dongnai22003

New Member

Download miễn phí Luận văn Nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời tri ân
Danh mục các chữviết tắt
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
Giải thích từngữchuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU .1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀNGOẠI THƯƠNG, THUẾNHẬP KHẨU VÀ
HẢI QUAN . 4
I.TỔNG QUAN VỀNGOẠI THƯƠNG VÀ THUẾNHẬP KHẨU . .4
1. Hoạt động ngoại thương và chính sách ngoại thương . . .4
1.1.Hoạt động ngoại thương trong thời kỳhội nhập kinh tếquốc tế . .4
1.2. Chính sách ngoại thương và các biện pháp thực hiện chính sách ngoại
thương . 4
1.2.1. Chính sách ngoại thương . 4
1.2.2. Các biện pháp thực hiện chính sách ngoại thương . . 5
2.Thuếquan- một trong những biện pháp thực hiện chính sách ngoại thương-Những
vấn đềchung . .5
3. Thuếnhập khẩu . .5
3.1. Khái niệm thuếnhập khẩu . .5
Xét vềphương diện kinh tế . 6
Xét vềphương diện pháp lý .6
3.2. Vai trò của chính sách thuếnhập khẩu .7
3.2.1. Kiểm soát hàng hóa nhập khẩu . .7
3.2.2. Bảo hộsản xuất trong nước . . .8
3.2.3. Huy động nguồn lực cho Ngân sách Nhà nước . . 8
3.2.4. Thực hiện các chính sách đối ngoại . . 8
3.3. Chính sách thuếnhập khẩu trong giai đoạn hiện nay . . 9
3.3.1. Cam kết ràng buộc trong hiệp định thương mại Việt Nam- Hoa kỳ
( BTA) .9
3.3.2.Cam kết ràng buộc trong AFTA . . .9
3.3.3. Cam kết cắt giảm thuếnhập khẩu trong APEC . .10
3.3.4. Cam kết trong khu vực mậu dịch tựdo ASEAN-Trung Quốc, ASEAN-Ấn Độ . . 10
3.3.5. Cam kết vềthuếkhi gia nhập WTO . .11
3.4. Công cụphi thuếquan- một công cụhỗtrợchính sách thuế . 11
3.4.1. Khái niệm vềcông cụphi thuếquan . 11
3.4.2. Bản chất của công cụphi thuếquan . . 12
3.4.3. Các loại công cụphi thuếquan . .12
3.4.3.1. Các biện pháp hạn chếvềsốlượng . 12
3.4.3.2. Các biện pháp tài chính, tiền tệ . . .12
3.4.3.3. Các biện pháp mang tính kỹthuật . .12
3.4.4. Mối quan hệgiữa công cụthuếquan và phi thuếquan trong hội nhập kinh tế
quốc tế . . .13
II/ TỔNG QUAN VỀHẢI QUAN . .13
1. Lịch sửra đời, quá trình tổchức hoạt động của Hải quan Việt Nam .13
2. Nhiệm vụcủa Hải quan.16
3. Phạm vi địa bàn hoạt động của Hải quan.16
4. Nội dung quản lý của Hải quan đối với thuếnhập khẩu trong giai đoạn hiện nay . . .17
4.1. Khái niệm . 17
4.2. Khuôn khổpháp lý điều chỉnh hoạt động quản lý thuếnhập khẩu của cơ
quan Hải quan . .18
4.3. Nội dung quản lý thuế . .20
4.3.1. Quản lý khai thuế . .20
4.3.1.1. Tiếp nhận khai báo thuếcủa Doanh nghiệp . . 22
4.3.1.2. Kiểm tra việc khai báo thuếcủa DN . .23
4.3.1.3. Thực hiện công tác kếtoán theo dõi thu nộp tiền thuếcủa các tổ
chức, cá nhân nộp thuế . . .25
4.3.2. Quản lý nộp thuế . 25
4.3.2.1. Hàng kinh doanh theo hợp đồng mua bán . . .27
4.3.2.2. Hàng hoá tạm nhập, tái xuất . .27
4.3.2.3. Hàng là nguyên liệu nhập đểsản xuất hàng xuất khẩu . 28
4.3.3. Hoàn, miễn, giảm thuế . .28
4.3.4.Thanh tra thuế, giải quyết khiếu nại vềthuế . .29
5. Hiệu quảquản lý thuế.29
6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quảcông tác quản lý thuế.30
7. Kinh nghiệm quản lý thuếcủa các nước trên thếgiới.30
7.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc.30
7.2. Kinh nghiệm của Đài Loan.31
7.3. Kinh nghiệm của các nước Asean.32
7.3.1. Kinh nghiệm của Indonesia.32
7.3.2. Kinh nghiệm của Malaysia.33
7.3.3. Kinh nghiệm của Philippin.33
7.3.4. Kinh nghiệm của Thái Lan.34
Kết luận chương 1 . 34
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾNHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TP.HCM .36
I/ Đặc điểm kinh tếxã hội của TP.HCM . 36
II/ Thực trạng công tác quản lý thuếtại Cục Hải quan TP.HCM . .38
1. Giới thiệu vềCục Hải quan TP.HCM . . 38
2.Thực trạng công tác quản lý thuếtại Cục Hải quan TP.HCM . .40
2.1. Quản lý khai thuế . . 40
2.2. Quản lý nộp thuế . .42
2.2.1. Quản lý nộp thuế . . 47
2.2.2. Quản lý theo dõi nợ . .43
2.2.2.1. Biện pháp đốc thu thuế . .43
2.2.2.2. Biện pháp đôn đốc thanh khoản thuế . .44
2.2.3. Quản lý cưỡng chếthuế .45
2.3. Công tác hoàn thuế, miễn thuế, không thu thuế . 46
2.4. Công tác thanh tra, xửphạt vi phạm pháp luật vềthuếvà công tác giải quyết
khiếu nại vềthuế . 47
3. Những kết quả đạt được . .48
3.1. Kết quảvềmặt quản lý .48
3.1.1. Minh bạch trong hoạt động . .48
3.1.2. Hiện đại hóa hải quan . 49
3.1.3. Công tác quản lý khai thuế, nộp thuế, giám sát quản lý . . .50
3.1.4. Công tác giá tính thuếtheo hiệp định trịgiá GATT . .53
3.1.5. Công tác kiểm tra sau thông quan .54
3.1.6. Công tác thanh tra, xửphạt vi phạm pháp luật vềthuếvà công tác giải
quyết khiếu nại vềthuế . .55
3.2. Kết quảthu thuế . . .56
III/ Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuếnhập khẩu tại Cục Hải quan
TP.HCM 58
1.Thuận lợi . .58
2. Khó khăn . .60
2.1. Những tồn tại, hạn chếchung . .60
2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thuế . 64
Kết luận chương 2 . . .67
CHƯƠNG III:MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢQUẢN LÝ THUẾNHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TP. HCM.68
I. Sựcần thiết phải hoàn thiện và nâng cao hiệu quảquản lý thuếnhập khẩu tại Hải
quan TP.HCM .68
II. Một sốgiải pháp nhằm nâng cao hiệu quảquản lý thuếnhập khẩu tại Cục HQ TP.HCM . .69
1.Nhóm giải pháp vềviệc kiến nghịBộtài Chính, Tổng Cục Hải quan bổsung, hoàn thiện các văn bản . 2. Nhóm giải pháp vềtổchức bộmáy, nâng cao năng lực phẩm chất đội ngũcán bộcông chức Hải quan 3. Nhóm giải pháp vềchống gian lận thương mại, tăng cường vềkiểm tra, kiểm soát . . .76
4. Nhóm giải pháp vềtăng cường và hiện đại hoá cơsởvật chất của ngành Hải quan . .77
Kết luận chưong 3 . 78
KẾT LUẬN . .79

Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

chục đường bay chỉ cách trung tâm thành phố 7km,
vì vậy mỗi năm có hàng triệu lượt khách xuất nhập cảnh được làm thủ tục qua cửa
khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. Xuất nhập khẩu trên địa bàn tiếp tục tăng
trưởng và luôn chiếm tỉ trọng lớn so với xuất nhập khẩu cả nước. Đây là năm thứ 7
kinh tế thành phố tiếp tục tăng trưởng theo xu hướng tăng dần, năm sau cao hơn
năm trước. Năm 2003: 11.4%; năm 2004: 11.7%; năm 2005: 12.2% và năm 2006:
12.2%; năm 2007 : 12.5%; năm 2008: 11%) ( xem biểu đồ 2.1 và phục lục 6)
Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng kinh tế của TP.HCM từ năm 2003 đến năm 2008
10
10.5
11
11.5
12
12.5
2003 2004 2005 2006 2007 2008
( Nguồn: Sở Kế hoạch Đầu tư)
Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh- một đơn vị Hải quan cấp thành phố
trực thuộc Tổng Cục Hải quan, đóng trên địa bàn thành phố đã đóng góp một phần
không nhỏ trong đà tăng trưởng của TP.HCM, sẽ phải đảm nhiệm những nhiệm vụ
hết sức nặng nề trong công tác quản lý nhà nước về Hải quan thông qua việc quản
lý các hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn nhằm góp phần giữ vững ổn định kinh
tế chính trị xã hội cho thành phố.
38
II/ Thực trạng công tác quản lý thuế tại Cục Hải quan TP.HCM:
1. Giới thiệu về Cục Hải quan TP.HCM
Cục Hải quan TP.HCM (tiền thân là Cục Hải quan Miền Nam Việt Nam,
thuộc hệ thống Tổng nha Ngoại thương) được thành lập theo Quyết định 09/QĐ do
chủ tịch Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà Miền nam Việt Nam Huỳnh Tấn
Phát ký ngày 11 tháng 7 năm 1975 để làm chức năng giám sát, quản lý mọi hàng
hóa và phương tiện vận tải xuất nhập cảng, nhằm đảm bảo thực hiện đúng chính
sách ngoại thương, chính sách ngoại hối, góp phần thực hiện đường lối ngoại giao
và bảo vệ chính trị an ninh của cộng hòa Miền Nam Việt Nam.
Từ ngày thành lập đến nay Cục Hải quan TP.HCM có tên gọi như sau:
- Cục Hải quan Miền Nam Việt Nam thuộc Tổng nha Ngoại thương theo
Quyết định số 09/QĐ ngày 11 tháng 7 năm 1975 của chủ tịch Hội đồng Chính phủ
Cách mạng lâm thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam.
- Phân Cục Hải quan TP.HCM trực thuộc Cục Hải quan theo Quyết định số
91/TCHQ-TCCB ngày 01 tháng 6 năm 1994 của Tổng Cục Hải quan.
Cục Hải quan TP.HCM là cơ quan Hải quan cấp thành phố trực thuộc Tổng
Cục Hải quan. Từ ngày đầu thành lập với biên chế chỉ có 50 người đến nay tổng số
cán bộ, công chức của Cục Hải quan TP là 1709 người. Số cán bộ công chức có
trình độ trên đại học là 12 người, trình độ đại học là 1034 người, trình độ cao đẳng
là 146 người, trình độ trung cấp là 143 người, trình độ PTTH (cấp 3) là 318 người,
chưa tốt nghiệp PTTH là 36 người. Về ngoại ngữ có 209 người có trình độ cử nhân,
192 người có trình độ về chứng chỉ C, 637 người có trình độ chứng chỉ B, 83 người
có trình độ chứng chỉ A. Về tin học có 3 người có trình độ kỹ sư, cử nhân, 3 người
có trình độ kỹ thuật viên, 70 người có chứng chỉ trình độ B, 789 người có chứng chỉ
trình độ A ( Nguồn: Cục Hải quan TP.HCM)
Cục Hải quan TP.HCM một đơn vị Hải quan lớn nhất nước, thực hiện khối
lượng công việc chiếm 40% khối lượng công việc của toàn ngành, và số thu ngân
39
sách đạt gần 50% tổng số thu từ hoạt động XNK của cả nước. Bộ máy tổ chức của
Cục Hải quan TP.HCM có 10 đơn vị tham mưu, 12 chi cục Hải quan trực thuộc và 2
đội công tác trực thuộc Cục.
- Các phòng tham mưu gồm: Văn phòng Cục, Phòng Tổ chức cán bộ và đào
tạo, Phòng kiểm tra thanh tra, Phòng Nghiệp vụ, Phòng tham mưu xử lý vi phạm và
thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ Hải quan, Phòng Trị giá tính thuế, Trung tâm dữ
liệu và Công nghệ thông tin; Văn phòng Đảng ủy; Phòng Tài vụ- Quản trị; Tổ chức
Đoàn thể với chức năng tham mưu cho Lãnh đạo Cục trong các lĩnh vực liên quan
đến nghiệp vụ, công tác tổ chức, thanh tra, kiểm tra, công tác Đảng... của Cục
HQ.TP HCM
- Các Chi cục trực thuộc gồm: Chi Cục Hải quan CK Sân bay Quốc tế Tân
Sơn Nhất, Chi Cục Hải quan CK Cảng Sài Gòn khu vực 1, Chi Cục Hải quan CK
Cảng Sài Gòn khu vực 2, Chi Cục Hải quan CK Cảng Sài Gòn khu vực 3, Chi Cục
Hải quan CK Cảng Sài Gòn khu vực 4, Chi Cục Hải quan Bưu điện, Chi Cục Hải
quan Quản lý hàng gia công, Chi Cục Hải quan Quản lý hàng đầu tư, Chi Cục Hải
quan Khu chế xuất Tân Thuận, Chi Cục Hải quan Khu chế xuất Linh Trung, Chi
cục kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan Điện tử. Các chi cục trực thuộc có
chức năng trực tiếp thực hiện các qui định quản lý nhà nước về Hải quan đối với
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh, tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu, phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại vận chuyển trái
phép hàng hóa qua biên giới trong phạm vi địa bàn mình phụ trách. Riêng Chi cục
kiểm tra sau thông quan có chức năng nhiệm vụ kiểm tra tình hình hoạt động của
DN sau khi đã thông quan hàng hóa.
- Hai đội công tác trực thuộc Cục đó là Đội kiểm soát Hải quan và Đội kiểm
soát phòng chống ma tuý với chức năng nhiệm vụ là phòng và chống buôn lậu trái
phép hàng hóa, ma túy trên phạm vi các Cảng, tham mưu đề xuất cho Lãnh đạo Cục
40
các phương án phòng chống buôn lậu và vận chuyển ma túy trên phạm vi, địa bàn
hoạt động của Cục Hải quan TP.HCM.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan TP.HCM ( xem phụ lục 7)
2.Thực trạng công tác quản lý thuế tại Cục Hải quan TP.HCM:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, các chi cục Hải quan trực
thuộc Cục Hải quan TP.HCM là đơn vị trực tiếp thực hiện các qui trình nghiệp vụ
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
Do đặc thù Cục Hải quan TP.HCM là đơn vị Hải quan lớn nhất nước, có khối
lượng công việc và số thu lớn nhất toàn ngành, chỉ tiêu thu thuế được giao năm sau
luôn cao hơn năm trước, bình quân tăng 21.3% /năm (cao nhất là năm 2002 với mức
tăng 32,02% so với năm 2001; thấp nhất là năm 2003 với mức tăng 9% so với năm
2002). Do vậy, ngoài việc quản lý theo đúng qui trình, thủ tục Hải quan đã được ban
hành, Cục Hải quan TP.HCM đã có những biện pháp cụ thể nhằm quản lý thuế có
hiệu quả.
2.1. Quản lý khai thuế:
Theo qui trình, cán bộ đăng ký tờ khai của các Chi cục căn cứ vào các tiêu
chí như quá trình chấp hành pháp luật Hải quan của DN, tình hình nợ thuế của DN
để tiếp nhận hồ sơ khai thuế của DN và phân hồ sơ vào các luồng xanh, vàng, đỏ.
Hồ sơ khai thuế của DN tiếp tục được luân chuyển đến bộ phận giá thuế. Tại
đây cán bộ phụ trách giá thuế tại chi cục căn cứ vào số thuế tự khai báo của DN trên
tờ khai HQ, kiểm tra tính chính xác của việc khai báo, đưa ra quyết định ấn định
thuế (nếu có) sau đó lập “chứng từ ghi số thuế phải thu” và nhập số thuế phải thu
vào chương trình quản lý thuế để cán bộ kế toán thuế theo dõi nợ thuế của Doanh
nghiệp.
Hồ sơ sẽ được thông quan ngay sau bước kiểm tra thuế nếu cán bộ kiểm tra
thuế xét thấy DN khai báo đầy đủ, chính xác số thuế phải nộp...

Link download bài này
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top