Download Luận văn Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Download miễn phí Luận văn Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang





MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN i
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ iii
MỤC LỤC iv
LỜI MỞ ĐẦU vii
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀTÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N . 1-22
1.1- Tín dụng và tín dụng ngân hàng . 1
1.1.1 - Khái niệm tín dụng . 1
1.1.2 - Bản chất và chức năng của tín dụng . 1
1.1.2.1 - Bản chất của tín dụng . 1
1.1.2.2 - Chức năng của tín dụng . 2
1.1.3 - Vai trò của tín dụng . 2
1.1.4 - Tín dụng ngân hàng . 3
1.1.4.1 - Khái niệm . 3
1.1.4.2 - Đặc điểm của tín dụng ngân hàng . 4
1.1.4.3 - Phân loại tín dụng ngân hàng . 4
1.1.4.4 - Hiệu quảcủa tín dụng ngân hàng . 5
1.2 – Doanh nghiệp vừa và nhỏ. 9
1.2.1 - Khái niệm vềDNV&N . 9
1.2.2 - Đặc điểm của DNV&N . 10
1.2.3 – Vai trò của DNV&N đối với nền kinh tế. 11
1.2.4 - Sựcần thiết của việc mởrộng và nâng cao hiệu quảtín dụng ngân hàng đối với DNV&N . 16
1.3 – Tác động của hội nhập kinh tếquốc tế đến DNV&N . 18
1.3.1 – Những cơhội của hội nhập kinh tếquốc tế đối với các DNV&N Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay . 19
1.3.2 - Những khó khăn và thách thức đối với các DNV&N Việt Nam trong quá
trình hội nhập kinh tếquốc tế. 20
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢDNV&N
TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG . 23-67
2.1 - Giới thiệu sơlược vềtỉnh Tiền Giang, các NHTM và các DNV&N trên địa bàn tỉnh TG . 23
2.1.1 - Vịtrí địa lý, tình hình kinh tếxã hội tỉnh Tiền Giang . 23
2.1.2 - Các NHTM hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang . 26
2.1.3 - Thực trạng DNV&N trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 28
2.1.3.1 - Sốlượng, qui mô, cơcấu ngành nghềhoạt động . 28
2.1.3.2 - Hiệu quảsản xuất kinh doanh . 32
2.2 - Tình hình hoạt động tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 34
2.2.1 - Hoạt động huy động vốn tại các NHTM ởTiền Giang . 34
2.2.2 - Hoạt động tín dụng tài trợDNV&N tại các NHTM ởTiền Giang . 39
2.2.2.1 -Tình hình chung vềhoạt động tín dụng tại các NHTM ởTiền Giang . 39
2.2.2.2 – Qui mô, tốc độtăng trưởng, cơcấu ngành nghềtài trợDNV&N . 43
2.2.2.3 - Chất lượng, hiệu quảtín dụng đối với DNV&N . 50
2.3 - Đánh giá những kết quả đạt được và những khó khăn trong việc tài trợ
DNV&N của các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang . 56
2.3.1 - Những kết quả đạt được . 56
2.3.2 - Những khó khăn, tồn tại . 57
2.3.2.1 - Những khó khăn, tồn tại phát sinh từphía các DNV&N TG . 58
2.3.2.2 - Những khó khăn, tồn tại phát sinh từphía các NHTM . 61
2.3.2.3 - Những khó khăn, tồn tại phát sinh từphía các cơquan quản lý Nhà nước . 62
2.3.2.4 - Những khó khăn có thểphát sinh do quá trình hội nhập . 65
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP MỞRỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢTÍN
DỤNG TÀI TRỢDNV&N TẠI CÁC NHTM TIỀN GIANG . 68-87
3.1 - Định hướng phát triển kinh tếtỉnh Tiền Giang trong thời gian tới . 68
3.2 - Các giải pháp mởrộng và nâng cao hiệu quảtài trợDNV&N của các
NHTM ởTiền Giang . 71
3.2.1 - Các giải pháp đểcác DNV&N Tiền Giang nâng cao khảnăng tiếp cận vốn vay . 71
3.2.2 - Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cũng nhưhiệu quảtín dụng và
mởrộng khảnăng tiếp cận vốn vay cho các DNV&N Tiền Giang . 74
3.2.3 - Các giải pháp hỗtrợtừphía Chính phủ, chính quy ền địa phương và các cơ
quan ban ngành có liên quan . 83
KẾT LUẬN. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:


37
kênh truyền thông đại chúng đã làm cho hầu hết người dân hiểu biết nhiều hơn về
hệ thống ngân hàng, cũng cố niềm tin, tạo sự yên tâm của công chúng khi gửi tiền
và giao dịch với ngân hàng.
- Với sự ra đời ngày càng nhiều các chi nhánh, PGD của các NHTMCP
làm cho áp lực cạnh tranh ngày một cao. Điều đó, bắt buộc từng NH phải tự đổi
mới mình bằng việc không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ; tăng
cường chăm sóc khách hàng; đa dạng, linh hoạt lãi suất huy động có tính cạnh
tranh cao huớng đến việc mang lại cho khách hàng các tiện ích tốt nhất. Vì thế,
nó đã tạo cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn phù hợp với đặc điểm về thu
nhập, chi tiêu, tiết kiệm của từng khách hàng; khuyến khích và tận dụng được tối
đa mọi hình thức nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội.
- Các sản phẩm dịch vụ NH ngày càng đa dạng, mang nhiều tiện ích hiện
đại và hấp dẫn cũng là nguyên nhân thu hút được nguồn vốn của dân cư và công
đồng doanh nghiệp. Bên cạnh các sản phẩm truyền thống như tiết kiệm có kỳ
hạn, không kỳ hạn, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tiết kiệm bậc thang... các
NHTM còn kèm theo các chương trình khuyến mãi dự thưởng có giá trị lên đến
hàng tỷ đồng; hay hiện đại hơn là các dịch vụ đi kèm như SMS Banking (của
VietinBank, BIDV, Sacombank,...) thông báo tức thời cho các khách hàng các
thông tin về số dư, lịch sử giao dịch, mức lãi suất,...của tài khoản thanh toán và
tài khoản ATM, dịch vụ internet banking (của VietinBank, ACB,...) khách hàng
có thể giao dịch với NH mà không cần đến NH; dịch vụ gửi tiền tiết kiệm có kỳ
hạn tại ATM, gửi tiền tiết kiệm tặng kèm giá trị bảo hiểm của VietinBank, hay
như với hệ thống ngân hàng lỗi (core banking) khách hàng gửi tiền một nơi có thể
nhận tiền ở nhiều nơi,...
- Một nguyên nhân khác cũng mang đến cho hệ thống các NHTM trong
tỉnh nguồn vốn huy động đáng kể cần nói đến đó là hệ thống các máy ATM
của các NHTM. Nắm bắt chủ trương của Chính phủ về việc thực hiện chi lương
cho các đối tượng hưởng lương từ NSNN, các NHTM trong tỉnh cũng đã trang bị
khá nhiều các máy ATM (NHCT: 09 máy, NHĐT&PT: 8 máy; NHPTN ĐBSCL:
02 máy; NH Đông Á: 06 máy: NHNo&PTNT: 04 máy), với số lượng thẻ phát
38
hành đến cuối năm 2007 trên 20.000 thẻ. Theo NHNN tỉnh Tiền Giang, số dư
tiền gửi bình quân từ các tài khoản thẻ của các NHTM trong tỉnh năm 2007 lên
đến trên 50 tỷ đồng.
Tuy nhiên, công tác huy động vốn của các NHTM trên địa bàn gần đây
cũng gặp không ít các khó khăn như:
- Sự biến động ngày càng tăng của giá vàng, giá xăng dầu, vật liệu xây
dựng, phân bón,... cùng với mức lạm phát ngày càng tăng đã làm ảnh hưởng rất
lớn đến tâm lý của người dân trong việc gửi tiền tiết kiệm.
- Địa phương với một bộ phận lớn là sản xuất nông nghiệp (cây lương
thực, cây ăn trái) và nuôi trồng, chế biến thủy sản, lương thực nhưng các năm qua
tình hình dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi; thiên tai bảo lụt xảy ra liên tục nên
ảnh hưởng rất lớn nguồn thu nhập của dân cư, khả năng tích lũy của công chúng
giảm đáng kể và làm ảnh hưởng đến khả năng huy động của các NHTM.
- Bên cạnh thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, bất động sản trong
các năm qua cũng thu hút một lượng lớn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế địa
phương.
- Đặc biệt là sự biến động của thị trường tài chính tiền tệ trong những
tháng cuối năm 2007 đầu năm 2008; cùng với chính sách thắt chặt tiền tệ, quy
định trần lãi suất huy động của NHNN,...trong khi mức độ lạm phát tăng cao làm
cho lãi suất tiền gửi của các NHTM là chưa thật sự dương nên cũng đã tác động
rất lớn đến tình hình huy động vốn của các NHTM.
Những khó khăn, hạn chế nêu trên đã tác động đáng kể đến nguồn vốn huy
động tại chỗ của các NHTM; làm cho các NH không thể khai thác được triệt để
các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, làm cho tổng nguồn vốn huy động tại
chỗ không đủ để đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng của địa phương. Thật vậy, số liệu
qua các năm cho thấy hấu hết các NHTM trên địa bàn để có đủ nguồn vốn đầu tư
cho tín dụng hàng năm đều đã sử dụng một tỷ lệ khá cao nguồn vốn đều hòa từ
hội sở chính của NH mình. Năm 2005, tỷ trọng sử dụng vốn điều hòa của tất cả
các NHTM Tiền Giang là 41%, năm 2006 là 40% và năm 2007 là 33%, tỷ trọng
này đã giảm dần qua các năm. Qua đó cũng cho ta thấy, các NHTM Tiền Giang
39
67%
33%
59%
41%
60%
40%
Vốn huy động tại chỗ
Vốn điều hoà
cũng đã tích cực đẩy mạnh công tác huy động vốn tại chỗ để phục vụ đầu tư cho
địa phương, hạn chế sử dụng vốn điều hòa từ TW; do nguồn vốn điều hòa luôn có
chi phí cao hơn nhiều so với nguồn vốn huy động tại chỗ.
Biểu đồ 2 – Tỷ trọng nguồn vốn huy động của các NHTM TG qua các năm.
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
2.2.2 Hoạt động tín dụng tài trợ DNV&N tại các NHTM ở Tiền Giang:
2.2.2.1 Tình hình chung về hoạt động tín dụng tại các NHTM ở Tiền Giang:
Bảng 2.11 – Tình hình dư nợ tín dụng tại các NHTM
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Đvt: Triệu đồng
So sánh (%) Năm
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
06/05 07/06
1. Phân theo thành phần kinh tế 4.848.553 5.572.593 7.150.363 115% 128%
a) Quốc doanh 227.682 76.441 75.000 34% 98%
- Tỷ trọng (%) 5% 1,4% 1% -3,6% -0,4%
b) Ngoài quốc doanh 4.620.871 5.496.152 7.075.363 119% 129%
- Tỷ trọng (%) 95% 98,6% 99% +3,6% +0,4%
2. Phân theo thời hạn cho vay 4.848.553 5.572.593 7.144.236 115% 128%
a) Ngắn hạn 2.922.418 3.511.800 4.674.619 120% 133%
- Tỷ trọng (%) 60% 63% 65% +3% +2%
b) Trung, dài hạn 1.926.135 2.060.793 2.469.617 107% 120%
- Tỷ trọng (%) 40% 37% 35% -3% -2%
Nguồn: NHNN tỉnh Tiền Giang.
Cùng với việc đẩy mạnh công tác huy động vốn, trang bị chu đáo các sản phẩm
đầu vào; các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang cũng đã chú trọng tăng cường
cho công tác đầu ra, đó là việc đẩy mạnh cho vay các đối tượng khách hàng để
40
tạo nguồn thu cho NH, đồng thời đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển kinh
tế địa phương.
Dư nợ tín dụng mà chủ yếu là từ hoạt động cho vay tăng truởng liên tục
qua các năm, với tốc độ tăng hàng năm bình quân trên 20%. Từ 4.848.553 triệu
đồng năm 2005 tăng lên 5.572.593 triệu đồng trong năm 2006 với tốc độ tăng
trên 15% và năm 2007 tăng với tốc độ rất cao 28% so với năm 2006 và đạt
7.144.236 triệu đồng. Sở dĩ, dư nợ của các NHTM Tiền Giang trong những năm
gần đây tăng trưởng cao là do các nguyên nhân sau:
- Trước tiên là do tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh không ngừng được cải
thiện, tốc độ tăng trưởng ngày một cao, nhu cầu đầu tư phát triển ngày một lớn
nên nhu cầu vốn tín dụng cũng ngày một tăng.
- Các chính sách khuyến khích đầu tư, cải cách thủ tục hành chính, môi
trường kinh doanh của tỉnh không ngừng đuợc cai thiện và nâng cao đã tạo nhiều
điều kiện thuận lợi cho người dân, công đồng doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư,
phát triển sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện rất rõ ở việc chỉ số xếp hạng
năng lực cạnh tranh của tỉnh năm 2007 đã tăng vượt bậc như đã phân t
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
D Nghiên cứu ứng dụng PLC để đo, điều khiển và cảnh báo mức nước trong bể sử dụng cảm biến alalog là module mở rộng ADC của PLC Khoa học kỹ thuật 0
D Trau dồi và mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh theo chủ điểm PDF Ebook 0
D PDF Mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh qua tiền tố, hậu tố và gốc từ English 0
K Mở rộng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Phương Đông Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
S Mở rộng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
N Mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp tư nhân của Sở Giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việ Luận văn Kinh tế 0
H Mở rộng và nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việ Luận văn Kinh tế 0
H Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh NHNo&PTNT Trần Phú, Hải Phòng Luận văn Kinh tế 0
L Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng ở chi nhánh NHNo & PTNT Tam Trinh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top