yenbai_net

New Member
Download Luận văn Đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động thăm dò khai thác dầu khí ở Việt Nam

Download miễn phí Luận văn Đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động thăm dò khai thác dầu khí ở Việt Nam





MỤC LỤC
Trang phụbìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữviết tắt
Danh mục hình vẽ
Danh mục bảng biểu
Mở đầu
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯTRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ . 1
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯTRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI . 1
1.1.1. Khái quát về đầu tưtrực tiếp nước ngoài . 1
1.1.1.1. Khái niệm . 1
1.1.1.2. Đặc trưng của FDI . 1
1.1.1.3. Các hình thức đầu tưtrực tiếp nước ngoài . 2
1.1.2. Vai trò của đầu tưtrực tiếp nước ngoài . 3
1.1.2.1. Đối với nước tiếp nhận đầu tư. 3
1.1.2.1.1. Các mặt tích cực . 3
1.1.2.1.2. Các mặt hạn chế. 4
1.1.2.2. Đối với nước xuất khẩu tưbản . 6
1.1.3. Điều kiện cơbản thu hút vốn FDI . 7
1.1.3.1. Ổn định chính trị- xã hội . 7
1.1.3.2. Ổn định chính sách kinh tếvĩmô đểtạo niềm tin cho các nhà đầu tư. 8
1.1.3.3. Có chính sách khuyến khích và hỗtrợ đầu tưthỏa đáng, đồng bộvà minh bạch . 9
1.1.3.4. Môi trường thểchế ổn định . 10
1.1.3.5. Bảo đảm cơsởhạtầng phục vụcho phát triển KT - XH và thu hút đầu tư. 11
1.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀDẦU KHÍ . 11
1.2.1. Dầu khí và vai trò của dầu khí trong nền kinh tế. 11
1.2.1.1. Dầu khí . 11
1.2.2.2. Vai trò của dầu khí trong nền kinh tế. 11
1.2.2. Các hình thức hợp đồng dầu khí . 12
1.2.2.1. Đặc điểm chung của các Hợp đồng dầu khí . 12
1.2.2.2. Các hình thức Hợp đồng dầu khí . 13
1.2.2.2.1. Hợp đồng đặc tô nhượng (đặc nhượng) . 13
1.2.2.2.2. Hợp đồng liên doanh – (JV) . 14
1.2.2.2.3. Hợp đồng phân chia sản phẩm – (PSC) . 14
1.2.2.2.4. Hợp đồng điều hành chung – (JOC) . 15
1.2.3. Các chính sách khuyến khích đầu tưphổbiến trong hoạt động thăm
dò khai thác dầu khí trên thếgiới . 17
1.3. KINH NGHIỆM THU HÚT FDI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
CỦA MỘT SỐNƯỚC TRÊN THẾGIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM . 19
1.3.1. Trung Quốc . 19
1.3.1.1. Chính sách mởcửa và hợp tác . 20
1.3.1.2. Chính sách tăng cường và bổsung năng lực tài chính cho các Công ty
dầu khí quốc gia của Trung Quốc bằng cách bổsung vốn thường xuyên . 20
1.3.1.3. Chính sách ưu đãi vềthuế. 21
1.3.1.4. Chính sách đối với dầu thu hồi chi phí. 22
1.3.1.5. Chính sách cổphần được khống chếcủa phía tham gia nước ngoài khi khai thác dầu . 22
1.3.1.6. Chính sách ngoại hối . 22
1.3.2. Indonesia . 23
1.3.2.1. Chính sách vềthuếvà phân chia sản phẩm . 23
1.3.2.2. Những thay đổi chính sách và luật pháp của Indonesia . 25
1.3.2.3. Chính sách khuyến khích, ưu đãi của Chính phủIndonesia . 26
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam . 26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯTRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM . 29
2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ . 29
2.1.1. Tổng quan vềhoạt động thăm dò và khai thác Dầu khí của Petrovietnam . 29
2.1.1.1. Trước năm 1975 . 29
2.1.1.2. Giai đọan 1976-1980 . 30
2.1.1.3. Giai đọan 1981-1988 . 30
2.1.1.4. Giai đoạn 1988 - tới nay . 31
2.1.2. Thành tựu và hạn chếcủa ngành dầu khí Việt nam . 32
2.1.2.1. Thành tựu . 32
2.1.2.2. Hạn chế. 33
2.1.3. Đặc điểm chung của ngành thăm dò khai thác Dầu khí . 33
2.1.4. Quy trình thăm dò khai thác dầu khí . 35
2.1.4.1. Giai đoạn tìm kiếm thăm dò . 35
2.1.4.2. Giai đoạn phát triển mỏ. 36
2.1.4.3. Giai đoạn khai thác . 36
2.1.4.4. Giai đoạn hủy mỏ. 37
2.1.5. Tiềm năng của ngành thăm dò khai thác Dầu khí . 37
2.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯTRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THĂM DÒ
KHAI THÁC DẦU KHÍ ỞVIỆT NAM . 41
2.2.1. Thuếvà tác động của thuế đối với thu hút FDI trong hoạt động
thăm dò khai thác dầu khí . 41
2.2.1.1. Các chính sách thuế. 41
2.2.1.2. Nghĩa vụvà thểthức thu nộp thuế đối với hoạt động TDKT dầu khí . 44
2.2.1.3. Tác động của thuế đối thu hút FDI trong thời gian qua . 46
2.2.2. Tình hình thu hút đầu tưtrực tiếp nước ngoài qua các năm . 47
2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯVÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHAI THÁC DầU KHÍ TẠI VIỆT NAM . 50
2.3.1. Môi trường pháp lý về đầu tưtrong hoạt động dầu khí . 50
2.3.2. FDI phân bốkhông đồng đều giữa các bểtrầm tích Đệtam. 51
2.3.3. Khảnăng cạnh tranh của Việt Nam trong thu hút FDI . 51
2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢFDI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHAI
THÁC DẦU KHÍ TRONG THỜI GIAN QUA . 52
2.4.1. Các mặt tích cực . 52
2.4.1.1. Góp phần gia tăng kim ngạch xuất khẩu . 53
2.4.1.2. Tạo nguồn thu ngân sách Nhà nước và cân đối thu chi ngân sách . 54
2.4.1.3. Giải quyết vấn đềviệc làm và cải thiện nguồn nhân lực . 55
2.4.1.4. Tạo tiền đềphát triển ngành công nghiệp dầu khí . 56
2.4.1.5. Tiết kiệm chi phí thăm dò, khai thác . 57
2.4.2. Các mặt hạn chế. 58
2.4.2.1. Môi trường sinh thái biển bịô nhiễm . 58
2.4.2.2. Quỹthu dọn mỏchưa được trích lập . 58
2.5. TỒN TẠI VÀ THÁCH THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHAI
THÁC DẦU KHÍ . 59
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI VÀO HOẠT ĐỘNG
THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM . 62
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu thu hút FDI . 62
3.1.1. Quan điểm và định hướng vềthu hút FDI . 62
3.1.2. Mục tiêu vềthu hút FDI . 64
3.2. Kếhoạch thăm dò khai thác và nhu cầu vốn đầu tưgiai đoạn 2009-2015 . 66
3.2.1. Kếhoạch TDKT và nhu cầu vốn của Petrovietnam giai đoạn 2009-2025 . 66
3.2.1.1. Giai đoạn 2009 – 2015 . 66
3.2.1.2. Giai đoạn 2016 – 2025 . 67
3.2.2. Dựkiến tổng nhu cầu vốn cho TDKT giai đoạn 2009-2025 . 68
3.3 Giải pháp nhằm khuyến khích đầu tưtrực tiếp nước ngoài vào hoạt động
thăm dò khai thác dầu khí tại Việt Nam . 69
3.3.1. Bổsung và hoàn thiện các chính sách vềthuế. 70
3.3.1.1. Thuếtài nguyên . 71
3.3.1.2. Thuếthu nhập doanh nghiệp . 72
3.3.1.3. Thuếxuất khẩu . 74
3.3.2. Giải pháp xây dựng quỹthu dọn mỏ. 75
3.3.2.1. Mục đích xây dựng quỹthu dọn mỏ. 75
3.3.2.2. Cơsởpháp lý hình thành và sửdụng quỹthu dọn mỏ. 75
3.3.2.3. Đềxuất một sốphương pháp xây dựng quỹthu dọn mỏ. 75
3.3.3. Tăng tỷlệdầu khí thu hồi chi phí . 78
3.3.4. Phát triển nguồn nhân lực . 78
3.3.5. Xóa bỏnghĩa vụ đóng góp tài chính . 79
3.3.6. Giải pháp vềthăm dò khai thác . 80
3.3.7. Giải pháp vềKhoa học & Công nghệ. 81
3.3.8. Giải pháp vềAn toàn – Sức khỏe – Môi trường . 82
3.3.9. Một sốgiải pháp khác . 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tài liệu tham khảo
Phụlục



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

330.000 km2 cùng và khoảng 1 triệu km2 thềm lục địa
và khu vực đặc quyền kinh tế, bao gồm 7 bể trầm tích chính là: Sông Hồng, Phú
Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay-Thổ Chu, Hoàng Sa (Paracel) và Trường
Sa (Spratly).
Việt Nam có nhiều nguồn tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là nguồn trữ lượng
dầu mỏ và khí thiên nhiên rất triển vọng. Phần lớn trữ lượng dầu khí nằm ở ngoài
khơi thềm lục địa. Việt Nam có khoảng 3 - 4 tỷ thùng trữ lượng dầu và khoảng 23
nghìn tỷ bộ khối trữ lượng khí.
Lịch sử phát triển ngành công nghiệp dầu khí có thể chia ra làm 4 giai đoạn:
2.1.1.1. Trước năm 1975
Trước năm 1975, do hoàn cảnh chiến tranh, các hoạt động thăm dò dầu khí chủ
yếu thực hiện ở miền Bắc với sự giúp đỡ của Liên Xô (cũ).
Hoạt động thăm dò dầu khí ở Việt Nam bắt đầu từ những năm 60 tại Vùng
trũng Hà Nội. Tại đây, với sự trợ giúp kỹ thuật và tài chính của Liên Xô (cũ), Tổng
cục Địa chất Việt Nam đã thực hiện giếng khoan thăm dò đầu tiên ở đạt sâu 3000
mét. Kể từ đó, hàng loạt giếng khoan sâu đã được thực hiện, kết quả thu được là
phát hiện mỏ khí Tiền Hải (Tiền Hải C) ở Thái Bình vào năm 1975.
- 44 -
Trong thời gian này, một số chương trình khảo sát địa vật lý đã được các công
ty dầu khí nước ngoài tiến hành trên thềm lục địa Phía Nam vào cuối những năm 60,
các chiến dịch khoan thăm dò do Mobil Oil và Pecten thực sự bắt đầu vào năm 1974
và 1975 ở bồn trũng Cửu Long và Nam Côn Sơn. Các công ty này đã tìm thấy dầu ở
hai giếng khoan (Dừa – 1X và BH-1X) tại các cấu tạo đứt gãy thuộc Miocene Hạ và
Oligocene. Khi Việt Nam thống nhất vào năm 1975, tất cả các hợp đồng nhượng địa
của các công ty này đều hết hiệu lực.
Sau năm 1975, các hoạt động dầu khí từng bước phát triển với nhiều thành
công tốt đẹp.
2.1.1.2. Giai đọan 1976-1980
Thời kỳ này Tổng cục Dầu khí Việt Nam đã ký 5 hợp đồng dầu khí (hợp đồng
chia sản phẩm và hợp đồng dịch vụ rủi ro) với 3 công ty dầu khí nước ngoài để tiến
hành tìm kiếm thăm dò tại thềm lục địa phía Nam (Lô 15, 04, 12, 28, 29).
Các công ty này đã khoan một số giếng khoan thăm dò và có một phát hiện dầu
(15A-1X), 3 phát hiện khí (04-A-1X, 12-B-1X, 12-C-1X). Tuy nhiên, các công ty
này đã không tiếp tục thẩm lượng vì cho rằng các phát hiện này là “không đáng kể”.
Tất cả các hợp đồng dầu khí đã kết thúc vào năm 1980. Trong khi đó ở Miền Bắc,
với sự trợ giúp của Liên Xô (cũ), Công ty dầu khí 1 - một công ty trực thuộc Tổng
cục Dầu khí Việt Nam, không ngừng tăng cường các hoạt động dầu khí.
2.1.1.3. Giai đọan 1981-1988
Đây là khoảng thời gian dài vắng bóng các công ty dầu khí nước ngoài hoạt
động trên thềm lục địa Việt Nam. Sau năm 1981, khí thiên nhiên được khai thác tại
mỏ Tiền Hải “C” phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ công nghiệp tại địa phương, rồi đến
cuối thời kỳ này, hoạt động tìm kiếm thăm dò tại Vùng Trũng Hà Nội giảm dần và
chững lại.
Các hoạt động dầu khí với sự giúp đỡ của Liên Xô (cũ) đã phát triển mạnh
trong thời kỳ này. Vietsovpetro, liên doanh dầu khí giữa Chính phủ Việt Nam và
- 45 -
Chính phủ Liên Xô, được thành lập vào năm 1981, hoạt động trên thềm lục địa phía
Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng sau đây:
ƒ Tiến hành khảo sát địa vật lý cho hầu hết diện tích phần thềm lục địa từ Bắc
vào Nam. Hàng loạt các giếng khoan thẩm lượng và khai thác ở khu vực mỏ
Bạch Hổ được thực hiện, dẫn đến việc phát hiện dầu ở tầng cát Oligocene và
tầng móng nứt nẻ. Đây là sự kiện quan trọng mang đến những thay đổi quan
trọng trong việc đánh giá trữ lượng và mục tiêu khai thác của mỏ Bạch Hổ,
cũng như cho ra đời một quan niệm địa chất mới về việc tìm kiếm thăm dò
dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam.
ƒ Mặc dù hạn chế về số lượng, nhưng các giếng khoan thăm dò ở các cấu tạo
Rồng, Đại Hùng và Tam Đảo đã mang lại những kết quả khả quan về phát
hiện dầu thô, và sau đó các mỏ Rồng, Đại Hùng đã được đưa vào khai thác
thương mại.
Có thể nói rằng, 1981-1988 là giai đoạn mở đầu hình thành ngành công nghiệp
dầu khí Việt Nam, đặt nền móng cho hoạt động tìm kiếm thăm dò trong các giai
đoạn tiếp theo trên toàn bộ khu vực thềm lục địa.
2.1.1.4. Giai đoạn 1988 - tới nay
Với mục tiêu xác định tiềm năng và gia tăng trữ lượng dầu khí, phát hiện thêm
nhiều mỏ mới, đảm bảo nhu cầu về sản lượng dầu khí cho đất nước, Tập đoàn Dầu
khí Quốc gia Việt Nam đã không ngừng mở rộng khu vực tìm kiếm, thăm dò thông
qua các hợp đồng phân chia sản phẩm, hợp đồng liên doanh, hợp đồng điều hành
chung, có nhiều phát hiện quan trọng, đưa nhanh các mỏ đã được phát hiện vào khai
thác và áp dụng các công nghệ tiên tiến để nâng cao sản lượng, tăng hệ số thu hồi
dầu khí, bảo vệ môi trường tài nguyên.
Kết quả công tác tìm kiếm thăm dò cho đến nay đã xác định được các bể trầm
tích Đệ Tam có triển vọng dầu khí: Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn
Sơn, Malay-Thổ Chu, Tư Chính-Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa,
- 46 -
trong đó các bể: Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay-Thổ Chu và Sông Hồng gồm cả
đất liền (miền võng Hà Nội) đã phát hiện và đang khai thác dầu khí.
PetroVietnam hiện đang khai thác dầu khí tại 09 mỏ ở trong và ngoài nước:
Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, PM3-CAA/Cái Nước, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Lan
Tây-Lan Đỏ, Tiền Hải C, mỏ Sư Tử Đen, Rồng Đôi, Rồng Đôi Tây, Cendoz thuộc
lô PM-304, Malaysia. Sản lượng khai thác trung bình của Tập đoàn Dầu khí đạt trên
350 nghìn thùng dầu thô/ngày và khoảng 18 triệu m3 khí/ngày. Tính đến hết
12/2006 đã khai thác trên 235 triệu tấn quy dầu trong đó dầu thô đạt trên 205 triệu
tấn thu gom, vận chuyển vào bờ và cung cấp 30 tỷ m3 khí cho sản xuất điện, sản
xuất đạm và các nhu cầu dân sinh khác.
2.1.2. Thành tựu và hạn chế của ngành dầu khí Việt Nam.
2.1.2.1. Thành tựu.
PetroVietnam là một trong những Tập đoàn kinh tế mũi nhọn phát triển nhất
của nền kinh tế Việt Nam. Trong bối cảnh nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng
tăng và chưa thể có nguồn năng lượng mới nào có thể thay thế ngay được trong
những năm tới, vai trò của dầu khí đối với nền kinh tế toàn cầu càng trở nên quan
trọng, và theo đó, vị thế của PetroVietnam cũng ngày càng được khẳng định.
So với các nước trong khu vực, tiềm năng dầu khí của Việt Nam hiện đứng thứ
ba, sau Indonesia và Malaysia. Kết quả tìm kiếm thăm dò cho đến hết năm 2007 cho
thấy tổng tiềm năng dầu khí của Việt Nam khoảng 5,0 – 5,4 tỷ tấn quy dầu, trong đó
tổng dầu khí tại chỗ khoảng 2,7 tỷ tấn quy dầu với tổng trữ lượng thu hồi chiếm
khoảng 1,1 tỷ tấn quy dầu với khoảng 75% có thể khai thác trong một vài năm tới.
Hiện nay PetroVietnam đang tham gia khai thác dầu khí trong 10 hợp đồng dầu
khí (1 hợp đồng ở nước ngoài) với sản lượng khai thác bình quân của PetroVietnam
đạt khoảng 140.000 thùng/ngày và 16 triệu m3 khí/ngày.
PetroVietnam đã bước đầu hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức nhằm đảm bảo triển khai
tốt nhất các ho
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Các giải pháp chủ yếu để góp phần đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu ở công ty Đi Công nghệ thông tin 0
N Giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp việt Nam Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển nhà ở cho đối tượng có thu nhập Luận văn Kinh tế 0
D Bài thu hoạch đẩy mạnh học tập và rèn luyện xứng danh bộ đội cụ Hồ Văn học 0
M Chính sách thu hút và sử dụng tài năng trẻ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất Văn hóa, Xã hội 0
L Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm đẩy mạnh hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thà Luận văn Kinh tế 2
H [Free] Thực trạng và một số giải pháp nhằm đẩy mạnh việc thu hút thị trường khách công vụ tại Nhà Kh Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Luận văn Kinh tế 2
W Các giải pháp chủ yếu để góp phần đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu tại công ty Tài liệu chưa phân loại 0
Y Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top