daomytriduc

New Member
Download Luận văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng công thương Việt Nam

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng công thương Việt Nam





MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1 :
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
ngân hàng thương mại 3
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực canh tranh 3
1.1.1.1. Khái niệmvề cạnh tranh 3
1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh 4
1.1.1.3. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 6
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại 7
1.1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 8
1.1.2.2. Những đặc điểm chung và nghiệp vụ chủ yếu của ngân
hàng thương mại 8
1.1.2.3. Đặc điểm cạnh tranh của ngân hàng thương mại 9
1.1.2.4. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 9
1.2. Tiêu chí cơ bản đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 10
1.2.1. Năng lực tài chính 10
1.2.1.1. Vốn tự có 10
1.2.1.2. Quy mô và khả năng huy động vốn 10
1.2.1.3. Khả năng thanh khoản của ngân hàng 11
1.2.1.4. Khả năng sinh lời của ngân hàng 11
1.2.1.5. Mức độ rủi ro 12
1.2.2. Năng lực sản phẩm dịch vụ 12
1.2.2.1. Sản phẩm dịch vụ 12
1.2.2.2. Năng lực đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ và chất lượng dịch vụ 13
1.2.3. Năng lựccông nghệ 14
1.2.4. Nguồn nhân lực, quản trị và điều hành 15
1.2.5. Danh tiếng, uy tín, mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý 15
1.2.5.1. Mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý 15
1.2.5.2. Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác với các ngân hàng thương mại khác 16
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đếnnăng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 22
1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc môi trường bên ngoài 17
1.3.1.1. Đối thủ cạnh tranh 17
1.3.1.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 17
1.3.1.3. Sản phẩm thay thế 18
1.3.1.4. Khách hàng 18
1.3.1.5. Nhà cung cấp 18
1.3.1.6 Sự biến động kinh tế trong và ngoài nước 19
1.3.1.7 Sự phát triển của khoa học và công nghệ 19
1.3.1.8 Sự tác động của môi trường văn hóa, xã hội, chính trị và pháp luật 19
1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc nội lực của ngân hàng thương mại 20
1.3.2.1. Năng lực quản lý tài chính của ngân hàng thương mại 20
1.3.2.2. Trình độ áp dụng khoa học kỹ thuật và quản lý hiện đại 20
1.3.2.3. Trình độ, phẩmchất và kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ, nhân viên 21
1.3.2.4. Hoạt động marketing và vị thế trên thị trường 21
1.3.2.5. Văn hóa doanh nghiệp trong lĩnh vực ngân hàng 22
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
2.1. Tổng quan về Ngân hàng công thương Việt Nam trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam thời kỳ đổi mới 23
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Công thương Việt Nam 23
2.1.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHCTVN 25
2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng công thương Việt Nam 25
2.2.1. Năng lực tài chính 26
2.2.1.1. Vốn tự có 26
2.2.1.2. Quy mô và khả năng huy động vốn 28
2.2.1.3. Khả năng thanh toán 29
2.2.1.4. Khả năng sinh lời 30
2.2.1.5. Mức độ rủi ro 32
2.2.1.6 Chất lượng tín dụng 33
2.2.2. Sản phẩm dịch vụ 33
2.2.3. Năng lựccông nghệ 49
2.2.4. Nguồn nhân lực, quản trị và điều hành 49
2.2.4.1. Nguồn nhân lực 49
2.2.4.2. Quản trị và điều hành 50
2.2.5. Danh tiếng, uy tín, mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý 50
2.2.5.1. Mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý 50
2.2.5.2. Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác với các ngân hàng Thương mại khác 51
2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của ngân hàng công thương Việt Nam từ nay đến năm 2010 52
2.3.1. Những điểm mạnh cơ bản 52
2.3.2. Những điểm yếu cần khắc phục 53
2.3.3 Nguyên nhân 57
CHƯƠNG 3 :
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
3.1. Định hướng họat động kinh doanh của Ngân hàng công thương Việt Nam đến năm 2010 61
3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động tới họat động kinh
doanh nói chung và năng lực cạnh tranh nói riêng Ngân hàng công thương Việt Nam 61
3.1.2. Định hướng họat động kinh doanh nói chung của Ngân hàng Công thương Việt Nam 62
3.2. Giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Công thương Việt Nam 63
3.2.1. Nâng cao năng lực cung cấp sản phẩm dịch vụ 63
3.2.2. Nâng cao năng lực công nghệ 70
3.2.3. Nâng cao năng lực tài chính 72
3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực và tổ chức quản lý 75
3.3. Kiến nghị các điều kiện để thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng công thương Việt Nam 80
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước 81
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 82
KẾT LUẬN 85
Danh mục tài liệu tham khảo



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ác nhân tại các chi
nhánh NHTM trên toàn quốc, tập trung chủ yếu tại các thành phố lớn như thành
phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Đến hết năm 2006, tổng số tài khoản tiền gửi và tài
khỏan thanh toán của các tố chức và cá nhân đạt 1,3 triệu tài khoản tăng 30% so
với năm 2005, chiếm 30% thị phần tài khoản trên toàn quốc, thu hút một khối
lượng lớn tiền nhàn rỗi.
NHCTVN đã áp dụng giao dịch một cửa từ đầu năm 2005 rất thuận tiện cho
khách hàng. Thời gian đầu do mới áp dụng hệ thống INCAS, đường mạng thường
xuyên bị trục trặc NHCTVN đã mất đi một số lượng lớn khách hàng. Tuy nhiên từ
giữa năm 2006 đến nay lượng khách hàng đến mở tài khoản và giao dịch tăng trở
lại và đạt kết quả tốt như đã đề cập ở trên.
- Dịch vụ tiền gửi
Là một trong những ngân hàng Thương mại được thành lập sớm nhất, có
mạng lưới hoạt động rộng khắp trên toàn quốc, cùng với nhiều hình thức thu hút
hấp dẫn, linh hoạt nên NHCTVN có một lượng khách hàng tiền gửi rất lớn bao
gồm tiền gửi của các doanh nghiệp và tiền gửi tiết kiệm.
- Dịch vụ thanh toán trong nước
45
45
Bảng 2.11: Doanh số thanh toán qua NHCTVN Đơn vị: nghìn tỷ đồng
Năm Thanh toán bằng tiền mặt Thanh toán không dùng tiền mặt Tổng
2003 218 1.237 1.455
2004 235 1.550 1.785
2005 214 2.150 2.364
2006 242 2.690 2.932
Nguồn: Báo cáo Ngân hàng công thương Việt Nam
Khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch qua hệ thống thanh toán chuyển
tiền tăng trưởng đều qua các năm. Điểm mạnh của NHCTVN là mạng lưới chi
nhánh rộng khắp cả nước, là ngân hàng đầu tiên sử dụng hệ thống chuyển tiền
thanh toán điện tử VNĐ thực hiện chuyển tiền tức thời đáp ứng được nhu cầu
khách hàng. Phát triển hệ thống thanh toán song biên (kết nối hệ thống thanh toán
của NHCTVN với hệ thống của các đối tác khác) tăng tốc độ thanh toán, chuyển
tiền cho khách hàng với tốc độ nhanh nhất đồng thời tăng nguồn thu phí dịch vụ
thanh toán cho ngân hàng. Tính ưu việt của hệ thống chuyển tiền điện tử đã nhận
được giải thưởng “Sao vàng đất Việt” của Hiệp hội doanh nghiệp trẻ Việt Nam,
Bằng khen “Đã có thanh tích xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu
tham gia hội nhập kinh tế quốc tế” của Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc
tế và cúp vàng “TOPTEN – thương hiệu Việt” của Cục Sở hữu trí tuệ và Hội Sở
hữu công nghiệp Việt Nam.
- Dịch vụ TTXNK
46
46
Bảng 2.12: Doanh số thanh toán quốc tế của Ngân hàng Công thương Việt Nam
Đơn vị: triệu USD
Doanh số thanh toán
nhập khẩu
Doanh số thanh toán xuất
khẩu
Tổng doanh số thanh
toán xuất/ nhập khẩu
N
ăm
So
á ti
ền
To
ác
đo
ä
ta
êng
tr
ươ
ûng
Ty
û
tr
ọn
g/
ki
m
ng
ạc
h
nh
ập
k
ha
åu
(%
)
So
á ti
ến
To
ác
đo
ä
ta
êng
tr
ươ
ûng
Ty
û
tr
ọn
g/
ki
m
ng
ạc
h
xu
ất
kh
ẩu
(%
)
So
á ti
ền
To
ác
đo
ä
ta
êng
tr
ươ
ûng
Ty
û
tr
ọn
g/
ki
m
ng
ạc
h
xu
ất
nh
ập
kh
ẩu
(%
)
2002 1.453 33 10,1 759 63 5,0 2.212 42 7,5
2003 1,758 21 10 1,004 32 6,0 2,762 25 8,1
2004 1,796 2 7,2 1,142 14 5,8 2,938 6 6,0
2005 2,250 25 7,1 1,750 53 6,7 4,000 36 6,9
2006 3,105 38 8,4 2,117 21 6,6 5,222 31 6,8
Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Công thương Việt Nam
Bảng 2.13: Doanh số thanh toán XNK của một số NHTMQD ĐV: triệu USD
Năm 2006 ICB VCB NN & PTNT
Doanh số XNK 5,222 23,000 6,131
Tỷ trọng% 6,8 30 8
Nguồn: Báo cáo của Ngân hàng Nhà Nước.
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy doanh số thanh toán XNK tăng trưởng nhanh qua
các năm. Năm 2006 tốc độ tăng trưởng nhập khẩu đạt 38%, xuất khẩu đạt 21%.
Tuy nhiên quy mô thanh toán xuất nhập khẩu vẫn chưa tương xứng với tầm vóc
của NHCTVN, thị phần còn nhỏ bé chỉ chiếm 6.8% và điều đáng nói là NHCTVN
không tăng trưởng được thị phần hoạt động mà cò có xu hướng bị thu hẹp lại. Đi
đầu trong lĩnh vực này phải kể đến VCB, đây là lĩnh vực phát triển mạnh nhất, có
uy tín cả trong và ngoài nước của VCB. Doanh số TTXNK của VCB năm 2006 là
23.000 triệu USD chiếm 30% tổng kim ngạch XNK cả nước. Hạn chế trong lĩnh
47
47
vực này do NHCTVN qui định mức ký quỹ mở L/C bằng vốn tự có quá cao so với
các NHTMQD và NHTMCP khác. Mức ký quỹ của NHCTVN là 80% trong khi đó
VCB là 30%, ACB và một số NHTMCP khác là 5%-10%. Một số ngân hàng sử
dụng cách mua đứt bộ chứng từ hàng xuất với tỷ lệ 95% trị giá bộ chứng
từ trong khi đó NHCTVN là chiết khấu có truy đòi và quy trình thẩm định rườm rà
phải qua 2 phòng: phòng Tín dụng và phòng TTQT do đó rất mất thời gian cho
khách hàng và khách hàng rất ngại cung cấp tình hình tài chính khi không có nhu
cầu vay vốn.. Do đó thời gian qua NHCTVN mất rất nhiều khách hàng do không
đáp ứng được mức ký quỹ và nhu cầu về vốn. NHCTVN chỉ đáp ứng được một số
DNNN mở L/C bằng vốn vay trong khi đó thị trường đầy tiềm năng của các DN
ngoài quốc doanh NHCTVN chưa khai thác được.
Kết luận: Hoạt động TTQT của NHCTVN chưa xứng tầm với NHCTVN.
NHCTVN chưa khai thác được hết thế mạnh về uy tín của một NHTMQD lớn
cũng như mối quan hệ tốt với khách hàng. Để phát triển được mảng dịch vụ này
NHCTVN cần thay đổi mức ký quỹ phù hợp với mặt bằng chung, gia tăng
tiện ích của sản phẩm như mua đứt bộ chứng từ hàng xuất, bao thanh toán, thực
hiện quyền chọn mua, quyền chọn bán ngoại tệ… đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng.
- Dịch vụ mua bán ngoại tệ
Bảng 2.14: Doanh số kinh doanh ngoại tệ của NHCTVN
Chỉ tiêu 2001 2002 20003 2004 2005 2006
1. Mua vào (triệu USD) 1.163 1.427 1.538 1.830 2.216 2.620
2. Bán ra (triệu USD) 1.150 1.458 1.438 1.840 2.210 2.614
Tổng cộng 2.313 2.885 2.976 3.670 4.426 5.234
Tăng trưởng % - 25 3,15 23 21 18,3
Thu nhập từ kinh doanh
ngoại tệ (tỷ đồng)
82 87 58 64 72 88
Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Công thương Việt Nam
48
48
Bảng 2.15: Doanh số mua bán ngoại tệ của một số NHTMQD Đơn vị: triệu
USD
Năm 2006 ICB VCB NN & PTNT
Doanh số 5,234 30,000 13,404
Nguồn: Báo Ngân hàng số ra ngày 8/5/2007
Doanh số mua bán ngoại tệ tăng trưởng qua các năm, tuy nhiên tốc độ tăng
trưởng không cao. Năm 2006 tăng 18,3% so với năm 2005, đáp ứng được 100% nhu
cầu mua ngoại tệ của cả hệ thống NHCTVN, góp phần hỗ trợ tích cực cho các hoạt
động khác phát triển như hoạt động TTXNK... Lợi nhuận thu được từ dịch vụ này
đã tăng lên nhưng còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu nhập. Tuy nhiên khi so
sánh với các NHTM QD ta thấy doanh số mua bán ngoại tệ của NTCTVN thấp xa
so với VCB và NH NN & PTNN VN (chỉ bằng 39% của NH NN & PTNTVN và
bằng 17% VCB). Điều này lại khẳng định lại một lần nữa hoạt động TTXNK và
mua bán ngoại tệ của NHCTVN còn chế.
Kết luận: Hoạt động mua bán ngoại tệ của NHCTVN chỉ mang tính chất phục
vụ cho nhu cầu thanh toán nhập khẩu, chuyển tiền, trả nợ của khách hàng chứ chưa
mang tính chất kinh doanh. Tỷ giá đầu ngày được duyệt rất trễ, thường là 8h30’ mới
có nên giao dịch của khách hàng bị ngưng trệ. Bên cạnh đó tỷ giá ngoại tệ của
NHCTVN thường duyệt mua thấp bán cao hơn các ngân hàng thương mại khác nên
khách hàng vãng lai ít giao dịch với NHCTVN. Chính vì vậy NHCTVN cần
xem đây là m
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top