arc_ngothanhhai

New Member
Download Luận văn Giải pháp mở rộng và phát triển tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố Hồ Chí Minh

Download miễn phí Luận văn Giải pháp mở rộng và phát triển tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố Hồ Chí Minh





MỤC LỤC.Trang
DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀCƠBẢN VỀTÀI TRỢXUẤT NHẬP KHẨU. 1
1.1. Hoạt động tài trợXNK của NHTM . 1
1.2. Các hình thức tài trợxuất khẩu . 2
1.2.1. Căn cứvào cách thanh toán. 2
1.2.2. Cho vay trên cơsởhối phiếu . 7
1.2.3. Căn cứvào thời hạn cho vay. 9
1.2.4. Căn cứvào mức độtín nhiệm đối với khách hàng. 10
1.2.5. Một sốhình thức tài trợXNK khác. 10
1.2.6. Bảo lãnh và tái bảo lãnh. 12
1.3. Vai trò của các hình thức tài trợXNK. 13
1.3.1. Đối với ngân hàng thương mại . 14
1.3.2. Đối với doanh nghiệp . 15
1.3.3. Đối với nền kinh tế đất nước. 16
1.4. Các rủi ro và biện pháp ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động tài trợXNK . 16
1.4.1 Đặc thù trong hoạt động ngoại thương. 17
1.4.2 Những rủi ro đặc thù trong hoạt động tài trợXNK . 17
1.5. Giới thiệu một sốhình thức tài trợngoại thương của quốc gia khác . 19
1.5.1. Thái Lan . 19
1.5.2. Trung Quốc . 20
1.5.3. Hàn Quốc . . 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢXNK TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯVÀ PHÁT TRIỂN TP. HỒCHÍ MINH . 24
2.1. Giới thiệu vềChi nhánh ngân hàng Đầu tưvà Phát triển TP. HồChí Minh . 24
2.2. Thực trạng hoạt động tài trợXNK tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tưvà Phát triển
TP. HồChí Minh . 25
2.2.1. Hoạt động tài trợvốn nói chung . 25
2.2.2. Hoạt động tài trợxuất khẩu . 29
2.2.3 Hoạt động tài trợnhập khẩu . 31
2.2.4 Phân tích vềhoạt động tài trợXNK tại BIDV HCMC . 32
2.2.5. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro đang áp dụng tại BIDV HCMC . 41
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢXNK TẠI BIDV HCMC. 47
2.3.1. Mặt được. .47
2.3.2 Tồn tại . .47
2.3.3.Những nguyên nhân chủyếu ảnh hưởng đến hoạt động tài trợXNK của
BIDV HCMC. 50
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM MỞRỘNG VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG TÀI TRỢXUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN TP HỒCHÍ MINH . 57
3.1. Định hướng hoạt động tài trợXNK của BIDV . 57
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển tài trợXNK của BIDV HCMC trong giai đoạn hiện nay . 57
3.2.1. Đối với Chi nhánh Ngân hàng Đầu tưvà Phát triển TP HồChí Minh . 57
3.2.2 Đối với Ngân hàng Đầu tưvà Phát triển Việt Nam. 75
3.2.3. Giải pháp vĩmô đối với Chính phủvà Ngân NNNN . 76



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ch thu hút khách hàng xuất khẩu.
- Dư nợ tài trợ nhập khẩu: chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu dư nợ XNK của BIDV HCMC
qua các năm (năm 2007: 83.37%; năm 2008: 55.9%; năm 2009: 41,28%). Xét về con số
tuyệt đối, với mức tăng là 67.05 tỷ đồng năm 2008 và giảm 338.21 tỷ đồng năm 2009
thì dư nợ tài trợ nhập khẩu tại BIDV HCMC tăng/giảm không đáng kể so với quy mô
tổng dư nợ. Thực tế, trong năm 2008 và 2009, BIDV HCMC đã cho vay tài trợ nhập
khẩu cho những lô hàng sắt thép, xăng dầu có giá trị khá lớn, mỗi hợp đồng ngoại
thương có giá trị 10 đến 15 triệu USD (tương đương 190 tỷ đến 285 tỷ đồng/ mỗi hợp
đồng). Vì vậy, chỉ cần biến động tăng/ giảm của khi cho vay/ thu nợ một hợp đồng cũng
ảnh hưởng đến dư nợ cuối kỳ của ngân hàng.
Biểu 2.1 : Dư nợ tài trợ XNK phân theo loại hình tài trợ
35
- Dư nợ tài trợ xuất khẩu: Dư nợ tài trợ xuất khẩu cuối năm 2008 tăng mạnh (tăng 307.12
tỷ đồng) so với cuối năm 2007 (358%). Tuy nhiên, đến cuối năm 2009, con số dư nợ
này giảm một cách đáng kể - giảm 236.30 tỷ đồng (giảm 60.10%). Điều này được giải
thích là do đối với sản phẩm tài trợ xuất khẩu, số lượng khách hàng giao dịch tín dụng
không nhiều và qua các năm không tăng thêm, chỉ tập trung vào một số doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thủy sản, dệt may, gỗ, hóa chất… với kim ngạch xuất khẩu
nhỏ. Các đối tượng khách hàng này có kế hoạch kinh doanh không thay đổi nhiều nên
vòng quay vốn nhìn chung vẫn vậy. Mặc dù có chịu tác động từ môi trường bên ngoài
nhưng các doanh nghiệp này vẫn giữ được các hợp đồng lâu năm. Vì vậy, cứ đến chu kì
kinh doanh, các doanh nghiệp lại có nhu cầu được tài trợ xuất khẩu và tất toán hợp đồng
đúng hạn. Có thể nói, tài trợ xuất khẩu không là lĩnh vực nổi trội và ổn định của BIDV
HCMC, sự tăng/ giảm dư nợ phụ thuộc hoàn toàn vào những khách hàng thân thiết,
truyền thống và có lịch sử giao dịch lâu năm.
Tính đến thời điểm 30/06/2010, BIDV HCMC đạt dư nợ tài trợ xuất nhập khẩu là 332
tỷ đồng, chỉ chiếm 4,4% trong tổng dư nợ toàn chi nhánh, giảm 513 tỷ đồng (tương
đương giảm 60,66%) so với cùng kỳ năm 2009, tăng 65,2 tỷ đồng (tương đương tăng
24,43%) so với đầu năm. Dư nợ vay XNK trong 6 tháng đầu năm tăng, mà chủ yếu vay
xuất khẩu so với đầu năm là do hội sở chính đã ban hành chính sách lãi suất vay linh
hoạt nhằm hỗ trợ cho vay hàng xuất khẩu có kỳ hạn vay đến 6 tháng. Chính sách này đã
góp phần ổn định và giảm dần mặt bằng lãi suất thị trường.
2.2.4.3 Dư nợ tài trợ XNK tại BIDV HCMC phân theo mặt hàng tài trợ
a) Dư nợ tài trợ xuất khẩu phân theo mặt hàng tài trợ
Bảng 2.9: Dư nợ tài trợ xuất khẩu phân theo mặt hàng tài trợ
Đơn vị tính: tỷ đồng
31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009
Chỉ tiêu Gía trị Tỷ trọng Gía trị Tỷ trọng Gía trị Tỷ trọng
Đồ gỗ 18.08 21.00% 43.31 11.01% 22.80 14.53%
Dệt may 33.63 39.07% 89.40 22.74% 24.90 15.87%
Thủy hải sản 12.06 14.01% 123.30 31.36% 79.70 50.80%
Hóa chất 12.30 14.29% 72.00 18.31% 14.70 9.37%
Khác (cao su, pin, giày da…) 10.01 11.63% 65.19 16.58% 14.80 9.43%
Tài trợ xuất khẩu 86.08 100.00% 393.20 100.00% 156.90 100.00%
Nguồn: Báo cáo tổng hợp BIDV HCMC
36
- Đối với ngành đồ gỗ: Cuối năm 2007, dư nợ vay là 18.08 tỷ đồng, chiếm 21% tổng dư
nợ tài trợ xuất khẩu. Cuối năm 2008, tăng 25.23 tỷ đồng tương đương tăng 139.5% đạt
mức 43.31 tỷ đồng. Đến cuối năm 2009, đạt mức 22.80 tỷ đồng, chiếm 14.53% trong
tổng dư nợ tài trợ XK của BIDV HCMC. Như vậy, gỗ luôn chiếm một vị trí đáng quan
tâm trong danh sách mặt hàng tài trợ xuất khẩu của BIDV HCMC.
BIDV HCMC tài trợ xuất khẩu các sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu với nguyên vật liệu chính
là ván ép, gỗ thông. Trong năm 2008 với tình hình giá các nguyên vật liệu này tăng
mạnh nên làm mức vay tăng tương ứng. Do thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ của các
doanh nghiệp vay vốn tại BIDV HCMC là Nhật, Ý – là các thị trường ổn định và đối
tác là khách hàng có uy tín lâu năm nên tài trợ xuất khẩu gỗ được đánh giá là lĩnh vực
an toàn và đem lại lợi nhuận ổn định cho BIDV HCMC.
- Đối với ngành dệt may: Qua các năm, 2007, 2008, 2009, tỷ trọng dư nợ tài trợ XK dệt
may tại thời điểm cuối năm luôn giảm trong tổng dư nợ tài trợ xuất khẩu của BIDV
HCMC. Cuối năm 2007, dư nợ tài trợ XK ngành dệt may là 33.63 tỷđồng, chiếm
Biểu 2.2: Dư nợ tài trợ xuất khẩu phân theo mặt hàng tài trợ
37
39.07.57% trong tổng dư nợ tài trợ XK. Cuối năm 2008, số dư là 89.4 tỷ đồng với tỷ
trọng 22.74%. Đến cuối năm 2009, tiếp tục giảm tỷ trọng xuống còn 15.87%, đạt mức
24.90 tỷ đồng. Trong cuối năm 2008 và sang năm 2009, do nhu cầu cổ phần và sắp xếp
các đơn vị trực thuộc Tổng công ty dệt may Việt Nam, thành lập các pháp nhân mới là
công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên dựa trên các công ty nhà nước cũ. Khi
tách ra hoạt động với mô hình mới, doanh nghiệp thường không thỏa mãn điều kiện của
BIDV HCMC, đặc biệt là không đáp ứng được tài sản đảm bảo nên tỷ trọng dư nợ của
ngành dệt may giảm rõ rệt trong cơ cấu tài trợ xuất khẩu tại BIDV HCMC.
- Đối với ngành thủy hải sản: tại BIDV HCMC, các doanh nhiệp hoạt động trong lĩnh
vực này hoàn toàn xuất khẩu sang thị trường Nga và các nước Đông Âu – là thị trường
tiêu thụ cá rất mạnh và có tính ổn định cao. Do đó, tỷ trọng dư nợ của ngành hàng này
trong dư nợ tài trợ XK luôn tăng. Cuối năm 2007, dư nợ tài trợ XK ngành hàng thủy hải
sản đạt 12.6 tỷ đồng, chiếm 14.01% trong tổng dư nợ tài trợ XK. Cuối năm 2008, chỉ số
này tăng 110.7 tỷ đồng lên 123.3 tỷ đồng, chiếm 31,36%. Cuối năm 2009, chiếm 50.8%
trong tổng dư nợ tài trợ XK. Tình hình xuất khẩu thủy hải sản của cả nước tuy không
khả quan do áp lực đòi giảm giá từ đối tác, nhu cầu nhập khẩu các thị trường lớn giảm
sút theo tác động của cuộc khủng hoảng, tuy nhiên với dự kiến về triển vọng của ngành,
BIDV HCMC đã mở rộng cho vay, thể hiện qua tỷ trọng dư nợ tài trợ XK ngành này
luôn tăng. Thực tế cho thấy, ngành thủy hải sản là ngành mang lại lợi nhuận và phí dịch
vụ cao cho BIDV HCMC vì các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế và
bán ngoại tệ cho BIDV HCMC với doanh số lớn.
- Đối với ngành hàng hóa chất: chịu ảnh hưởng chung của nền kinh tế thế giới, năm
2008, giá nguyên vật liệu của ngành hóa chất cũng tăng rất mạnh, làm dư nợ của ngành
này cuối năm 2008 đạt mức khá cao – 72 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 18.31% trong tổng dư
nợ tài trợ XK và tăng 59.7 tỷ đồng so với cuối năm 2007. Đến cuối năm 2009, dư nợ
ngành này chỉ còn ở mức 14.7 tỷ, chiếm tỷ trọng 9.37% trong tổng dư nợ tài trợ XK.
Ngành hóa chất là ngành hàng khá ổn định trong tài trợ XK của BIDV HCMC vì đây là
sản phẩm của doanh nghiệp trực thuộc tổng công ty hóa chất Việt Nam, quan hệ vay
duy nhất với BIDV HCMC và có thị trường XK ổn định qua các năm.
- Đối với các ngành hàng khác: tuy không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt
Nam, các mặt hàng như pin, cao su, gạch men… cũng chịu ảnh hưởng chung của nền
38
kinh tế thế...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp hoàn thiện các chương trình du lịch nội địa của công ty cổ phần đầu tư Mở - Du lịch Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu của công ty hà thành trong điều kiện Việt Nam là thành viên chính thức của WTO Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp mở rộng hoạt động bao thanh toán nội địa của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu rau quả I Luận văn Kinh tế 0
S Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh VietinBank Ninh Bình Luận văn Kinh tế 2
S Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty thương mại xây Luận văn Kinh tế 0
J Giải pháp thu hút việc mở và sử dụng tài khoản cá nhân để phát triển phương thức thẻ tại NHNo&PTNT h Luận văn Kinh tế 0
B Giải pháp mở rộng cho vay, gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Y Luận văn Kinh tế 0
L Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng ở chi nhánh NHNo & PTNT Tam Trinh Luận văn Kinh tế 0
W Giải pháp mở rộng cho vay đối với cho vay trả góp mua ôtô của VPBank - Phòng giao dịch Trần Duy Hưng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top