kimnhan288

New Member
Download Luận văn Đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn tỉnh Tây Ninh (giai đoạn 2011 - 2020)

Download miễn phí Luận văn Đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn tỉnh Tây Ninh (giai đoạn 2011 - 2020)





MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu và các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Mở đầu . 1
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. . 6
1.1.Khái niệm,vai trò và sự cần thiết khách quan đẩy nhanh CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn . 6
1.1.1. Một số khái niệm . 6
1.1.2. Vai trò đẩy nhanh CNH, HĐHnông nghiệp, nông thôn . 9
1.1.3. Sự cần thiết khách quan đẩy nhanh CNH, HĐHnông nghiệp, nông thônTây Ninh. 11
1.2. Những quan điểm cơ bản của các nhà kinh tế học, chủ nghĩa Mác –Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam về CNH, HĐHnông nghiệp, nông thôn . 12
1.2.1. Quan điểm của các nh à kinh tế học. . . 12
1.2.2. Quan điểm của chủ nghĩa Mác –Lênin. 14
1.2.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh . 17
1.2.4. Quan điểm của Đảng ta. 18
1.3. Các nhân t ốcơ bản ảnh h ưởng đến quá trình đẩy nhanh CNH, HĐHnông
nghiệp, nông thôn. . . . 23
1.3. 1. Nguồnvốn . . . . 23
1.3. 2. Nguồn nhân lực. 24
1.3. 3. Khoa học –công nghệ. 25
1.3. 4. Thị trường nông nghiệp, nông thôn . 26
1.4. Kinh nghiệm đẩy nhanhcông nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn và bài học rút ra cho Tây Ninh . 27
1.4. 1. Kinh nghiệm đẩy nhanh CNH, HĐHnông nghiệp, nông thôn. 27
1.4. 2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Tây Ninh trong quá trình đẩy nhanh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. 35
Chương 2: Thực trạng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp,
nông thôn tỉnh Tây Ninh . . 37
2.1. Đặc điểm tự nhiên -kinh tế –xã hội tỉnh Tây Ninh . 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên . 37
2.1.2. Nguồn lực kinh tế -xã hội . 39
2.2.Thực trạng quá trìnhcông nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông
thôn giai đoạn2001 -2010 . 42
2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,nông thôn . 42
2.2.2. Ứng dụng tiến bộ khoa học -công nghệvào nông nghiệp, nông thôn . 49
2.2.3. Phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn . 51
2.2.4. Xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp . 53
2.2.5. Nguồn nhân lực . . 56
2.2.6. Giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe . 57
2.2.7. Xây dựng đời sống văn hóa -xã hội . 58
2.2.8. Đánh giá thành tựu, hạn chế, nguyên nhân thành tựu, hạn chế . 59
2.2.9. Bài học kinh nghiệm trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn Tây Ninh. 65
2.2.10. Những vấn đề đặt ra trong quá trình đẩy nhanh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn . 66
Chương 3: Quan điểm, phương hướng, giải pháp đẩy nhanh CNH,
HĐH nông nghiệp, nông thôn Tây Ninh đến năm 2020 . 68
3.1. Quan điểm . 68
3.2. Phương hư ớng . 69
3.2.1. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu, nâng cao hiệu quả kinh tế nông
nghiệp, nông thôn . . 69
3.2.2. Đẩy nhanh đầu tư xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội . 74
3.2.3. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa . 74
3.2.4. Nâng cao hiệu quả của khoa học và công nghệ đối với sự nghiệp
phát triển kinh tế-xã hội . 75
3.2.5. Quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường bền vững . 76
3.2.6. Chuyển dịch cơ cấu lao động, đào tạo và đào tạo lại, giải quyết việc
làm, xóa đói giảm nghèo. . 76
3.2.7. Phát triển mạnh sự nghiệp văn hóa, y tế, nâng cao chất lượng chăm
sóc sức khỏe nhân dân . 77
3.3. Các giải pháp chủ yếu đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn .78
3.3.1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, phát triển nhanh kết cấu
hạ tầng KT-XH và xây dựng nền nông nghiệp theo hướng hiện đại . 78
3.3.2. Đẩy nhanh phát triển công nghiệp –tiểu thủ công nghiệp phù hợp ở
từng vùng để hỗ trợ cho nông nghiệp, nông thôn phát triển . 82
3.3.3. Phát triển khoa học và công nghệ thực sự là động lực then chốt của
quá trình phát triển nhanh và bền vững . 83
3.3.4. Đẩy nhanh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. . 85
3.3.5. Huy động, sử dụng có hiệu quả vốn và các nguồn lực đầu tư phát triển . 86
3.3.6. Phát triển thương mại –dịch vụ . 87
3.3.7. Thực hiện tốt các chính sách kinh tế -xã hội . 88
3.4. Kiến nghị. 90
Kết luận. . 91
Tài liệu tham khảo
Phụ lục



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ều này cần quan tâm hơn nữa trong thời gian tới, đặc biệt là
chuẩn bị nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao đáp ứng yêu cần của
thị trường lao động khi Tây Ninh tham gia hội nhập kinh tế và phát triển
công nghiệp.
2.2. Thực trạng quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2001-2010
2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tuy
nhiên, nhìn bảng cơ cấu tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) dưới đây ta thấy tốc
độ chuyển dịch này còn chậm.
Bảng 2: Cơ cấu GDP theo ngành (tính theo tỷ lệ %)
Năm
Ngành 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
N/nghiệp 47,20 46,88 42,33 40,45 38,25 35,12 32,19 30,30 28,75 26,80
C/nghiệp 20,50 21,02 25,56 25,06 25,14 25,62 26,33 25,40 27,09 28,97
Dịch vụ 32,30 32,10 32,11 34,49 36,61 39,26 41,48 44,30 44,16 44,23
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2009, 2010 - Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh
43
Tổng sản phẩm toàn tỉnh (GDP) tăng bình quân giai đoạn 2001 – 2010 là
14%/năm, tăng cao hơn so với mức tăng bình quân của giai đoạn 1996 – 2000
(13,5%) và cao hơn so với mức tăng GDP bình quân của cả nước giai đoạn
2006 – 2010 (7%).
+ Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hàng năm: giai đoạn 2001
– 2005 tăng 9,16%, giai đoạn 2006 – 2010 tăng 7%.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm: giai đoạn 2001
– 2005 tăng 17,85%, giai đoạn 2006 – 2010 tăng 16,8%.
+ Giá trị sản xuất các ngành dịch vụ tăng bình quân hàng năm: giai đoạn
2001 – 2005 tăng 17,88%, giai đoạn 2006 – 2010 tăng 21,5%.
Cơ cấu kinh tế theo thành phần đang chuyển dịch theo hướng sắp xếp lại
và đổi mới khu vực kinh tế nhà nước, phát huy tiềm năng của khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
2.2.1.1. Ngành nông nghiệp
Ngành nông nghiệp có vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Sự tăng
trưởng và phát triển ổn định của ngành nông nghiệp là cơ sở cho sự ổn định
xã hội và đẩy nhanh tốc độ phát triển cũng như tăng trưởng nhanh của ngành
công nghiệp và dịch vụ.
Sản xuất nông nghiệp liên tục tăng trưởng ở mức cao, tốc độ phát triển
bình quân giai đoạn 2001-2010, giá trị sản xuất nông nghiệp (giá chuyển đổi
năm 1994) tăng bình quân hàng năm 7,71%. Trong đó, nông nghiệp tăng
7,71%, lâm nghiệp tăng 5,69%, thủy sản tăng 12,57%/năm. Năm 2010, giá trị
sản xuất ngành nông – lâm – thủy sản đạt 5.806.012 triệu đồng, trong đó nông
nghiệp 5.541.102 triệu đồng chiếm 95,44%, lâm nghiệp 153.912 triệu đồng
chiếm 2,65%, thủy sản 110.998 triệu đồng chiếm 1,91%. (Phụ lục 2, 3)
Trong toàn bộ giá trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản thì ngành trồng
trọt chiếm tỷ trọng cao. Về thành phần kinh tế trong nông nghiệp thì kinh tế
ngoài quốc doanh đóng vai trò quan trọng và chiếm tới 91,1% trong tổng giá
trị sản xuất nông nghiệp. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trên địa bàn chưa đáng kể.
44
2.2.1.1.1. Ngành trồng trọt
Ngành trồng trọt vẫn là ngành sản xuất chính trong ngành nông nghiệp;
với hình thức đa canh, thâm canh, giá trị sản xuất tăng bình quân hàng năm
6,08% chiếm tỷ trọng lớn 79,68% trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
Ngành chăn nuôi, dịch vụ trong nông nghiệp có xu hướng tăng dần nhưng còn
thấp.
Bảng 3: Cơ cấu GDP theo ngành nông nghiệp (tính theo tỷ lệ %)
Năm Nông
nghiệp 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Trồng
trọt
91.60 91.70 90.40 90.23 87.76 87.85 86.37 82.90 82.36 79.68
Chăn
nuôi
7.56 7.48 8.62 8.71 10.37 10.13 11.24 14.09 13.61 15.80
Dịch
vụ
0.85 0.82 0.98 1.06 1.87 2.02 2.40 3.00 4.03 4.52
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2009, 2010 - Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh
+ Cây lúa là cây trồng chính, năm 2010 với diện tích 154.510 ha chiếm
44,44% tổng diện tích đất nông nghiệp, sản lượng đạt 739.000 tấn. Do ứng
dụng tiến bộ KH-KT, mặt dù diện tích đất giảm bình quân hàng năm
0,77%/năm , nhưng sản lượng lúa tăng bình quân hàng năm 3,51%. Sản lượng
lúa bình quân đầu người năm 2001 đạt 540,06 kg/người/năm, năm 2005 đạt
564 kg/người/năm, năm 2010 đạt 687,22 kg/người/năm. (Phụ lục 4, 5, 6).
Mô hình liên kết 4 nhà, thâm canh lúa hiệu quả, bền vững theo hướng
VietGAP trong vụ lúa đông xuân 2010-2011 trên địa bàn 11 xã, thuộc 6
huyện, với 920,75 ha và 653 hộ nông dân tham gia. Tổng lợi nhuận trên 01 ha
của nông dân trong mô hình là 17,9 triệu đồng, tăng hơn 3,4 triệu đồng so với
các hộ nông dân ngoài mô hình.
+ Cây mì (sắn) có tốc độ tăng nhanh về diện tích, năm 2005 diện tích
43.279 ha đạt sản lượng 1.071 nghìn tấn, năm 2010 diện tích trồng mì là
45.713 ha đạt sản lượng 1.150 nghìn tấn. Diện tích trồng mì năm 2010 tăng
45
1,8 lần so năm 2001, chiếm 18,26% diện tích cây hàng năm. Diện tích trồng
mì tăng là do giá cả, điều kiện thuận lợi và ít đầu tư về vốn. Điều này cũng
ảnh hưởng chung đến quy hoạch đất nông nghiệp.
+ Cây mía là cây có lợi thế so sánh của tỉnh đối với cả nước. Diện tích
trồng mía năm 2010 là 25.478 ha, sản lượng 1.828.441 tấn, năng suất bình
quân 71,77 tấn/ha. Do áp dụng giống mới, kỹ thuật thâm canh, áp dụng cơ
giới hóa… để tăng năng suất và chất lượng mía. Cây Mía trồng tập trung ở
các huyện: Tân Châu, Châu Thành, Dương Minh Châu, Tân Biên.
Mô hình đưa mía xuống vùng đất thấp với giống K88-65, K88-92, K95-
156… năng suất đạt 80 - 100 tấn/ ha, trong khi sản xuất mía trên cao năng
suất bình quân chỉ đạt 45 – 55 tấn/ha; Đây là mô hình chuyển dịch cơ cấu cây
trồng đạt hiệu quả kinh tế cao.
+ Cây cao su, diện tích năm 2001 là 28.957 ha, năm 2010 là 76.213 ha,
năng suất 116.530 tấn. Diện tích tăng bình quân hàng năm 11,32%, chiếm
77,46% diện tích cây công nghiệp lâu năm. Cây cao su trồng với diện tích lớn
ở huyện Tân Biên, Tân Châu.
+ Cây ăn quả, diện tích năm 2001 là 15.185 ha, năm 2010 tăng lên
18.650 ha. Cây ăn quả chủ yếu là nhãn, xoài, mãng cầu và chuối…
+ Cây điều, đậu phộng diện tích đều giảm do biến động mạnh về thị
trường và giá cả làm ảnh hưởng đến lợi ích người sản xuất. Cây điều, đậu
phộng là những cây có thế mạnh của vùng đất Tây Ninh tuy nhiên sự đầu tư,
định hướng chưa phù hợp nên người nông dân phải chuyển đổi cây trồng.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng tích cực, các loại cây
như: lúa, mía, mì... phát huy lợi thế cạnh tranh. Góp phần đảm bảo an toàn
lương thực trên địa bàn, đang hình thành vùng nguyên liệu mía, mì, đậu
phộng và cao su tập trung lớn của tỉnh và cả nước. Việc ứng dụng tốt tiến bộ
khoa học trong chọn giống, gieo trồng thích hợp và trong canh tác đã làm tăng
năng suất, sản lượng. Tuy nhiên, việc phát triển một số cây trồng biến động
thất thường làm ảnh hưởng đến sản xuất chế biến và gây ảnh hưởng không
nhỏ đến thu nhập, đời sống người dân. Bên cạnh đó, diện tích đất nông nghiệp
46
có xu hướng giảm do quá trình đô thị hóa và xây dựng các khu, cụm công
nghiệp (Năm 2010 giảm so với năm 2001: 22.211 ha).
2.2.1.1.2. Ngành chăn nuôi
Ngành chăn nuôi có bư
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
P Thực trạng và giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở Công nghệ thông tin 0
P Thực trạng và giải pháp đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà Luận văn Kinh tế 0
C Những giải pháp cơ bản nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm ở công ty Bách hóa số 5 Nam Bộ Luận văn Kinh tế 0
D hiện trạng và đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Khoa học Tự nhiên 0
R Nghiên cứu đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng ở các dự án phát triển công trình Khoa học Tự nhiên 0
Q Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng tại các dự án đ Khoa học Tự nhiên 0
N [Free] Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đ Luận văn Kinh tế 0
A Các giải pháp cơ bản nhằm đẩy nhanh quá trình hình thành các công ty cổ phần ở nước ta, và để nâng c Môn đại cương 0
V Một số giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh tốc độ bán hàng của Công ty cổ phần Dược Trung ương Mediplante Tài liệu chưa phân loại 0
L Đề án Một số giải pháp quản lý nhằm đẩy nhanh quá trình thực hiện công tác “dồn điền đổi thửa” đất n Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top