Sevastianos

New Member
Download Luận văn Vận dụng giá trị kinh tế tăng thêm (Economic value added – EVA) trong việc đánh giá thành hoạt động tại Công ty Cổ phần dầu thực vật Tường An

Download miễn phí Luận văn Vận dụng giá trị kinh tế tăng thêm (Economic value added – EVA) trong việc đánh giá thành hoạt động tại Công ty Cổ phần dầu thực vật Tường An





Đối với Tường An, mục tiêu quan trọng nhất là không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng.
Tháng 06/2000, Tường An là một trong những doanh nghiệp đầu tiên ởViệt
Nam được tổchức BVQI của Vương quốc Anh và Quacert - Việt Nam cấp giấy
chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 phiên bản năm 2000 mới nhất hiện nay. Áp
dụng và duy trì hiệu quảhệthống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tếISO
9001 phiên bản năm 2000 chính là lời cam kết của Tường An vềviệc đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng, mang lại sựthỏa mãn cao nhất cho người tiêu
dùng.
Các sản phẩm dầu ăn của Tường An hiện nay rất phong phú và đa dạng về
tính chất và công dụng sản phẩm:
- Các sản phẩm truyền thống gồm có dầu Cooking, dầu Vạn Thọ, dầu Mè,
dầu Nành, dầu Phộng, Margarine, Shortening. Thông dụng nhất là các loại dầu thực
phẩm hỗn hợp (dầu Cooking, dầu Vạn Thọ) chuyên dùng đểchiên rán, xào nấu, chế
biến các món ăn. Nhóm sản phẩm dầu ăn cao cấp có giá trịdinh dưỡng cao nhưdầu
Mè, dầu Nành, dầu Phộng thích hợp cho các món salad, ướp thịt cá, cho vào thức ăn
trẻem,.
- Ngoài ra, Tường An là đơn vị đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam nghiên cứu
đưa ra thịtrường dòng sản phẩm có bổsung các vi chất dinh dưỡng: dầu dinh dưỡng
Vio bổsung DHA và vitamin A, E chiết xuất từdầu gấc chuyên dành cho trẻem và
dầu Season bổsung vitamin A, D thích hợp cho mọi độtuổi



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

:
- Các sản phẩm truyền thống gồm có dầu Cooking, dầu Vạn Thọ, dầu Mè,
dầu Nành, dầu Phộng, Margarine, Shortening. Thông dụng nhất là các loại dầu thực
phẩm hỗn hợp (dầu Cooking, dầu Vạn Thọ) chuyên dùng để chiên rán, xào nấu, chế
biến các món ăn. Nhóm sản phẩm dầu ăn cao cấp có giá trị dinh dưỡng cao như dầu
Mè, dầu Nành, dầu Phộng thích hợp cho các món salad, ướp thịt cá, cho vào thức ăn
trẻ em,...
- Ngoài ra, Tường An là đơn vị đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam nghiên cứu
đưa ra thị trường dòng sản phẩm có bổ sung các vi chất dinh dưỡng: dầu dinh dưỡng
Vio bổ sung DHA và vitamin A, E chiết xuất từ dầu gấc chuyên dành cho trẻ em và
dầu Season bổ sung vitamin A, D thích hợp cho mọi độ tuổi.
Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông
- Cơ cấu vốn điều lệ tại ngày 23/03/2009
- Mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng/1 cổ phần
- Số lượng cổ phiếu là 18.980.200 cổ phiếu
37
Bảng 2.1- Cơ cấu cổ đông Công ty Cổ phần dầu thực vật Tường An
Số cổ phần sở hữu
Thành phần sở hữu
12/03/2008 Tỷ lệ 23/3/2009 Tỷ lệ
1. Cổ đông nhà nước 9.679.900 51% 9.679.900 51%
2. Cổ đông bên ngoài 3.526.320 18,58% 2.894.490 33,75%
3. Cổ đông nước ngoài 5.773.980 15,25%
Tổng cộng 18.980.200 100% 18.980.200 100%
Nguồn: Báo cáo thường niên Công ty Cổ phần dầu thực vật Tường An năm 2008
Công ty dầu thực vật Hương liệu Mỹ Phẩm Việt Nam (VOCARIMEX) là
doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 27/05/1995, ngày 12/12/2004 chuyển
Công ty sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Là công ty mẹ của
Công ty cổ phần dầu thực vật Tường An theo quyết định số 175/2004/QĐ-BCN
ngày 23 tháng 12 năm 2004 của Bộ Công nghiệp. Hiện đang nắm giữ 51% vốn cổ
phần của Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An.
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần dầu thực vật Tường An
38
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC NM
DẦU TƯỜNG AN
GIÁM ĐỐC
CN MIỀN BẮC
GIÁM ĐỐC KINH
DOANH
GIÁM ĐỐC NHÂN
SỰ
GIÁM ĐỐC
KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
KT TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC NM
DẦU VINH
GIÁM ĐỐCC NM
DẦU PHÚ MỸ
GIÁM ĐỐC
CN MIỀN TRUNG
TRƯỞNG VP ĐẠI
DIỆN MIỀN TÂY
PHÒNG LĐTL
PHÒNG HCQT
P.KẾ HOẠCH
P. KỸ THUẬT
P. CLSP
P. NCSPhần mềm
P.CUNG ỨNG XNK
P. BAN HANG
P. ĐIỀU PHỐI CN
P. MARKETING
P.TÀI CHÍNH
P. KẾ TOÁN
P. IT
39
2.1.3 Tổ chức kế toán tại Công ty
Chế độ kế toán áp dụng :
Công ty áp dụng Luật kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006
Chính sách kế toán áp dụng :
1. Cơ sở lập Báo cáo tài chính: theo cơ sở dồn tích
2. Tiền và tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian thu hồi hay đáo hạn
không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác
định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
3. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Gía gốc hàng tồn kho gồm
chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở hiện tại.
Gía gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được. Gía trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính
của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
4. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác được ghi nhận theo hoá
đơn, chứng từ.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ căn cứ vào đánh giá
cụ thể về khả năng thu hồi của những khoản nợ.
5. Tài sản cố định hữu hình
40
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn luỹ kế.
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có
được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng, Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài
sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do
sử dụng tài sản đó, Các chi phí không thoả mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi
phí phát sinh trong kỳ.
Khi tài sản cố định được bán thanh lý, nguyên giá và khấu hao luỹ kế được
xoá sổ, và bất cứ khoản lãi, lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu
nhập hay chi phí phát sinh trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các tài sản cố định chi tiết như sau:
Loại tài sản cố định Số năm
Nhà cửa vật kiến trúc 5-20 năm
Máy móc và thiết bị 5-12 năm
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 7-10 năm
Thiết bị, công cụ quản lý 2-7 năm
6. Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất là toàn bộ chi phí thực tế Công ty đã chi ra có liên quan
trực tiếp đến đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí đền
bù giải phóng mặt bằng, san lắp mặt bằng, lệ phí trước bạ…..Quyền sử dụng đất
được khấu hao trong 10 năm.
Quyền sử dụng đất là tiền thuê đất Công ty trả một lần cho nhiều năm và
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại KCN Phú Mỹ 1 (Bà Rịa- Vũng
Tàu). Quyền sử dụng đất được khấu hao theo thời gian còn lại tính từ khi dự án đi
vào hoạt động.
Phần mềm máy tính
41
Phần mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời
điểm đưa phầm mềm vào sử dụng. Phầm mềm máy tính được khấu hao trong 3
năm.
7. Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Trường hợp chi phí đi vay
liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hay sản xuất tài sản dở dang cần có
một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định
trước hay bán thì chi phí này được vốn hoá.
Đối với các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư
xây dựng hay sản xuất tài sản dở dang thì chi phí đi vay vốn hoá được xác định
theo tỷ lệ vốn hoá đối với chi phí luỹ kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu
tư xây dựng cơ bản hay sản xuất tài sản đó. Tỷ lệ vốn hoá được tính theo tỷ lệ lãi
suất bình quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong kỳ, ngoại trừ các khoản
vay riêng biệt phục vụ cho mục đích hình thành tài sản cụ thể.
Trong năm 2008, một số tài sản hoàn thành từ xây dựng cơ bản đưa vào sử
dụng, phát sinh chi phí lãi vay không được vốn hoá là 1.863.889.032 đồng.
8. Đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư vào chứng khoán được ghi nhận theo giá gốc.
Dự ph
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
V Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích biến động giá trị sản xuất tỉnh Thái Nguyên giai đoạn Luận văn Kinh tế 0
K Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty vận tải Thuỷ Bắc. Luận văn Kinh tế 0
S Công tác tính và hạch toán thuế giá trị gia tăng trong việc vận dụng nó ở nước ta hiện nay Luận văn Kinh tế 0
L Kế toán thuế giá trị gia tăng trong việc vận dụng ở nước ta hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Z Vận dụng cỏc phương pháp định giá vào hoạt động định giỏ bất động sản tại cụng ty cổ phần bất động s Luận văn Kinh tế 0
A Vận dụng phương pháp dãy số thời gian để phân tích giá trị xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
A Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong điều kiện vận dụng hệ thốn Luận văn Kinh tế 0
A Vận dụng một số phương pháp Thống kê phân tích chỉ tiêu Giá trị sản xuất ngành công nghiệp tỉnh Hải Luận văn Kinh tế 0
Q Vận dụng cách tiếp cận đánh giá thực tế (Authentic assessment) trong xây dựng quy trình và công cụ đ Luận văn Sư phạm 0
L Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và vận dụng vào dự án đầu tư xây d Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top