bupbelacdan62

New Member
Download Luận văn Các giải pháp phát triển dịch vụngân hàng tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố Hồ Chí Minh

Download miễn phí Luận văn Các giải pháp phát triển dịch vụngân hàng tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố Hồ Chí Minh





Do hệthống BIDV trãi dài từBắc vào Nam với 03 sởgiao dịch ,100 chi nhánh ,và
các công ty trực thuộc nhưCông ty cho thuê tài chính (Hà nội) ,công ty cho thuê tài
chính II (TPHCM),Công ty chứng khoán (BSC),Công ty quản lý nợvà khai thác tài sản
(BAMC),công ty bảo hiểm BIC ,Trung tâm đào tạo BTC,Trung tâm công nghệthông
tin BITC,và khối liên doanh nhưVID PUBLIC BANK,Lào-Việt Bank,Công ty liên
doanh tháp BIDV,côngty lien doanh quản lý đầu tưBIDV-VP,Vietnam-Russia bank
và trong tương lai là Myanma.BIDV HCM giữvững vịtrí nhưhiện nay là nổlực
không nhỏcủa toàn thểlãnh đạo và nhân viên chi nhánh.Dưới áp lực cạnh tranh ở địa
bàn TPHCM ,BIDV HCM đã không ngừng phấn đấu hoàn thành chỉtiêu do BIDV H.O
đềra và giữvững vịtrí số1 ởCụm động lực Phía Nam.



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

hách hàng
So sánh tăng ,giảm Chỉ tiêu Năm
2008
(tỷ đồng)
Năm 2009
(tỷ đồng)
30/06/2010
(tỷ đồng)
2008/2009 (%) 2009/2010 (%)
Huy động
vốn cuối kỳ
8.725 9.451 9.880
726 8,32 429 4,54
HĐV Định
chế tài chính
1.944 1.519 1.600 -425 -21,86 81 5,33
HĐV khách
hàng doanh
nghiệp
4.435 5.294 4.780 859 19,37 -514 -9,71
HĐV bán lẻ 2.347 2.638 3.500 291 12,40 862 32,68
Nguồn : Báo cáo HĐKD BIDV Hồ Chí Minh 2008,2009,30/06/2010
Tiền gửi của các định chế tài chính đạt 1.600 tỷ đồng chiếm 16.19% tổng nguồn
vốn huy động ,tăng 81 tỷ đồng (# 5,33%) so với năm 2009.
Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp đạt 4.780 tỷ đồng ,chiếm 48,38% tổng
nguồn vốn huy động,giảm -514 tỷ đồng (# -9.71) so với năm 2009.
Tiền gửi dân cư đạt 3.500 tỷ đồng ,chiếm 35.43% tổng nguồn vốn huy động ,tăng
862 tỷ đồng (# 32,68%) so với năm 2009.
Trong những tháng đầu năm,tiền gửi của doanh nghiệp giảm mạnh do nhu cầu
cần vốn kinh doanh ,trong khi đó,nguồn vốn về dân cư tăng mạnh do BIDV HCM đã
tích cực phát triển mô hình ngân hàng bán lẻ và tập trung vào đối tượng cá nhân.
35
Bảng 2.8 : Cơ cấu nguồn vốn xét theo loại tiền tệ
So sánh tăng ,giảm Chỉ tiêu Năm 2008
(tỷ đồng)
Năm 2009
(tỷ đồng)
30/06/2010
(tỷ đồng)
2008/2009 (%) 2009/2010 (%)
Huy động vốn
cuối kỳ
8.725 9.451 9.880 726 8,32 429 4,54
HĐV VNĐ 7.045 7.558 7.820 513 7,28 262 3,47
HĐV Ngoại tệ 1.680 1.893 2.060 213 12,68 167 8,82
Nguồn : Báo cáo HĐKD BIDV Hồ Chí Minh 2008,2009,2010
Tiền gửi VNĐ đạt 7.820 tỷ đồng ,chiếm 79,14% tổng nguồn vốn huy động,tăng 262 tỷ
đồng (# 3,47%) so với năm 2009.
Tiền gửi bằng ngoại tệ đạt 2.060 tỷ đồng ,chiếm 20,86% tổng nguồn vốn huy
động,tăng 167 tỷ đồng (#8,82%) so với năm 2009.
Bảng 2.9 : Thị phần huy động vốn tại TPHCM
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 30/09/2010
So với địa bàn 1.3% 1.21% 1.42%
Nguồn : Phòng Kế hoạch tổng hợp
Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ở BIDV HCMC tăng đều qua
các năm do chi nhánh tích cực triển khai các chương trình huy động mới do BIDV chỉ
đạo nên không những ổn định nguồn vốn huy động trên nền khách hàng cũ mà còn thu
hút được nhiều khách hàng mới tham gia hưởng ứng các chương trình huy động tiền
gửi của BIDV HCMC, giúp cho quy mô nguồn vốn huy động của BIDV ngày càng lớn
mạnh, đáp ứng đủ vốn cho nền kinh tế phát triển.
36
¾ Kết quả khảo sát dịch vụ huy động vốn: khách hàng hài lòng về dịch vụ này
(chiếm 99%),các hình thức huy động ,kỳ hạn huy động vốn đa dạng (chiếm 82%),lãi
suất tiền gửi so với các ngân hàng khác thì có thấp hơn (chiếm 16%) ,từ kết quả trên
cho thấy BIDV HCM cần linh hoạt hơn về chính sách lãi suất để theo kịp các ngân
hàng cố phần trong cuộc đua huy động vốn.
2.3.3.2 Dịch vụ tín dụng:
Tín dụng từ các ngân hàng thương mại là một trong những nguồn tài chính chủ
yếu ở Việt Nam và quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường đã gắn liền với sự
gia tăng bền vững về mặt quy mô.Sau khi Việt Nam gia nhập WTO,tốc độ tăng trưởng
tín dụng tăng nhanh nhưng kém bền vững.
Năm 2007 ,thị trường ngân hàng chứng kiến sự bùng nổ về tăng trưởng tín dụng
(tăng trên 50%),trong đó tăng trưởng mạnh ở các nghiệp vụ cho vay đầu tư bất động
sản,chứng khoán và tín dụng tiêu dùng.Chính sách thắt chặt tiền tệ va khó khăn thanh
khoản trong nửa đầu năm 2008 cùng với sự sụt giảm nhanh và mạnh của thị trường
chứng khoán ,bất động sản dẫn đến nguy cơ rủi ro tín dụng…đã khiến các ngân hàng
thận trọng hơn.
Năm 2008,Việt Nam đối mặt với tình hình lạm phát cao,vì vậy những biện pháp
thắt chặt chính sách tiền tệ cũng gây không ít khó khăn cho các ngân hàng.Đồng thới
lãi suất huy động và cho vay có những biến động lớn chưa từng có.Ngày 11/6/2008 lãi
suất cơ bản đối với VNĐ chính thức được tăng lên 14%/năm ,đồng nghĩa với việc lãi
suất cho vay tối đa cho các NHTM là 21%.Trong giai đoạn căng thẳng này,hoạt động
cho vay của các NHTM ở trạng thái cầm chừng,các doanh nghiệp vay vốn gặp khó
khăn cả về lãi suất cao lẫn khả năng tiếp cận vốn.Tín dụng tiêu dùng gần như bị cắt
bỏ,tốc độ tăng trưởng tín dụng bước vào giai đoạn thấp nhất.Hoạt động cho vay của
các ngân hàng giảm sút và đứng trước nguy cơ tăng nợ xấu và mức độ rủi ro trong kinh
doanh .
37
Với một loạt các giải pháp điều hành tín dụng liên tục được đưa ra trong suốt một
năm theo hướng khuyến khích sản xuất và xuất khẩu,bảo đảm an toàn hoạt động của hệ
thống và ngăn ngừa nguy cơ tái lạm phát ,năm 2009 kết thúc với tổng phương tiện
thanh toán tăng 28,67%,huy động vốn tăng 28,7% và tín dụng đối với nền kinh tế tăng
37,73% .NHNN nhận định,tác động của các giải pháp kích thích kinh tế khiến nhu cầu
vay vốn của doanh nghiệp cũng như hộ sản xuất tăng cao kéo theo tăng trưởng tín dụng
của các ngân hàng ở mức cao.
Tuy chưa khẳng định khủng hoảng toàn cầu có chấm dứt hoàn toàn trong năm
2010 hay không ,song hoạt động tín dụng của ngành ngân hàng được dự báo sẽ có
nhiều thuận lợi khi nền kinh tế đi vào giai đoạn hồi phục.
Nguồn : Ngân hàng nhà nước .
Hình 2.1 Tăng trưởng tín dụng ngân hàng Việt Nam qua các năm (% )
(đến 30/06/2010)
Bảng 2.10: Nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam năm 2009
Tính chung toàn hệ thống
NHTM Nhà nước
NHTM cố phần
NHTM Liên doanh và nước ngoài
3.5% 4.59% 2.44% 1.45%
38
¾ Quy mô hoạt động tín dụng của BIDV HCM
Bảng 2.11 :Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV HCM 2007-2010
2008 2009 T6/2010 2009/2008 2010/2009
STT Chỉ tiêu Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tỷ lệ
(%)
Tăng/Giảm
Tỷ lệ
(%)
Tăng/Giảm
Tỷ lệ
(%)
Tổng dư nợ 6,094 100 6,864 100 7,698 100 770 12.64 834 12.15
1 Cho vay VND 5,067 83.15 5,356 78.03 5,892 76.54 289 5.70 536 10.01
1.1 Ngắn hạn 4,037 79.67 4,461 83.29 4,956 84.11 424 10.50 495 11.10
1.2 Trung dài hạn 1,030 20.33 895 16.71 936 15.89 -135 -13.11 41 4.58
2 Cho vay ngoại tệ 1,027 16.85 1,508 21.97 1,806 23.46 481 46.84 298 19.76
2.1 Ngắn hạn 428 41.67 880 58.36 981 54.32 452 105.6 101 11.48
2.2 Trung dài hạn 599 58.33 628 41.64 825 45.68 29 4.84 197 31.37
Nguồn: Báo cáo HĐKD 2008, 2009, 6/2010 của BIDV HCMC
Năm 2010 là năm BIDV HCM có tốc độ tăng trưởng tín dụng cao nhất trong 4
năm trở lại đây là 13%(các năm 2006:2007:2008:2009 tương ứng tỷ lệ tăng trưởng tín
dụng là 0%:5,7%:0%:2,3%),trên cơ sở vận dụng nền khách hàng tốt sẵn có tại chi
nhánh.Cơ cấu tín dụng chuyển biến tích cực ,kiểm soát tăng trưởng tín dụng trung dài
hạn mức vừa phải,tập trung phát triển nền khách hàng ngoài quốc doanh,tỷ lệ dư nợ
ngoài quốc doanh tăng từ 59% năm 2009 lên mức 72% năm 2010.Quy mô hoạt động
tín dụng của BIDV HCM có xu hướng mở rộng và phát triển ,năm 2008 tổng dư nợ là
6,094 tỷ ,năm 2009 6,864 tỷ đồng và tháng 6/2010 là 7,698 tỷ đồng.Trong đó ,nguồn
vay bằng VND chiếm tỷ trọng lớn hơn so với nguồn vay ngoại tệ và vay ngắn hạn
chiếm tỷ trọng cao hơn vay trung dài hạn .
¾ Dư nợ bán lẻ đến 30/06/2010 đạt 253 tỷ đồng ,chiếm 3,4% trong tổng dư nợ ,tăng
78,58 tỷ đồng (# 45,18%) so với cùng kỳ năm 2009,tăng 21,71 tỷ đồng (# 9,41%)
so với đ
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Giải pháp hoàn thiện các chương trình du lịch nội địa của công ty cổ phần đầu tư Mở - Du lịch Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp sử dụng các dạng năng lượng mới trong tương lai Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp để quản lý cầu dịch vụ ăn uống trong các nhà hàng bình dân trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 1
D Sáng kiến kinh nghiệm Các dạng bài tập và phương pháp giải bài tập Sinh học Luận văn Sư phạm 0
D Điều tra, nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp cải thiện Khoa học Tự nhiên 0
D Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng bao bì trong hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại nhà nước Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top