haviethoabinh

New Member
Download Đề cương môn Xây dựng văn bản pháp luật

Download miễn phí Đề cương môn Xây dựng văn bản pháp luật





CHƯƠNG IV
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ TRONG VĂN BẢN NHÀ NƯỚC, XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY QPPL
1. Phong cách ngôn ngữ trong văn bản nhà nước
1.1. Khái niệm, đặc điểm của phong cách ngôn ngữ trong VBNN
1.1.1. Khái niệm
Phong cách hành chính của ngôn ngữ là phong cách của tiếng Việt dùng trong lĩnh vực pháp luật và quản lý nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm (5 đặc điểm)
- Tính chính xác
- Tính dễ hiểu
- Tính khách quan
- Tính văn minh, lịch sự
- Tính khuôn mẫu
1.2. Ngữ pháp trong văn bản Nhà nước
1.2.1. Cách sử dụng từ ngữ
Từ ngữ được sử dụng trong văn bản QPPL là từ ngữ dùng cho văn viết của tiếng Việt. Từ ngữ được dùng một cách chuẩn xác và linh hoạt thuộc các nhóm từ ngữ thông dụng, nhóm từ ngữ hành chính, nhóm từ ngữ luật học và nhóm thuật ngữ khoa học kỹ thuật.
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

Đề cương môn Xây dựng văn bản háp luật
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ XÂY DỰNG
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
1. Khái niệm xây dựng văn bản pháp luật
1.1. Văn bản nhà nước
1.1.1. Văn bản quy phạm pháp luật
(Định nghĩa, dấu hiệu VBQPPL)
1.1.2. Văn bản ADQPPL (Định nghĩa, dấu hiệu)
1.1.3. Một số khái niệm về các loại văn bản khác
Văn bản nhà nuớc, VB pháp quy, VB cá biệt, VB pháp quy phụ, văn bản hành chính...
1.2. Khái niệm xây dựng văn bản pháp luật
Hoạt động xây dựng văn bản pháp luật là toàn bộ các qui tắc về tổ chức và hoạt động của các cơ quan Nhà nước cũng như những qui tắc chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ soạn thảo văn bản trong quá trình soạn thảo, thông qua, ban hành văn bản pháp luật nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, phát huy vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội.
2. Tính chất, ý nghĩa của hoạt động xây dựng văn bản pháp luật
2.1. Tính chất
- Tính khoa học: ứng dụng tri thức khoa học pháp lý và các ngành liên quan.
- Tính thực tiễn: xây dựng văn bản phải xuất phát từ thực tiễn và phù hợp với điều kiện thực tiễn.
- Tính giai cấp: nhà làm luật phải lựa chọn biện pháp nào, quy trình, quy định nào để ban hành một văn bản mà có lợi nhất cho giai cấp cầm quyền.
2.2. Ý nghĩa
- Đảm bảo cho tư tưởng, ý chí Nhà nước được thể hiện dưới những hình thức và nội dung thích hợp.
- Đảm bảo chất lượng của văn bản nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật.
CHƯƠNG II
THẨM QUYỀN BAN HÀNH, CƠ CẤU
CHUNG CỦA VĂN BẢN PHÁP LUẬT
1. Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật
1.1. Thẩm quyền ban hành văn bản QPPL
1.1.1. Thẩm quyền về hình thức
Là sự thể hiện bên ngoài nội dung văn bản, cho phép hiểu chủ thể có thẩm quyền được ban hành loại văn bản nào. Hiện nay, có 9 tên loại văn bản QPPL do nhiều chủ thể ban hành. Cụ thể gồm:
+ Quốc hội: Hiến pháp, Luật, Nghị quyết (Đạo luật: Hiến pháp, Bộ luật, Luật; Nghị quyết);
+ UBTVQH: Pháp lệnh, Nghị quyết.
- Nhóm văn bản của chính quyền địa phương
+ HĐND các cấp: Nghị quyết;
+ UBND các cấp: Quyết định, chỉ thị.
- …………………………………………�� �…..
1.1.2. Thẩm quyền về nội dung (Phần này sẽ trình bày chi tiết các văn bản do các chủ thể trên ban hành quy định vấn đề gì)
1.2. Thẩm quyền ban hành văn bản ADQPPL(Giới thiệu nguyên tắc chung để xác định thẩm quyền)
2. Cơ cấu chung của văn bản Nhà nước
2.1. Quốc hiệu
2.2. Tên cơ quan ban hành văn bản
2.3. Số, ký hiệu
2.4. Địa danh, ngày tháng năm
2.5. Tên loại văn bản, trích yếu
2.6. Nội dung (căn cứ ban hành, nội dung văn bản)
2.7. Chữ ký, dấu
2.8. Nơi nhận
CHƯƠNG III
HIỆU LỰC VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Hiệu lực của văn bản QPPL
1.1. Hiệu lực về thời gian
1.1.1. Thời điểm phát sinh hiệu lực (Điều 78 Luật BHVBQPPL 2008, Điều 51 Luật BHVBQPPL của HĐND và UBND 2004)
1.1.2. Hiệu lực trở về trước( Điều 79 Luật BHVBQPPL 2008)
- Đối với văn bản của các cơ quan nhà nước ở Trung ương chỉ áp dụng trong trường hợp thật cần thiết. Không được áp dụng 2 trường hợp sau
+ Quy định trách nhiệm pháp lý mới;
+ Trách nhiệm pháp lý nặng hơn.
- Văn bản của cơ quan nhà nước ở địa phương không áp dụng hiệu lực trở về trước.
1.2. Hiệu lực về không gian và đối tượng áp dụng (Điều 82 Luật BHVBQPPL 2008)
- Đối với văn bản của các chủ thể ở Trung ương
+ Áp dụng với mọi cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam trừ trường hợp có quy định khác;
+ Áp dụng với cơ quan, tổ chức, người nước ngoài ở Việt Nam trừ trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác.
- Đối với văn bản của HĐND, UBND các cấp có hiệu lực áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi tham gia các quan hệ xã hội được văn bản đó điều chỉnh.
1.3. Trường hợp ngưng hiệu lực của văn bản (Điều 80 Luật BHVBQPPL 2008)
Văn bản bị đình chỉ thi hành thì ngưng hiệu lực cho đến khi có quyết định xử lý của cơ quan nhà nước, cá nhân có thẩm quyền (trường hợp không bị hủy bỏ, bãi bỏ thì văn bản tiếp tục có hiệu lực; nếu bị hủy bỏ, bãi bỏ thì văn bản hết hiệu lực).
1.4. Những trường hợp văn bản hết hiệu lực (Điều 81 Luật BHVBQPPL 2008 và Điều 53 Luật BHVBQPPL của HĐND và UBND)
2. Nguyên tắc áp dụng văn bản QPPL
2.1. Những nguyên tắc chung
- Trong trường hợp các văn bản QPPL có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản QPPL có hiệu lực pháp lý cao hơn.
- Trong trường hợp các VBQPPL về cùng một vấn đề do cùng một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau thì áp dụng quy định của VBQPPL được ban hành sau.
- Trong trường hợp VBQPPL mới không quy định trách nhiệm pháp lý hay quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản QPPL mới.
- ………………………………….
2.2. Nguyên tắc áp dụng văn bản QPPL của địa phương trong trường hợp điều chỉnh địa giới hành chính
CHƯƠNG IV
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ TRONG VĂN BẢN NHÀ NƯỚC, XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY QPPL
1. Phong cách ngôn ngữ trong văn bản nhà nước
1.1. Khái niệm, đặc điểm của phong cách ngôn ngữ trong VBNN
1.1.1. Khái niệm
Phong cách hành chính của ngôn ngữ là phong cách của tiếng Việt dùng trong lĩnh vực pháp luật và quản lý nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm (5 đặc điểm)
- Tính chính xác
- Tính dễ hiểu
- Tính khách quan
- Tính văn minh, lịch sự
- Tính khuôn mẫu
1.2. Ngữ pháp trong văn bản Nhà nước
1.2.1. Cách sử dụng từ ngữ
Từ ngữ được sử dụng trong văn bản QPPL là từ ngữ dùng cho văn viết của tiếng Việt. Từ ngữ được dùng một cách chuẩn xác và linh hoạt thuộc các nhóm từ ngữ thông dụng, nhóm từ ngữ hành chính, nhóm từ ngữ luật học và nhóm thuật ngữ khoa học kỹ thuật.
1.2.2. Ngữ pháp trong văn bản Nhà nước
- Về câu: không dùng câu hỏi và câu cảm thán.
- Về dấu câu: có 10 loại dấu câu. Trong đó không sử dụng dấu chấm cảm, dấu chấm hỏi và dấu ba chấm.
2. Xây dựng và trình bày QPPL
2.1. Định nghĩa QPPL, các yếu tố cấu thành
- Định nghĩa
- Các yếu tố cấu thành của QPPL: giả định, quy định, chế tài.
2.2. Kỹ thuật xây dựng QPPL
- Kỹ thuật xây dựng bộ phận giả định
- Kỹ thuật xây dựng bộ phận quy định
- Kỹ thuật xây dựng bộ phận chế tài
2.3. Phương pháp trình bày QPPL trong văn bản
- Phương pháp trình bày trực tiếp
- Phương pháp trình bày viện dẫn
- Phương pháp kết hợp nhiều QPPL vào trong một điều luật.
CHƯƠNG V
QUY TRÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL của Quốc hội, UBTVQH
1.1. Quy trình soạn thảo Luật, Pháp lệnh
1.2. Quy trình ban hành Nghị quyết của Quốc hội, UBTVQH
2. Quy trình xây dựng văn bản QPPL của Chủ tịch nước
3. Quy trình xây dựng văn bản QPPL của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
3.1. Quy trình xây dựng nghị định Chính phủ
3.2. Quy trình xây dựng quyết định của Thủ tướng Chính phủ
3.3. Soạn thảo thông tư của Bộ trưởng, TTCQNB
4. Quy trình xây dựng văn bản QPPL của TANDTC, VKSNDTC
4.1. Soạn thảo nghị quyết của Hội đồng thẩm phán TANDTC
4.2. Soạn thảo thông tư ...
 
Top