Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Đề tài
PHẦN MỞ ĐẦU
1) Lý do chọn đề tài ……………………………………………………………… ……. 3
2) Mục đích đề tài………………………………………………………………….. 4
3) Nhiệm vụ nghiên cứu…………………………………………………………. 4
4) Giả thiết khoa học.......................................................................................................... 4
5) Giới hạn nghiên cứu ………………………………………………………………… 4
6) Khách thể và đối tượng nghiên cứu…………………………………………… 4
7) Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………5
Nội Dung nghiên cứu
CHƯƠNG I :CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI…………………………………….. 6
1) Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề…………………………………….. 6
2) Các nội dung HĐTH của trẻ MN ………………..……………………….. 6
2.1. Vai trò HĐTH đối với việc giáo dục và phát triển
toàn diện cho trẻ ……………………………………………………………………………………………. 7
2.2.Cách tổ chức HĐTH cho trẻ MN …………………………………………………………………
3) HĐVC ở trẻ mầm non và mối quan hệ giữa HĐVC–HĐTH …….
3.1. Đặc điểm HĐVC của trẻ MN………………………………………………………
3.2. Ý nghĩa của HĐVC với trẻ mầm non………………...……………………
3.3.Mối quan hệ giữa HĐVC và HĐTH …………………………………………..
3.5. Cách tổ chức HĐVC ………………………………………………………………
3.4. Các loại trò chơi ở trường MN …………………………………………………

CHƯƠNG II :NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ THẾT KẾ MỘT SỐ
TRÒ CHƠI TẠO HÌNH…………………………………………………………………………20
1) Mục đích nghiên cứu thực trạng……………………………………………….20
2) Nội dung và phương pháp nghiên cứu………………………………..…… 20
2.1.Phương pháp điều tra trực tiếp.
2.2. Điều tra gián tiếp.
2.3. Quan sát tự nhiên
2.4. Phân tích sản phẩm của HĐTH
3. Tiêu chí và thang đánh giá :
3.1. Tiêu chí :
4. Kết quả nghiên cứu thực trạng.
3.2. Thang đánh giá :
4.1. Phân tích kết quả điều tra.
4.2. Phân tích kết quả quan sát :
4.3. Phân tích kết quả sản phẩm HĐTH của trẻ.
5. Thiết kế một số trò chơi :
5.1. Cơ sở định hướng cho việc thiết kế một số trò chơi :
5.2. Thiết kế một số trò chơi :

CHƯƠNG III: TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM…………………………34
1) Mục đích thực nghiệm ……………………………………………………………...34
2). Nội dung và cách thức tiến hành :
2.1 .Khảo sát thực nghiệm :
2.2. Thực nghiệm tác động :
2.3. Thực nghiệm kiểm chứng.
3. Kết quả thực nghiệm
4. Nhận xét chung của chương III :
3.2. Kết quả thực nghiệm kiểm chứng :
3.1. Kết quả thực nghiệm khảo sát :


Kết Luận ………………………………………………………………………………………………. 36
1) Kết luận chung …………………………………………………………………………. 36
2) Một số đề xuất sư phạm…………………………………………………………….. 36


BẢNG QUY ĐỊNH VIẾT TẮT

` - Hoạt động tạo hình: HĐTH
- Hoạt động vui chơi: HĐVC
- Mẫu giáo lớn : MGL
- Mầm non: MN
- Nhóm thực nghiệm : NTN
- Nhóm đối chứng : NĐC
- Thực nghiệm khảo sát: TNKS
- Thực nghiệm tác động : TNTĐ
- Thực nghiệm đối chứng : TNĐC
- Hoạt động xé đán : HĐXD
- Giáo viên : GV

MỤC LỤC :
PHẦN MỞ ĐẦU
1) Lý do chọn đề tài …………………………………………………………………………………. 3
2) Mục đích đề tài…………………………………………………………………………….. 4
3) Nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………………………………………. 4
4) Giả thiết khoa học............................................................................................................................ 4
5) Giới hạn nghiên cứu …………………………………………………………………………….. 4
6) Khách thể và đối tượng nghiên cứu………………………………………………………. 4
7) Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………… 4

Nội Dung nghiên cứu
CHƯƠNG I :CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI………………………………………………….. 6
1) Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề………………………………………………….. 6
2) Một số vấn đề về hoạt động xé dán của trẻ ……………………………………….. 6
2.1. Đặc điểm phát triển tâm sinh lý của trẻ 5 – 6Tuổi……………………………… 7
2.2. Hoạt động tạo hình của trẻ mầm non……………………………………………….. 14
2.3. Vai trò hoạt động đối với việc giáo dục và phát triển toàn diện của trẻ
2.4. Cách tổ chức HĐTH trong trường mầm non …………………………….…….. 15
3) Hoạt động vui chơi ở lứa tuổi mầm non và mối quan hệ giữa hoạt
động tạo hình hoạt động vui chơi…………………………………………….……………. 18
3.1. Đặc điểm của HĐVC của trẻ MN…………………………………………………………….. 18
3.2.Ý nghĩa của HĐVC của trẻ Mn…………………………………………………………………… 19
3.3. Các loại trò chơi của trẻ MN……………………………………………………………………... 19
3.3.1. Trò chơi sáng tạo…………………………………………………………………………….. 19
3.3.2. Trò chơi học tậpư……………………………………………………………………………………….19
3.3.3. Trò chơi vận động…………………………………………………………………………… 19
3.4. Cách tổ chức hoạt động vui chơi………………………………………………………..… 19
3.5. Mối quan hệ giữa HĐTH và HĐVC …………………………………………………… 19

CHƯƠNG II :NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ THẾT KẾ MỘT SỐ
TRÒ CHƠI TẠO HÌNH……………………………………………………………………………………20
1) Mục đích nghiên cứu thực trạng………………………………………………………….20
2) Nội dung và phương pháp nghiên cứu…………………………………………..…… 20
2.1. Dùng phiếu câu hỏi…………………………………………………………………………….20
2.2. Quan sát tự nhiên……………………………………………………………………………….. 22
2.3. Phân tích sản phẩm tạo hình của trẻ…………………………………………………… 22
3) Tiêu trí và thang đánh giá……………………………………………………………………27
3.1. Tiêu trí……………………………………………………………………………………………….27
3.2.Thang đánh giá……………………………………………………………………………………28
4) Kết quả nghiên cứu thực trạng…………………………………………………………... 28
4.1. Kết quả điều tra…………………………………………………………………………...28
4.2. Kết quả quan sát………………………………………………………………………………… 28
4.3. Kết quả phân tích sản phẩm HĐTH của trẻ ………………………………………….28
5) Thiết kế một số trò chơi……………………………………………………………………….28
5.1. Cơ sở định hướng cho việc thiết kế trò chơi………………………………………….29
5.2.Các trò chơi tạo hình…………………………………………………………………………….29
5.3. Những điều kiện sư dụng các trò chơi đã thiết kế………………………………….33

CHƯƠNG III: TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM……………………………………34
1) Mục đích thực nghiệm ………………………………………………………………………...34
2) Nội dung và phương pháp tổ chức thực nghiệm…………………………………..34
2.1.Thực nghiệm khảo sát ………………………………………………………………………….34
2.2.Thực nghiệm tác động…………………………………………………………………………. 34
2.3.Thực nghiệm kiểm chứng……………………………………………………………………..35
3) Kết quả thực nghiệm……………………………………………………………………………35
3.1. Kết quả thực nghiệm khảo sát…………………………………………………………….. 35
3.2. Kết quả thực nghiệm tác động……………………………………………………………. 35
3.3. Kết quả thực nghiệm kiểm chứng……………………………………………………….. 35
4) Nhận xét chung của chương III……………………………………………………………. 35

Kết Luận …………………………………………………………………………………………………………. 36
1) Kết luận chung ……………………………………………………………………………………. 36
2) Một số đề xuất sư phạm……………………………………………………………………….. 36

BẢNG QUY ĐỊNH VIẾT TẮT
` - Hoạt động tạo hình: HĐTH
- Hoạt động vui chơi: HĐVC
- Mẫu giáo lớn : MGL
- Mầm non: MN
- Nhóm thực nghiệm : NTN
- Nhóm đối chứng : NĐC
- Thực nghiệm khảo sát: TNKS
- Thực nghiệm tác động : TNTĐ
- Thực nghiệm đối chứng : TNĐC
- Hoạt động xé đán : HĐXD
- Giáo viên : GV
PHẦN MỞ ĐẦU

1) Lý do chọn đề tài
Hoạt động tạo hình là một hoạt động nghệ thuật chiếm một vị trí quan trọng. Hình thành nhân cách trẻ ngay từ những năm đầu của cuộc sống. Thông qua HĐTH trẻ được khám phá ý thích vẻ đẹp kỳ diệu. Đây cũng là lứa tuổi ham hiểu biết có nhu cầu lớn trong việc nhận thức khám phá thế giới xung quanh, yêu cái đẹp sáng tạo cái đẹp.
Trong giáo dục MN, HĐTH có mối quan hệ chặt chẽ với HĐVC. Khi tham gia chơi khả năng nhận thức và tính sáng tạo của trẻ dần dần được hình thành và phát triển từ đó làm phong phú trí tưởng tượng nhận thức và xúc cảm tình cảm của trẻ qua những bài xé dán, nặn, vẽ..
Đối với MG vui chơi là hoạt động chủ đạo nhưng nó được tính hợp lồng ghép trong mọi hoạt động. Thông qua HĐTH trẻ lĩnh hội được những kinh ngiệm xã hội loài người kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật giúp trẻ hình thành và nâng cao dần năng lực sáng tạo và vốn thâm mỹ vốn có của mình uốn ắn được những thị yếu cho đúng hướng.
Bản chất của HĐTH là hoạt động nghệ thuật, con người luôn vươn tới cái đẹp vươn tới cái " chất thiện mỹ " .Do vậy người ta càng quan tâm đến nghệ thuật sáng tạo nghệ thuật và thưởng thức nghệ thuật HĐTH nói chung và HĐXD nói riêng có vai trò quan trọng trong đời sống tâm hồn trẻ. HĐXD là hoạt động khó nhất nhất trong HĐTH đòi hỏi bàn tay khéo léo, óc quan sát tư duy, trí nhớ tưởng tượng…góp phần phát triển trí tuệ, trẻ tìm tòi khám phá để tạo ra bức tranh đẹp giúp cho trẻ hiể biết thêm những kiến thức cơ bản của HĐTH vá sử dụng hiệu quả trong tác phẩm nghệ thuật của mình .
Trong tác phẩm nghệ thuật xé dán của trẻ người ta có thể nhận thấy được trẻ muốn nói gì (ngôn ngữ tạo hình) thể hiện tình cảm gì (phương tiện truyền cảm)
Cũng như mơ ước ngày thơ của trẻ…Chính vì vậy cần tích cực cho trẻ hoạt động tạo hình nhất là hoạt động vẽ của trẻ.
Trên thực tế em thấy chất lượng các giờ dạy HĐTH ở trường MN. Chưa cao bởi các giờ học mang tính khuôn mẫu, áp đặt. Bài xé dán của các em mang tình tái tại dập khuôn. Thiếu đi sự mềm mại và ít có tính sáng tạo. Trong đó quá trình tổ chức các tiết học tạo hình của GV. Còn lúng túng và gặp nhiều khó khăn. Việc đưa yếu tố chơi vào tiết học còn rất hạn hẹp mà lứa tuổi MN trẻ phải được "Học mà chơi, Chơi mà học". Nhà tâm lý học Hà Lan IBBC de dop đã từng nói"Nếu tiến hành tiết học dưới hình thức trò chơi thì tất nhiên hiệu quả tiết học sẽ cao hơn" HĐTH cũng vậy việc đưa các yếu tố chơi vào tiết học sẽ làm tăng hướng thú cho trẻ, tạo lên tâm trạng phấn khởi mong muốn được tạo ra sản phẩm của mình thông qua các phương tiện tạo hình, đường nét, bố cục, màu sắc, giấy màu…
Xuất phát từ những lý do trên mà tui đã chon đề tài: " Thiết kế một số trò chơi tạo hình nhằm giúp trẻ mẫu giáo lớn 5 -6 tuổi phát triển kĩ năng xé dán " Do trình độ hiểu biết của tui còn hạn chế. Kính mong quý thầy cô giúp đỡ để bài tập của tui được hoàn thiện hơn

2) Mục đích đề tài
Thiết kế một số trò chơi tạo hình nhằm giúp trẻ MGL. Nâng cao phát triển kỹ năng xé dán. Để từ đó nâng cao hiệu quả của việc giáo dục nghệ thuật mang tính tích hợp nhằm phát triển và giáo dục toàn diện cho trẻ
3) Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu lý luận xây dựng lý luận, hệ thống hóa một số lý luận trong việc "Thiết kế một số trò chơi". Tạo hình nhằm nâng cao phát triển kỹ năng xé dán cho trẻ MG
3.2. Nghiên cứu thực trạng của đề tài
Tìm hiểu thực trạng trong việc tổ chức HĐTH cho trẻ MG hiện nay ở trường MN bán công Tri Trung – Phú Xuyên – Thành Phố Hà Nội
3.3.Thiết kế và tiến hành thực nghiệm áp dụng một số trơ chơi - Tạo hình để xác định hiệu quả giáo dục của các tró chơi đã thiết kế

4) Giả thiết khoa học
Nếu thiết kế một số trò chơi – tạo hình giúp trẻ nâng cao kỹ năng xé dán cho trẻ trong các đường nét trang trí dán, bố cục, giấy màu, nội dung…thì sẽ bồi dưỡng được khả năng quan sát và cung cấp vốn hiểu biết cho trẻ, kích thích được tình cảm, xúc cảm, thẩm mỹ, từ đó sẽ giúp trẻ nâng cao kỹ năng xé dán thông qua HĐTH

5) Giới hạn nghiên cứu
Khóa luận này nghiên cứu thiết kế một số trò chơi – tạo hình dành cho trẻ MGL.( 5 – 6T ) ở các trường MN các tiết học tạo hình tập chung vào thể loại xé dán

6) Khách thể và đối tượng nghiên cứu
6.1. Khách thể nghiên cứu
Nghiên cứu việc tổ chức HĐTH cho trẻ từ 5-6T trong trường MN
6.2. Đối tượng nghiên cứu: Các trò chơi tạo hình nhằm giúp trẻ MGL ( 5-6T ) nâng cao kỹ năng xé dán

7) Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, đọc, phân tích tài liệu đẻ xây dựng cơ sở định hướng cho đề tài
7.2. Phương pháp quan sát tự nhiên
- Quan sát HĐTH tự nhiên của cô và trẻ từ đó nhân xét, phân tích thực trạng của lớp nghiên cứu thực trạng trong khoảng 15 – 20 tiết học hoạt động xé dán của trẻ
7.3. Phương pháp điều tra
- Điều tra dán tiếp: điều tra bằng phiếu câu hỏi : đưa ra hệ thống câu hỏi xoay quanh HĐTH và cách tổ chức tiết HĐTH ra sao tại trường MN Tri Trung đối tượng MGL. Hệ thống câu hỏi đưa ra giáo viên đánh dấu vào những phần mình đã thực hiện được và ý kiến đề xuất các hình thức biện pháp nhằm nâng cao HĐTH
- Điều tra trực tiếp:
Tiến hành điều tra: chuẩn bị hệ thống câu hỏi sẵn đến từng lớp, gặp gỡ GV trao đổi về việc tổ chức HĐTH trong trường MN. Và việc đưa yếu tố chơi vào HĐTH
7.4. Phương pháp nghiên cứu HĐTH của trẻ :
-Thu thập sản phẩm tạo hình của trẻ, xem xét, phân tích quá trình hoạt động tạo hình xé dán của trẻ trong trò chơi bổ trợ
7.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Đây là phương pháp dùng để kiểm nghiệm những trò chơi đã thiết kế trong việc xây dưng đề tài.
- Thực nghiệm gồm 3 Bước. Chọn lớp MGL : gồm 15 – 20 trẻ cho một nhóm
Một nhóm đối chứng, một nhóm thưc nghiệm

Yêu cầu : Hai nhóm trên số trẻ tương đương về nhận thức và khả năng thực hiện
a) TNKS : cho 3 bài xé dán dạy hai nhóm như sau
Quan sát hai nhóm đó kết quả
b) Tiến hành thực nghiệm tác động
- Một nhóm đối chứng hoạt động tạo hình tự nhiên
- Một nhóm thực hiện có lồng ghép trò chơi do GV thiết kế : ( thực hiện thời gian 2 tháng )
c) Thực nghiệm kiểm chứng
Tiến hành kiểm chứng bằng cách cho một bài tập chung cho cả hai nhóm.
Nhận xét, phân tích, so sánh kết quả sản phẩm của 2 nhóm và đưa ra kết luận cụ thể
7.6. Phương pháp sử lý số liệu bằng thống kê toán học:
Thống kê số liệu và tính % nhằm sử dụng số liệu thu được vào phân tích kết quả nghiên cứu.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

1) Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
- Để tìm hiểu về quá trình và phát triển HĐTH của trẻ em, chúng ta xem xét sự phát triển của một dạng hoạt động mang tính tạo hình đặc trưng nhất và xuất hiện sớm nhất đó là hoạt động xé xé dán
Có nhiều quan điểm và nhiều cách phân loại khác nhau về các thời kỳ phát triển của HĐTH tuy nhiên đứng từ góc độ giáo dục MN có thể phân quá trình phát triển HĐTH của trẻ em mà cụ thể là hoạt động xé dán thành hai thời kỳ.Thời kỳ tiền tạo hình và thời kỳ tạo hình
- Thời kỳ tiền tạo hình: Thời kỳ này bắt đầu không giống nhau ở đứa trẻ thường vào cuối năm thứ 2 thời kỳ này diễn ra qua nhiều gia đoạn những đường nét lộn xộn không có ý nghĩa. Lúc này trẻ chưa có ý định thể hiện một sự nhất định nào cả các chi tiết xé chỉ là kết quả của sự thỏa mãn nhu cầu vận động khám phá thế giới xung quanh đồng thời cũng là kết quả của trẻ bắt chước hành động của người lớn. Sự ham thích thực hiện " thao tác xé " ở giai đoạn này chính là những biểu hiện tính tích cực khảo sát – định hướng. Một chức năng tâm lý được được hình thành trong quá trình vận động với đồ vật và giao tiếp người lớn. Lúc này trẻ vô cùng thỏa mãn khi nhìn thấy dấu vết hiện nên do chính mình tạo nên càng ngày trẻ càng bị thu hút vào những vận động
2) Các nội dung HĐTH của trẻ MN
- Nhóm nội dung 1 :

- Phần làm mẫu : thi chú ý
- Phần luyện tập : thi thử tài cá nhân.
- Nhận xét sản phẩm : trò chơi bé thích bài nào .
Kết thúc phần thực phẩm tác động khả năng tạo hình của trẻ rất cao. Các sản phẩm đa dạng phong phú mang tính nghệ thuật.
2.3. Thực nghiệm kiểm chứng.
Chuẩn bị 3 tiết dạy tạo hình trên 2 nhóm trẻ nhóm thực nghiệm tác tác động và nhóm đối chứng với các bài tập.
- Xé dán : Vườn cây ăn quả.
- Xé dán thuyền trên biển .
- Xé dán các loại hoa.
3. Kết quả thực nghiệm
3.1. Kết quả thực nghiệm khảo sát :
Nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm đạt 35 – 40 % yêu cầu đề ra.
3.2. Kết quả thực nghiệm kiểm chứng :
Nhóm kiểm chứng đạt : 40 %.
Nhóm TNTĐ đạt : 91 % .
4. Nhận xét chung của chương III :
Trong quá trình tiến hành thực nghiệm trên trẻ em đã nhận thấy số trể được dạy theo hình thức vui chơi đã không ngừng kích thích trẻ sáng tạo nghệ thuật. Các đường xé sắc, gọn gàng, bố cục tranh sắp xếp hợp lý, màu sắc tươi sáng,…Những yếu tố trên đã tạo lên bức tranh sống động đầy màu sắc mang tính nghệ thuật cao. Số trẻ không được TVTĐ đã hạn chế đi rất nhiều tính sáng tạo nghệ thuật về khả năng tạo hình của trẻ.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top