karl_lion

New Member

Download Đề tài Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 5 năm (2006-2010) tỉnh Đồng tháp miễn phí





MỤC LỤC
 
ĐẶT VẤN ĐỀ 3
Phần I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI 6
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG 6
1. Điều kiện tự nhiên. 6
2. Các nguồn tài nguyên. 10
3. Thực trạng môi trường. 20
4. Nhận xét chung 21
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 22
1. Tăng trưởng kinh tế. 22
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 22
3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế. 23
4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập. 27
5. Thực trạng phát triển đô thị và các KDC nông thôn. 28
6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. 30
7. Quốc phòng, an ninh. 35
8. Đánh giá chung về thực trạng phát triển KT - XH gây áp lực với đất đai 35
Phần II TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SDĐ VÀ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI 37
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 37
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 38
1. Hiện trạng sử dụng đất. 38
2. Cơ cấu sử dụng đất. 39
III. BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT 40
1. Biến động diện tích đất nông nghiệp. 40
2. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp 42
3. Biến động diện tích đất chưa sử dụng 45
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QH, KH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC 46
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất. 46
2. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu. 47
3. Nhận xét chung. 49
V. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI 49
1. Phân vùng sử dụng đất 49
2. Đánh giá tiềm năng đất đai cho nông nghiệp. 51
3. Đánh giá tiềm năng đất đai cho đất phi nông nghiệp. 54
Phần III ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 56
I. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT DÀI HẠN 56
1. Khát quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội dài hạn. 56
2. Các quan niệm sử dụng đất cho giai đoạn 20 năm tới. 57
3. Định hướng sử dụng đất dài hạn. 58
II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 59
1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2006 - 2010. 59
2. Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất thời kỳ 2006 - 2010: 60
3. Phương án điều chỉnh các chỉ tiêu quy hoạch SDĐ thời kỳ 2006 - 2010. 79
4. Lựa chọn phương án QHSD đất thời kỳ 2006 - 2010 110
Phần IV KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010 114
I. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI 114
1. Các chỉ tiêu kế hoạch SDĐ cho nhu cầu phát triển KT - XH và QP, AN. 114
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất. 116
3. Kế hoạch thu hồi đất. 119
4. Các công trình, dự án có sử dụng đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 122
II. DỰ KIẾN CÁC KHOẢN THU, CHI TRONG KỲ KẾ HOẠCH SDĐ. 122
1. Cơ sở pháp lý 122
2. Các khoản chi 123
3. Các khoản thu 123
4. Cân đối thu chi 123
III. HIỆU QUẢ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QH, KH SỬ DỤNG ĐẤT 123
1. Hiệu quả 123
2. Giải pháp thực hiện 124
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 126
1. Kết luận: 126
2. Kiến nghị: 126
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

ạnh đó tập trung trồng rừng ở một số vùng phèn nặng ở khu vực Đồng Tháp Mười nhằm cải tạo đất cũng như cung cấp nguồn gỗ cho xây dựng. Đồng thời kết hợp một cách hợp lý giữa các biện pháp canh tác truyền thống và hiện đại để hạn chế những thiệt hại và hậu quả không lường do quá trình sử dụng đất gây ra. Trong quá trình sử dụng đất không những chú trọng đến lợi ích trước mắt mà cần chú trọng đến lợi ích lâu dài, trên cơ sở chọn lựa các loại hình sử dụng đất phù hợp với từng vùng sinh thái cụ thể và sử dụng theo quy hoạch. Cũng như cần điều chỉnh theo quy hoạch để phù hợp với từng thời kỳ phát triển.
3. Định hướng sử dụng đất dài hạn.
Để đáp ứng phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Đồng Tháp lâu dài, định hướng sử dụng đất dài hạn là:
- Khai thác triệt để và sử dụng tiết kiệm quỹ đất đai: Khai thác tối đa tiềm năng đất đai của địa phương theo hướng tiết kiệm - hợp lý - có hiệu quả về kinh tế. Phát huy thế mạnh và tiềm năng của Tỉnh về phát triển dịch vụ thương mại, công nghiệp -TTCN và nông nghiệp - nuôi trồng thủy sản. Phát triển dịch vụ, trao đổi hàng hóa với các vùng lân cận, góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương.
- Quy hoạch bố trí sử dụng đất đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành kinh tế:
+ Đáp ứng xu hướng đô thị hóa, phát triển không gian đô thị của trung tâm các khu vực đảm bảo yêu cầu xanh, sạch, đẹp.
+ Theo hướng bảo vệ tài nguyên đất đai, phù hợp với điều kiện tự nhiên, đảm bảo việc phục hồi và tính cân bằng sinh thái.
+ Phù hợp với phương hướng chuyển đổi cơ cấu sản xuất bền vững theo hướng đa dạng sinh học và đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích.
- Gắn kết chặt chẽ phát triển kinh tế với An ninh quốc phòng.
II. PHươNG áN điều chỉnh QUY HOạCH Sử DụNG đấT
1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2006 - 2010.
1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
1.1.1. Dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế chung:
Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2010, cũng như dựa vào bối cảnh chung của kinh tế thế giới, trong nước và thực trạng cũng như nội lực của kinh tế tỉnh. Dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của toàn Tỉnh thời kỳ 2006 - 2010 là 14,50%.
1.1.2. Dự báo GDP bình quân/đầu người:
Năm 2005 : GDP/đầu người: 406 USD/đầu người.
Năm 2010: GDP/đầu người: 768 USD/đầu người.
1.2. Cơ cấu kinh tế
Với sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ của các ngành Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ, dự báo cơ cấu kinh tế của Tỉnh đến năm 2010 sẽ có những sự chuyển đổi mạnh mẽ , cơ cấu kinh tế sẽ là: Nông, lâm, thủy - Công nghiệp, xây dựng - Thương mại, dịch vụ.
Khu vực I:
Ngành nông - lâm - thủy sản: phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, tập trung vào những sản phẩm có lợi thế, có thị trường tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu cho công nghiệp chế biến và phục vụ xuất khẩu. Dự báo tốc độ tăng trưởng đạt 6,65%/năm. Đến năm 2010 tỷ trọng ngành nông - lâm - thủy sản chiếm 40,50%. Như vậy, ngành nông - lâm - thủy giảm mạnh tỷ trọng trong cơ cấu GDP của tỉnh.
Khu vực II:
Ngành công nghiệp - xây dựng: tiếp tục đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng đi đôi với nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế như: chế biến lương thực, thực phẩm, bánh phồng tôm, thủy sản, thức ăn chăn nuôi, vật liệu xây dựng cơ khí phục vụ nông nghiệp, dược phẩm, may mặc…Nâng cao năng lực ngành xây dựng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu xây dựng trên địa bàn. Dự báo tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp - xây dựng đạt 30%/năm. Đến năm 2010 tỷ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng sẽ là 28,8% trong cơ cấu GDP của tỉnh.
Khu vực III:
Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động thương mại, dịch vụ với sự tham gia của nhiều loại hình dịch vụ mới, góp phần tạo thêm việc làm, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống của nhân dân, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng nhanh, bền vững. Dự báo tốc độ tăng trưởng của Ngành thương mại - dịch vụ bình quân đạt 17,5%/năm. Đến năm 2010 tỷ trọng của ngành thương mại - dịch vụ sẽ là 30,7% trong cơ cấu GDP của tỉnh.
Căn cứ vào phương án được chọn của quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2010, cho thấy cơ cấu kinh tế có sự giảm mạnh khu vực nông nghiệp và tăng nhanh khu vực công nghiệp - xây dựng và ngành dịch vụ.
Để đạt được tốc độ tăng trưởng trong thời kỳ 2006 - 2010 là 14,5% và mức tăng trưởng của từng khu vực như phương án đề ra, cơ cấu kinh tế của Tỉnh sẽ có bước chuyển đổi như sau : khu vực nông nghiệp sẽ giảm từ 61,78% năm 2000 còn 40,5% vào năm 2010, ngành công nghiệp xây dựng tăng từ 12,46% năm 2000 và 28,8% vào năm 2010, ngành dịch vụ tăng từ 25,76% năm 2000 lên 30,7% năm 2010.
1.3. Một số chỉ tiêu cơ bản.
Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu thời kỳ 2006 - 2010 của tỉnh Đồng Tháp như sau:
- Tổng sản phẩm tạo ra trên địa bàn (GDP) tính theo giá so sánh năm 1994 gấp 3,16 lần so với năm 2000. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 5 năm 2006 - 2010 đạt 14,5%/năm, trong đó khu vực nông - lâm - thủy sản tăng 6,6%/năm, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 30%/năm, khu vực thương mại - dịch vụ tăng 17,5%/năm. Giá trị GDP tính theo giá so sánh năm 1994 đạt 14.600 tỷ đồng, GDP bình quân đầu người đạt 768 USD.
- Cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP: nông - lâm - thủy sản chiếm 40,5%, công nghiệp - xây dựng chiếm 28,8%, thương mại - dịch vụ chiếm 30,7% (tính theo giá thực tế, cơ cấu theo thứ tự trên là: 39,3% - 29,6% - 31,l%).
- Kim ngạch xuất khẩu đạt 400 triệu USD (bình quân tăng 17,95%/năm); trong đó kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 180 triệu USD (bình quân tăng 26,18%/năm).
- Sản lượng lúa sản xuất hàng năm ổn định ở mức trên 2 triệu tấn.
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 280 ngàn tấn.
- Huy động ngân sách hàng năm đạt 12- 13 % GDP .
- Huy động vốn đầu tư toàn xã hội đạt khoảng 44,4% GDP.
- Số sinh viên đại học, cao đẳng/1 vạn dân đạt 170 người. Hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2007. Hằng năm, huy động 90% học sinh trung học cơ sở trong độ tuổi và 50% học sinh trung học phổ thông trong độ tuổi đến lớp. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 40% trong đó qua đào tạo nghề đạt 26,6%.
- Giải quyết việc làm hằng năm cho 40.000 người, trong đó xuất khẩu lao động 2.000 người. Tỷ lệ hộ cùng kiệt giảm còn 4,5%, bình quân giảm từ 1,5 -2%/năm. Tỷ lệ lao động thất nghiệp ở khu vực thành thị giảm còn 2,5%.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm còn 1 ,05%. Tỷ lệ trạm y tế đạt chuẩn quốc gia trên 75%; số giường bệnh so với một vạn dân đạt 19,4 giường; số bác sĩ, dược sĩ so với một vạn dân đạt 5,5 người; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm còn dưới 20%.
- Có 85% hộ gia đình; 85% khóm, ấp; 30% xã, phường, thị trấn và 85% công sở đạt tiêu chuẩn văn hóa.
- Tỷ lệ hộ dân nông ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
J [Free] Vấn đề bằng chứng kiểm toán trong các Cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính của Công Ty Kiểm Toán Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Một số vấn đề về nghiệp vụ uỷ thác tại Công ty Tài chính Dầu khí Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Hạch toán tài sản cố định với những vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Xây dựng phần mềm với đề tài Đánh giá rủi ro khách hàng vay vốn ngân hàng Tài liệu chưa phân loại 0
M [Free] Báo cáo thực tập đề tài : Nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH y tế Nam Việt . Tài liệu chưa phân loại 0
D [Free] Đề án Cơn bão tài chính tiền tệ Châu Á Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Đề án Hoàn thiện phương pháp tính và kế toán khấu hao Tài sản cố định hữu hình theo chế độ hi Luận văn Kinh tế 0
V [Free] Đề tài: Phép biện chứng về mối hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa xây dựng nề Tài liệu chưa phân loại 0
N [Free] Đề tài: phân tích bản chất của phạm trù giá trị thặng dư trong bộ tư bản - mác đã phân tích Tài liệu chưa phân loại 0
C [Free] Đề tài: Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam lí luận và thực tiễn Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top