Download Báo cáo Tổng hợp kinh doanh sản phẩm xây dựng tại công ty xây dựng số I - VINACONCOI miễn phí





MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT VÀI NÉT VỀ SẢN PHẨM XÂY DỰNG
I. Lịch sử phát triển Công ty Xây Dựng
II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty
III. ý nghĩa kinh tế xã hội của sản phẩm xây dựng
 
PHẦN THỨ II: TÌNH HÌNH VÀ KINH DOANH SẢN PHẨM XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY
I. Công nghệ và thiết bị trình độ, uy tín, chất lượng lao động số lượng trình độ
II. Đặc điểm tổ chức quản lý, mô hình quản lý, phân cấp nhiệm vụ, .quyền hạn lực lượng cán bộ
III. Nguồn nhiên liệu chủ yếu trong nước hay nước ngoài.
IV. Kết quả hoạt động trong những năm gần đây
 
PHẦN THỨ BA: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI
I. Giải pháp và khả năng cạnh tranh.
II. Bước hội nhập của công ty để hội nhập khu vực và Quốc Tế
III. Một số kiến nghị để phát triển sản phẩm “xây dựng”
 
 
KẾT KUẬN
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

c Bộ xây dựng có nhiệm vụ xây dựng toàn bộ khu công nghiệp Mộc Châu tỉnh Sơn La.
Từ năm 1977 đến 1981 được đổi tên là Công ty xây dựng số 11 trực thuộc Bộ xây dựng, trụ sở đóng tại Xuân Mai - Hà Sơn Bình có nhiệm vụ xây dựng nhà máy bê tông Xuân Mai và tham gia xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Từ năm 1981 đến năm 1984 Công ty được Bộ xây dựng cho chuyển trụ sở về Hà Nội được Bộ xây dựng và nhà nước giao nhiệm vụ xây dựng khu nhà lắp ghép tấm lớn Thanh Xuân - Hà Nội.
Năm 1984 chủ tịch hội đồng bộ trưởng đã ký quyết định: 196/CT đổi tên Công ty xây dựng số 11 thành Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số I - trực thuộc Bộ xây dựng với nhiệm vụ chính là xây dựng nhà ở cho thủ đô Hà Nội.
Năm 1991 công ty đổi tên thành liên hiệp xây dựng số I, trực thuộc Bộ xây dựng.
Theo chủ trương đổi mới các doanh nghiệp nhà nước ngày 15.4.1995 Bộ xây dựng quyết định sát nhập Liên hiệp xây dưng số I vào Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng việt nam - vinaconex và mang tên là:
công ty xây dựng số I - vinaconcoI.
1.1.Vốn pháp định của công ty: 14.070.000.000 vnd
Trong đó:
vốn cố định : 13.230.000.000vnd
vốn lưu động: 840.000.000vnd
số vốn lưu động bổ xung đến thời điểm 31.12.1997là:
3.517.443.879vnd
1.2.Chức năng nhiệm vụ và các lĩnh vực kinh doanh của công ty.
- Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng, nhà ở và xây dựng khác.
- Trang trí nội thất, sân vườn.
- Sản xuất ống cấp thoát nước, phụ tùng phụ kiện
- Kinh doanh nhà.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Xây dựng đường bộ tới cấp III: cầu cảng, sân bay loại vừa loại nhỏ.
- Xây dựng, kênh mương đê kè, trạm bơm thuỷ lợi loại vừa loại nhỏ. Các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
- Xây dựng các công trình xử lý chất thải loại vừa và nhỏ.
những đặc điểm của sản phẩm “xây dựng”:
Sản phẩm kinh tế “xây dựng” là các công trình ( hay Liên hiệp công trình, Hạng mục công trình).Được tổ hợp từ sản phẩm của các nhiều nghành sản xuất tạo ra công trình xây dựng, được phân theo lĩnh vực hoạt động gồm: công trình văn hoá kinh tế, văn hoá xã hội, công trình an ninh quốc phòng. Theo đó các công trình còn được phân chia chi tiết hơn thành nhóm: công nghiệp, nông nghiệp, nông nghiệp, giao thông...
Theo mức độ hoàn thành công trình, người ta chia thành, sản phẩm trung gian (ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, ở giai đoạn khảo sát thiết kế, ở giai đoạ xây lắp, và sản phẩm hoàn chỉnh cuối cùng của doanh nghiệp xây dựng để bàn giao cho chủ đầu tư.
+ Sản phẩm xây dựng thường mang tính đơn chiếc, thường được sản xuất theo đơn đặt hàng của từng chủ đầu tư.
+ Sản phẩm xây dựng rất đa dạng. Có kết cấu phức tạp, khó chế tạo khó sửa chữa, yêu cầu chất lượng cao.
+Sản phẩm xây dựng thường có kích thước quy mô lớn, chi phí nhiều thời gian tạo ra sản phẩm dài và thời gian khai thác cung kéo dài.
+Sản phẩm xây dựng là công trình bị cố định tại nơi xây dựng phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phương và thường đặt ngoài trời.
III. ý nghĩa kinh tế xã hội của sản xuất xây dưng trong nền kinh tế quốc dân.
Là một bộ phận hợp thành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân hoạt đông xây dựng đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
` +Nó là một trong ngành sản xuất vật chất lớn nhất thế trong kinh tế quốc dân, điều đó hoạt động thông qua quy mô và phạm vi hoạt động của ngành, cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ lao động. Đóng góp của ngành vào giá trị tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.
+ Nó là một trong những lĩnh vực quan trọng tạo ra sản phẩm cố định cho nền kinh tế quốc dân. Tài sản cố định của các ngành trong kinh tế được tạo ra bởi con đường nhập khẩu hay tự phát triển sản xuất công nghiệp và sau đó, qua hoạt động xây dựng sản phẩm này tổ hợp thành công trình phục vụ cho mọi nhu cầu của xã hội bằng các cách xây dựng mới , cải tạo mới, mở rộng và hiện đại hoá tài sản cố định.
+Nó góp phần giải quyết hài hoà các mối quan hệ trong nền sản xuất xã hội, như mối liên hệ giữa cac ngành kinh tế: công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp giao thông vận tải, ngành dịch vụ cũng như mối liên hệ qua lại giữa các nghành kinh tế và ngành văn hoá, giáo dục công nghệ an ninh quốc phòng.
+ Nó tạo thêm công ăn việc làm cho người nông dân và các lao động nông nhàn
+ Đôí với nước ta, hoạt động xây dựng còn có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc thực hiện các mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tạo ra một nền tảng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại vào năm 2020, từng bước hoà nhập nền kinh tế khu vực và quốc tế, thực tế qua 10 năm đổi mới với những gì đạt được, đặc biệt là công trình quy mô lớn, kỹ thuật hiện đại đã chứng minh điều đó.
Phần thứ hai:tình hình kinh doanh sản phẩm “xây dựng” của công ty.
I.Công nghệvà thiết bị trình độ, uy tín,chất lương, số lượng lao động.
Với đội ngũ cán bộ kỹ sư. Công nhân kỹ thuật có trình độ cao, lanhg nghề giầu kinh nghiệmvà luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật các kiến thức mới nhất về kinh tế kỹ thuật và quản lý, cùng trang thiết bị hiện đại. Công ty xây dựng số I luôn mang lại cho các đối tác sự hài lòng nhát với các công trinhchất lượng caonhất và thời gian thi công nhanh nhất, thể hiện qua các bảng dưới đây:
Thiết bị xây dựng và máy thi công
công ty xây dựng số 1 - vinaconco1
sốtt
tên thiết bị
nước sản xuất
công xuất máy
công xuất thiết bị
sốlượng
máy làm đất
1
Máy ủi
T130
Nga
130cv
15,7 tấn
01
KOMATSU D60P
Nhật
170cv
10,5 tấn
01
2
máy xúc
Kobelco sk-200w
Nhật
138hp
0,7m3
02
Kobelco sk-100w
Nhật
100hp
0,4m3
01
Samsung MX8 w-2
Hàn quốc
132cv
0,7-1m3
02
Máy xúc bánh xích 704121
Nga
130cv
1m3
01
HITACHI EX 300
Nhật
207cv
1,2m3
01
3
Máy lu
DU48BT
Nga
110cv
8 tấn
01
R12
Trung quốc
110cv
12 tấn
02
Lurung 30 MAX BW154
CHLB Đức
160cv
17 tấn
01
II
phương tiện vận tải
1
ô tô tự đổ
maz 5549
Nga
180cv
9 tấn
10
kamaz
Nga
210cv
12 tấn
03
zil 130G
Nga
150cv
5 tấn
02
Maz 5551
Nga
180hp
10 tấn
02
2
Ô tô vận tải thùng
IFA W150
Đức
115cv
5,5 tấn
05
KAMAZ55112
Nga
210cv
19 tấn
02
HYUNDAI
Hàn quốc
2,5 tấn
02
3
Xe vận chuyển bê tông
Xe trộn bê tông KAMAZ UB214
Nga
210cv
6m3
04
SSANYONG AU 745L
Hàn quốc
340cv
10m3
04
SSANYONG
Hàn quốc
340cv
6m3
03
4
Xe vận tải chuyên dùng
ô tô Zil téc dầu Zil 130
Nga
150cv
01
III
thiết bị sử lý nền móng
1
Máy đóng cọc Diezen
HITACHI KH 180-3
Nhật
180cv
5 tấn
01
HITACHI KH 100
Nhật
150cv
3,5 tấn
02
Búa MITSHUBISHI MH
Nhật
1,5 tấn
02
2
Máy khoan cọc nhồi
HITACHI KH 125-3
Nhật
150cv
D=1,7
H=55m
02
IV
Máy xây dựng
1
Xe bơm bê tông
MITSHUBISHI-A 1000B
Nhật
155cv
Q=1000m3/h
H=60
B=245m
2
Trạm trộn bê tông
TEKA TRANSMIX 750
Đức
150cv
30m3/h
01
Trạm trộn CB 70
Nga
150cv
20m3/h
01
3
Máy trộn bê tông
Loại 250 lít
Nga
2,8KW
500 lít
10
Loại 500 lít
Nga
4,5KW
500 lít
02
Loại 350 lít
Trung quốc
4,5 KW
350 lít
02
4
Cẩu tháp
KB 401
Nga
Qmax=8t
Hmax=41,6m
L=25m
01
KB 403
Nga
Qmax=8t
H...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top