True

New Member

Download Báo cáo Thực tế công tác kế toán tài sản cố định tại xí nghiệp sửa chữa ôtô Đức Thành miễn phí





· Với chức năng là bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng của các loại ôtô mang đến. Xưởng luôn thực hiên tốt mọi nhu cầu của khách hàng. Đáp ứng tối đa và làm sao đạt được những hiệu quả cao nhất khi được phục vụ cho khách hàng. Để cho mỗi khách hang khi mang xe đến sửa luôn cảm giác thật hài lòng và yên tâm khi chiếc xe của mình được trao đúng nơi, gửi đúng chốn.
· Nhiệm vụ: Xưởng sửa chữa ôtô Đức Thành trong quá trình hoạt động. Xưởng luôn đề ra một mục tiêu chính là lấy chất lượng và đặt chữ tín của mình lên hàng đầu. Chính vì vậy, mà từ khi thành lập cho đến nay xưởng luôn được sự tin yêu, tín nhiệm của mỗi khách hàng. Điều đó đã góp phần làm cho xưởng ngày càng vững mạnh hơn. Đội ngũ công nhân có tay nghệ cao càng nhiều hơn. Đem lại cho xưởng hàng năm một khoản nộp lớn. Góp phân vào quá trình hiện đại hoá- công nghiệp hoá đất nước.
· Đặc điểm hoạt động SXKD tại xưởng:
Xưởng luôn hoạt động ở các lĩnh vực chủ yếu như:
- Bảo dưỡng xe.
- Sửa chữa xe.
- Lắp đặt thêm một số bộ phận ngoại nếu khách có nhu cầu.
Bên cạnh đó, xí nghiệp còn có thêm một số thu nhập khác như:
- Thu nhập từ chuyển nhượng thanh lý tài sản.
- Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm.
Từ các hoạt động kinh doanh chủ yếu và các khoản thu nhập thêm đã đem lại cho xưởng những khoản thu không nhỏ. Như doanh thu bình quân sang tháng là 200 triệu đồng. Và năm 2000 vừa qua xưởng đã được bằng khen về nộp thuê cao của cục thuế Hà Nội cấp.
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

ng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
* Hoá đơn khối lượng XDCB hoàn thành
Hoá đơn khối lượng XDCB hoàn thành
Ngày tháng năm 2001
Tên công trình Quyển :
Số:
Nợ:
Có:
Căn cứ hợp đồng nhận thầu xây dựng số......ngày......năm 2001 của bên nhận thầu (bên B) và ban quản lý dự án (bên A)
Căn cứ biên bản nghiệm thu số......ngày......năm 2001 đề nghị thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành là:
Tài khoản số: Tại ngân hàng:
STT
Tên hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành
Dự toán được duyệt
Giá trị khối lượng công trình đã TT kỳ trước
Giá trị khối lượng công trình hoàn thành đề nghị TT kỳ này
Xây
Lắp
Xây
Lắp
Xây
Lắp
A
B
1
2
3
4
5
6
Cộng
Tổng số tiền( viết băng chữ)...........................
Trong đó thuế..................................................
Ghi chú............................................................
Thủ trưởng đơn vị nhận thầu ( bên B) Trưởng ban quản lý dự án (Bên A)
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng đvị nhận thầu Kế toán trưởng BQLDA
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày tháng năm 2001
Số:
Nợ:
Có:
Căn cứ quyết định số......ngày.....tháng......năm.....của.......về việc thanh lý TSCĐ.
Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông (bà)..............................đại diện...........................trưởng ban.
Ông (bà)..............................đại diện...........................ủy viên.
Ông (bà)..............................đại diện...........................ủy viên.
Tiến hành thanh lý TSCĐ:
Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ................
Số hiệu TSCĐ..................
Nước sản xuất (xây dựng)...................
Năm sản xuất....................
Năm đưa vào sử dụng.................Số thẻ TSCĐ...............
Nguyên giá TSCĐ.......................
Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý............
Giá trị còn lại của TSCĐ................
Kết luận của ban thanh lý TSCĐ:
........................................................................................................................
Ngày .... tháng......năm.......
Trưởng ban thanh lý
(ký, họ tên)
Kêt quả thanh lý TSCĐ:
Chi phí thanh lý TSCĐ.............................(viết bằng chữ)............................
Giá trị thu hồi...........................................(viết bằng chữ)............................
Đã ghi giảm (số) thẻ TSCĐ ngày........tháng.......năm..........
Ngày.........tháng.........năm........
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ:
Đơn vị:.......... Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Địa chỉ:......... Ngày tháng năm Số:
Nợ:
Có:
Căn cứ quyết định số ........ ngày........tháng ......... năm.........của...............về việc đánh giá lại TSCĐ-
Ông (bà)................chức vụ..............đại diện................chủ tịch hội đồng.
Ông (bà)................chức vụ..............đại diện................uỷ viên.
Ông (bà)................chức vụ..............đại diện................uỷ viên.
STT
Tên, mã, ký hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Số thẻ TSCĐ
Giá đang hạch toán
Đánh giá lại
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
Cộng
Uỷ viên Uỷ viên Chủ tịch hội đồng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Thẻ TSCĐ
Đơn vị:................. Thẻ tài sản cố định
Địa chỉ:................. Số:............
Ngày tháng năm lập thẻ
Kế toán trưởng
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
13
20/10/n
Mua TSCĐ
65.000
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ngày tháng năm
Lý do giảm
Sổ TSCĐ
Sổ Tài sản cố định
Đơn vị: Loại tài sản:
STT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
N/giá TSCĐ
Khấu hao
KH đã tính khi ghi giảm TSCĐ
Lý do giảm TSCĐ
SH
NT
Tỷ lệ % khấu hao
Mức khấu hao
SH
N T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
1.4.3- Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ
Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
TK133 TK821
6a
TK211,213 TK214
TK111,112,331,341 6 6b
1 7
TK241 8 TK222,228
2
TK222,228 TK411
3 9
TK411 10 TK412
4
TK138 (1381)
TK412
5 11 TK214
Giải thích sơ đồ
Nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm.
Nguyên giá TSCĐ tăng do XDCB hoàn thành bàn giao.
Nhận lại TSCĐ cho thuê tài chính, góp vốn liên doanh.
Nguyên giá TSCĐ tăng do được cấp, tặng, viện trợ, nhận vốn góp.
1.5-Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
1.5.1-Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 211: “TSCĐ hữu hình”.
Nội dung: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ hữu hình của DN theo nguyên giá
Kết cấu:
Bên nợ: + Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do được cấp, hoàn thành xây dựng cơ bản bàn giao đưa vào sử dụng, mua sắm , các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, được biếu tặng. Viện trợ...
+ Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp trang thiết bị thêm, do đánh giá lại tài sản.
Bên có: + Nguyên gía TSCĐ hữu hình giảm do nhượng bán thanh lý, do điều chuyển ...
Số dư bên nợ: nguyên giá TSCĐHH hiện có:
TK 211 có 7 TK cấp 2:
+ TK 211.1: đất
+ TK 211.2: nhà cửa vật kiến trúc.
+ TK 211.3: máy móc thiết bị.
+ TK 211.4: phương tiện vận tải , truyền dẫn.
+ TK 211.5: thiết bị công cụ quản lý
+ TK 211.6: cây lâu năm, súc vật làm việc.
+ Tk 211.8: TSCĐ khác.
+ TK 411: nguông vốn kinh doanh.
Nội dung: tài khoản này phản ánh nguồn vốn KD hiện có và tình hình tăng giảm nguồn vốn của DN
Kết cấu:
Bên nợ: nguồn vốn kinh doanh giảm do trả vốn ngân sách, các bên tham gia liên doanh hay cổ đông góp vốn, do bổ sung từ kết quả SXKD.
Số dư bên có: nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp
TK 213: “ TSCĐVH”
Nội dung: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của TSCĐ của DN.
Kết cấu:
Bên nợ: nguyên giá TSCĐVH tăng.
Bên có: nguyên giá TSCĐVH giảm .
Số dư bên nợ : nguyên giá TSCĐVH hiện có:
TK 213 có 6 TK cấp 2:
+ TK 213.1: quyền sử dụng đất
+ TK 213.2: chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất
+ TK 213.3: bằng phát minh sáng chế.
+ TK 213.4: chi phí nghiên cứu phát triển
+ TK 213.5: chi phí về lợi thế thương mại
+ TK 213.8: TSCĐVH khác
1.5.2- Kế toán tổng hợp các trường hợp tăng TSCĐHH:
Do mua sắm:
DN chịu thuế GTGT- tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nếu đơn vị sử dụng tiền thuộc các nguồn vốn chủ sở hữu khác trả nợ vốn vay thì đồng thời phải chuyển nguồn.
DN chịu thuế GTGT tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
Do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ.
Do nhận góp vốn bằng TSCĐ, nhận cấp phát.
Căn cứ vào trị giá vốn do hội đồng liên doanh đánh giá.
1.5.3- Kế toán TSCĐ thuê TC:
TSCĐ đi thuê TC còn gọi là thuê vốn dưới dạng TSCĐ là những TSCĐ DN thuê của công ty cho thuê tài chính nếu hợp đồng thuê thoả mãn ít nhất 4 điều kiện sau đây:
Khi kết thúc thời hạn cho thuê thì 2 bên sẽ tiếp tục thoả hiệp thuê hay không thuê khi được chuyển quyền sở hữu TSCĐ.
Khi kết thúc hợp đồng thuê bên thuê được quyền mua lại TS với giá thấp hơn giá trị thực tế của TS mua lại.
Thời hạn cho thu
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top