conan_daubu

New Member
Luận văn Các giải pháp kiểm soát an ninh tài chính trong tiến trình tựdo hóa tài chính của Việt Nam hiện nay

Download Luận văn Các giải pháp kiểm soát an ninh tài chính trong tiến trình tựdo hóa tài chính của Việt Nam hiện nay miễn phí





MỤC LỤC
TRANG PHỤBÌA
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH
DANH SÁCH CÁC TỪVIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀKIỂM SOÁT AN NINH TÀI CHÍNH TRONG
TIẾN TRÌNH TỰDO HÓA TÀI CHÍNH
1.1 TỰDO HÓA TÀI CHÍNH . 1
1.2 LỢI ÍCH VÀ CƠHỘI TỪTỰDO HÓA TÀI CHÍNH. 3
1.3 RỦI RO VÀ BẤT ỔN ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH TỰDO HÓA TÀI CHÍNH . 5
1.3.1 Dòng vốn chảy ồ ạt .6
1.3.2 Sự đảo ngược của dòng vốn.7
1.3.3 Tính biến động và xu hướng bầy đàn .8
1.4 THÁCH THỨC CỦA QUÁ TRÌNH TỰDO HÓA TÀI CHÍNH. 9
1.5 AN NINH TÀI CHÍNH.9
1.5.1 Khái niệm .9
1.5.2 Sựcần thiết phải kiểm soát an ninh tài chính .10
1.5.3 Nguyên nhân gây ra bất ổn định .10
1.5.4 Kiểm soát an ninh tài chính trong tiến trình tựdo hóa tài chính .10
1.5.4.1 Rủi ro tài chính đối với các khoản nợnước ngoài không kiểm soát .11
1.5.4.2 Rủi ro tài chính trong kinh doanh chứng khoán.12
1.6 SỰTHÀNH CÔNG VÀ THẤT BẠI CỦA CÁC NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH TỰ
DO HÓA TÀI CHÍNH. 12
1.7 BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM . 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KIỂM SOÁT AN NINH TÀI CHÍNH
TRONG TIẾN TRÌNH TỰDO HÓA TÀI CHÍNH CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1 THỰC TRẠNG CẢI CÁCH VÀ TỰDO HÓA TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM SAU
HƠN 20 NĂM ĐỔI MỚI. 22
2.1.1 Chủtrương hội nhập của Đảng ta .22
2.1.2 Các bước đi trong quá trình hội nhập .23
2.1.3 Những kết quả đã đạt được trong tiến trình hội nhập .24
2.1.3.1 Chuyển dịch cơcấu kinh tế.24
2.1.3.2 Chính sáchtài khóa .25
2.1.3.4 Vềxuất nhập khẩu .26
2.1.3.5 Vềtình hình thu hút vốn đầu tư.27
2.1.3.6 Vềdựtrữbắt buộc .28
2.2 NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾTRONG VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
TỶGIÁ THẢNỔI CÓ SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA NHÀ NƯỚC . 28
2.2.1 Những thành tựu đạt được .29
2.2.2 Những tồn tại trong việc xây dựng và điều hành chính sách tỷgiá.29
2.2.2.1 Việc xác định tỷgiá chưa thích ứng với cung cầu ngoại tệ.30
2.2.2.2 Chậm thay đổi tỷgiá theo mức độcần thiết .30
2.2.2.3 Chính sách tỷgiá thiếu gắn bó chặt chẽvới chính sách lãi suất .31
2.2.2.4 Tỷgiá giao dịch ởhai trung tâm giao dịch ngoại tệvà thịtrường ngoại
tệliên ngân hàng chưa thểhiện hết vai trò điều tiết của mình .32
2.3 NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾTRONG VIỆC ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH
LÃI SUẤT ỞVIỆT NAM . 32
2.3.1 Những thành tựu đạt được từchính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam trong thời gian qua .34
2.3.1.1 Chính sách lãi suất góp phần đẩy lùi lạm phát .34
2.3.1.2 Chính sách lãi suất góp phần ổn định giá trị đồng Việt Nam .35
2.3.1.3 Chính sách lãi suất quyết định chấm dứt việc phát hành tiền cho ngân
sách cho ngân sách sửdụng .35
2.3.1.4 Chính sách lãi suất góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.35
2.3.1.5 Chính sách lãi suất góp phần thu hút được vốn và mởrộng tín dụng .36
2.3.1.6 Chính sách lãi suất tiến dần tới tựdo hóa lãi suất.36
2.3.2 Những tồn tại của chính sách lãi suất trong thời gian qua .37
2.3.2.1 Duy trì quá lâu việc điều hành chính sách lãi suất dựa trên phương pháp
điều chỉnh truyền thống .37
2.3.2.2 Chính sách lãi suất hạn chếkhảnăng cạnh tranh của các NHTM .38
2.3.2.3 Tồn tại trong việc tổchức thực hiện quan điểm vềtựdo hóa lãi suất .38
2.3.2.4 Chính sách lãi suất chưa được phối hợp đồng bộvới các công cụkhác
của chính sách tiền tệ.39
2.4 TÌNH HÌNH VAY NỢNƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM . 39
2.4.1 Thực trạng .40
2.4.2 Đánh giá .41
2.4.3 Những hạn chếtrong quá trình điều hành nợvay nước ngoài.44
2.5 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐỊNH CHẾTÀI CHÍNH TRUNG GIAN . 44
2.5.1 Hoạt động của hệthống ngân hàng.44
2.5.2 Tình hình hoạt động của thịtrường chứng khoán Việt Nam .48
2.5.3 Tình hình hoạt động của các quỹ đầu tư.50
2.6 NHỮNG KẾT QUẢVÀ HẠN CHẾVỀKIỂM SOÁT AN NINH TÀI CHÍNH Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY . 51
2.6.1 Kết quả.51
2.6.2 Hạn chế.52
2.6.3 Nguyên nhân của những hạn chế.53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . 53
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT AN NINH TÀI CHÍNH TRONG TIẾN
TRÌNH TỰDO HÓA TÀI CHÍNH CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY
3.1 NHỮNG DỰBÁO VỀLỢI THẾVÀ THÁCH THỨC ĐẾN KIỂM SOÁT AN NINH
TÀI CHÍNH ỞVIỆT NAM HẬU WTO. 54
3.1.1 Những lợi thế.54
3.1.2 Những thách thức.55
3.2 CÁC GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH KINH TẾVĨMÔ CỦA CHÍNH PHỦ. 57
3.2.1 Quan điểm hoạch định chính sách tài khóa của chính phủ.57
3.2.2 Nhóm các giải pháp ổn định kinh tếvĩmô nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.58
3.2.2.1 Khắc phục bội chi Ngân sách Nhà nước .59
3.2.2.2 Minh bạch hóa việc xây dựng và thực thi chính sách .58
3.2.2.3 Hoàn thiện việc xây dựng cơchếgiám sát hợp lý .59
3.2.2.4 Hoàn thiện hệthống luật pháp và xửlý các xung đột mâu thuẫn giữa quy
định của quốc gia và quốc tế. .60
3.2.2.5 Thực hiện thắng lợi cải cách DNNN hoạt động kém hiệu quảbằng biện
pháp cổphần hóa .61
3.3 CÁC QUAN ĐIỂM VỀHOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TỶGIÁ . 62
3.3.1 Chính sách tỷgiá ởViệt Nam phải từng bước thích ứng với các điều kiện tựdo
hóa thương mại trên thịtrường tài chính quốc tế.62
3.3.2 Chính sách tỷgiá phải kích thích phát triển xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế.63
3.3.3 Chính sách tỷgiá phải giữvững thếcân bằng giữa kinh tế đối nội và kinh tế đối
ngoại.63
3.3.4 Thực hiện chính sách đa ngoại tệ.64
3.3.5 Hoàn chỉnh thịtrường ngoại tệliên ngân hàng .64
3.3.6 Khắc phục những yếu kém trong giá xuất nhập khẩu hàng hóa đểtiết kiệm ngoại
tệ, gia tăng nguồn thu ngoại tệ. .65
3.3.7 Thực hiện chế độlưu hành duy nhất đồng Việt Nam trên thịtrường Việt Nam .66
3.3.8 Tạo tiền đề để đồng Việt Nam chuyển đổi được .66
3.3.9 Thực hiện đổi mới chính sách cho vay bằng ngoại tệ ởthịtrường trong nước .67
3.4 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT. 67
3.4.1 Điều hành chính sách lãi suất đồng bộvới chính sách cung ứng tiền .67
3.4.2 Kiến nghịchính sách lãi suất là mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ.68
3.4.3 Xây dựng chính sách lãi suất theo xu hướng góp phần ổn định tiền tệvà phát triển
thịtrường tài chính.69
3.4.4 Loại bỏchương trình tín dụng chỉ định .70
3.4.5 Điều hành chính sách lãi suất phù hợp với tỷlệlạm phát .70
3.4.6 Điều hành chính sách lãi suất đồng bộvới các công cụkhác của chính sách tiền
tệ.71
3.4.6.1 Đối với công cụthịtrường mở.71
3.4.6.2 Đối với công cụtái chiết khấu .72
3.4.6.3 Đối với công cụdựtrữbắt buộc.72
3.5 CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ ĐẢM BẢO KHẢNĂNG TIẾP NHẬN NỢNƯỚC NGOÀI . 73
3.5.1 Tăng trưởng kinh tế.73
3.5.2 Mức dựtrữngoại tệquốc gia.73
3.5.3 Giải pháp làm giảm chi phí nợvay .74
3.5.3.1 Hoàn thiện chính sách cơchếquản lý vay, sửdụng và hoàn trảvốn vay
nước ngoài .74
3.5.3.2 Các biện pháp quản lý nợvay nước ngoài .74
3.6 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC TỔCHỨC TÍN DỤNG VÀ THỊTRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TRONG KỶNGUYÊN WTO . 76
3.6.1 Đối với hệthống tổchức tín dụng .76
3.6.2 Thịtrường chứng khoán.80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 81
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC
Phụlục 1: Tóm tắt nội dung một sốcam kết chủyếu trong lĩnh vực ngân hàng khi Việt
Nam gia nhập WTO
Phụlục 2: Định hướng chính sách tỷgiá ởViệt Nam trong giai đoạn trung và dài hạn
Phụlục 3: Nguyên nhân bùng nổthịtrường chứng khoán Việt Nam
Phụlục 4: Lựa chọn lãi suất chủ đạo đểthay thếcho lãi suất cơbản



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

goại tệ; tạo ra một hệ thống
huyết mạch đủ sức thích ứng với sự phát triển có hiệu quả của toàn bộ cơ chế thị trường.
2.3.1.4 Chính sách lãi suất góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Bảng 2.6: Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trong nước so sánh 1994 phân theo
khu vực kinh tế
Năm Tổng số Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1999 104,77 105,23 107,68 102,25
2000 106,79 104,63 110,07 105,32
2001 106,89 102,98 110,39 106,10
2002 107,08 104,17 109,48 106,54
2003 107,34 103,62 110,48 106,45
2004 107,79 104,36 110,22 107,26
2005 108,44 104,02 110,69 108,48
2006 108,17 103,40 110,37 108,29
(Nguồn: NHNN Việt Nam)
Nếu lãi suất cho vay thấp hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân thì các doanh nghiệp sẽ mở
rộng việc sản xuất kinh doanh, hay có nhiều doanh nhân thành lập các doanh nghiệp mới;
có nghĩa là nền kinh kinh tế sẽ có mức tăng trưởng cao hơn. Mặt khác, nếu tỷ suất lợi
nhuận bình quân không thay đổi thì việc hạ thấp lãi suất cho vay sẽ tác động nhiều hơn đến
tăng trưởng kinh tế.
2.3.1.5 Chính sách lãi suất góp phần thu hút được vốn và mở rộng tín dụng
Do lãi suất thực dương đã được phát sinh, nên các Ngân hàng thương mại có thể huy
động được tiền gửi và từ đó mở rộng được các khoản cho vay. Như chúng ta đã biết, một
khi lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm phát, đồng thời lãi suất cho vay bình quân lớn hơn
lãi suất huy động vốn bình quân sẽ dẫn đến lãi suất thực dương. Một khi có lãi suất thực
dương thì nhân dân và các tổ chức kinh tế gửi tiền vào ngân hàng. Do đó, ngân hàng thu
hút được tiết kiệm để có thể cho các tổ chức kinh tế vay mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo
đà cho sự phát triển kinh tế.
Đến cuối năm 2003, tăng trưởng tín dụng lên đến 28% và đến tháng 7 năm 2004 tiếp
tục tăng lên 36%. Tính riêng tốc độ tăng trưởng tín dụng của cả bốn ngân hàng cổ phần lớn
tính đến cuối tháng 4 năm 2007 so với đầu năm rất cao: ACB tăng 12,6%; Sacombank tăng
28,23%/; Eximbank tăng 16,29%; Đông Á tăng 16,6%. Trong khi đó chênh lệch lãi suất
đầu vào –đầu ra của các ngân hàng lại vô cùng hấp dẫn. Lãi suất huy động vốn bình quân
của Ngân hàng ACB là 5,64%/năm; Sacombank là 6,06%/năm. Eximbank là 6,76%/năm;
Đông Á là 6,13%/năm. Lãi suất cho vay của ACB là 11,32%/năm; Sacombank là
12,67%/năm; Đông Á là 11,22%/năm; Eximbank là 9,5%/năm
2.3.1.6 Chính sách lãi suất tiến dần tới tự do hóa lãi suất
Từ năm 1988 với Nghị định 53/HĐBT cho đến nay, việc điều hành chính sách lãi suất
của NHNN đã được đổi mới dần. Từ chính sách lãi suất thực âm sang chính sách lãi suất
thực dương vào cuối năm 1992, từ chính sách lãi suất quy định trần sàn cụ thể đến chính
sách lãi suất chỉ quy định lãi suất chỉ quy định lãi suất trần, từ chính sách lãi suất có phân
biệt giữa các thành phần kinh tế đến chính sách lãi suất phần nào được bình đẳng hóa và
cho đến nay NHNN đã tiến đến việc ấn định lãi suất cơ bản cộng với biên độ giao động.
Như vậy, chúng ta có thể nói rằng việc điều hành chính sách lãi suất của NHNN đã chuyển
biến dần từ cơ chế đơn thuần áp dụng các biện pháp hành chính đến các cơ chế chính sách
lãi suất cơ bản, có xu hướng tiến dần tới cơ chế tự do hóa lãi suất.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu kể trên vẫn còn những tồn tại, kể cả những tồn
tại không còn có thể sửa chữa được vì nó đã qua rồi, lẫn những tồn tại có thể khắc phục
được trong thời gian tới, nhằm nâng cao những thành tựu to lớn hơn nữa trong việc điều
hành chính sách lãi suất của NHNN.
2.3.2 Những tồn tại của chính sách lãi suất trong thời gian qua
Những thành tựu do chính sách lãi suất mang lại trong thời gian qua là đáng kể.
Nhưng nó chỉ mới dừng lại ở mức độ tạo ra những bước đi thích hợp mang tính “quá độ”
để tiến tới chủ trương cải cách cơ bản về chính sách lãi suất. Những cải cách sắp tới cần
thiết phải thích ứng với nhu cầu khách quan đang đặt ra hiện nay trong nền kinh tế thị
trường có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong nước lẫn nước ngoài. Do chính
sách lãi suất thay đổi theo từng thời kỳ, nên một số tồn tại cũng chỉ có trong một thời kỳ
nhất định. Sau đây là những tồn tại trong thời gian qua.
2.3.2.1 Duy trì quá lâu việc điều hành chính sách lãi suất dựa trên phương pháp
điều chỉnh truyền thống
Từ hơn 10 năm qua, chính sách lãi suất do NHNN quy định đều dựa trên cơ sở tính
toán một cách đơn giản, mang tính đối phó theo từng thời kỳ, chưa tính hết được những
yếu tố sẽ tác động đến lãi suất, cũng như chính sách lãi suất sẽ tác động đến việc thực hiện
chính sách tiền tệ. Việc quy định lãi suất trong thời gian qua của NHNN chưa hoàn toàn
được dựa trên những căn cứ mang tính khoa học.
Trong thời gian qua, NHNN với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, là cơ quan
thay mặt Chính phủ có thể khống chế bằng biện pháp hành chính, quyết định mức lãi suất
tiết kiệm và lãi suất cho vay. Điều này khiến cho NHNN có lúc chủ quan quy định mức lãi
suất một cách đối phó chạy theo thị trường. Sự tác hại của biện pháp hành chính này đã
khiến cho lãi suất có lúc lên cao, có khi hạ xuống một cách bất thường dường như theo cảm
tính, gây mất niềm tin trong đại bộ phận nhân dân và các tổ chức kinh tế.
NHNN là cơ quan điều hành chính sách tiền tệ quốc gia nói chung và chính sách lãi
suất nói riêng, nhưng NHNN đã làm gì để công khai những chính sách này trước công
chúng? Trong số báo và tạp chí gần đây, các nhà lãnh đạo cao cấp của NHNN chỉ thông
báo những thành tựu, những hoạch định chính sách sắp tới nhưng chưa thật sự đề cập
những tồn tại, thiếu sót. Với chính sách lãi suất dựa trên biện pháp hành chính và phương
pháp điều chỉnh truyền thống là một tồn tại trầm trọng, nó đã kéo dài trong suốt thời kỳ bao
cấp và vẫn còn tồn tại tới cuối thế kỷ XX; mặc dù nền kinh tế bao cấp đã chuyển sang nền
kinh tế thị trường đã được 22 năm.
Nhưng tại sao trong một nền kinh tế thị trường, chúng ta đã công nhận qui luật cung
cầu chi phối, lại phải qui định mức lãi suất theo tín hiệu thị trường? NHNN theo như cách
nói: một tổ chức pháp nhân có quyền khống chế lãi suất thông qua nhiều công cụ sẵn có
trong tay mình như: dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, thị trường mở, tỷ giá hối đoái,vv… Xét
ra, NHNN có cần thiết phải áp dụng biện pháp hành chính mang tính bao cấp để điều hành
chính sách lãi suất theo cơ chế thị trường trong một thời gian dài khá lâu hay không?
2.3.2.2 Chính sách lãi suất hạn chế khả năng cạnh tranh của các NHTM
Trong thời kỳ NHNN qui định một mức lãi suất xơ cứng như lãi suất trần và lãi suất
sàn đã thủ tiêu mọi khả năng cạnh tranh sinh động của các NHTM. Các đơn vị kinh tế quốc
doanh, với vai trò chủ đạo của mình trong nền kinh tế thị trường, đã được vay theo lãi suất
qui định của các NHTM quốc doanh. Còn các NHTM cổ phần làm sao có thể cho vay theo
lãi suất qui định khi mà lãi suất huy động vốn đã vượt cao hơn mức qui định. Bài toán lãi
suất luôn ở trong tình trạng nan giải. Dường như sự cạnh...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Giải pháp hoàn thiện các chương trình du lịch nội địa của công ty cổ phần đầu tư Mở - Du lịch Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp sử dụng các dạng năng lượng mới trong tương lai Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp để quản lý cầu dịch vụ ăn uống trong các nhà hàng bình dân trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 1
D Sáng kiến kinh nghiệm Các dạng bài tập và phương pháp giải bài tập Sinh học Luận văn Sư phạm 0
D Điều tra, nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp cải thiện Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top