Download Trắc nghiệm nhiệt kỹ thuật miễn phí





PHẦN 2: BÀI TẬP (4 điểm)
Nung nóng 2 kg không khí trong điều kiện áp suất không đổi, p = 1.5 at, từ nhiệt độ t1 = 30 oC đến t2 = 130 oC . Biết rằng không khí được xem là khí 2 nguyên tử, có KLPT = 29 kmol, nhiệt dung riêng là hằng số.
Xác định:
1. Thể tích cuối
2. Lượng nhiệt cần cung cấp
3. Lượng thay đổi nội năng
4. Lượng thay đổi Entanpy
5. Công sinh ra
6. Độ biến thiên entropy
 
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

TRẮC NGHIỆM NHIỆT
KỸ THUẬT
Biểu thị trên đồ thị t- Q, trạng thái của nước sôi là đường :
Biểu thị trên đồ thị t- Q, trạng thái của hơi nước bảo hoà ẩm là đường:
Biểu thị trên đồ thị t- Q, trạng thái của hơi nước quá nhiệt là đường:
Các thông số của nước sôi ký hiệu là:
Các thông số của hơi nước bảo hoà khô ký hiệu là:
Định luật nhiệt động thứ 2 được phát biểu như sau:
Định luật nhiệt động thứ 2 được xây dựng dựa trên:
Định luật nhiệt động thứ 2 thực chất là:
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng viết cho 1 kg có dạng:
Phương trình trạng thái của khí thực viết cho 1 kg có dạng:
Các thông số của hơi nước bảo hoà ẩm ký hiệu là:
Các thông số của hơi quáù nhiệt ký hiệu là:
Nguồn lạnh là:
Nguồn nóng là:
Truyền nhiệt có thể được chia thành:
Biểu thức của định luật nhiệt động thứ nhất được phát biểu là:
Nhiệt lượng được tính theo nhiệt dung riêng cho 1 kg như sau:
trong quá trình đẳng áp, nhiệät lượng tiêu hao được tíng bằng:
Quá trình biến nước thành hơi gọi là:
Biểu thị trên đồ thị t- Q, trạng thái của nước chưa sôi là đường:
Nhiệt động học là môn khoa học nghiên cứu những quy luật biến đổi năng lượng trong các quá trình vật lý, hóa học giống nhau
Nhiệt động học được xây dựng trên cơ sở 2 định luật được gọi là định luật 1 và định luật 2
Những cơ sở về nhiệt động học được phát minh từ thế kỉ XVIII khi xuất hiện các động cơ nhiệt.
Đối với khí thực có thể áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng
Chất môi giới là hỗn hợp của một vài chất khí trong thực tế
Thành phần khối lượng là tỷ số giữa thể tích chất khí thành phần với khối lượng của hỗn hợp khí
Thành phần thể tích là tỷ số giữa khới lượng riêng phần của chất khí thành phần với thể tích của hỗn hợp.
Từ phương trình của quá trình đa biến nếu n = 1 thì phương trình sẽ trở thành pv = const là phương trình của quá trính đẳng nhiệt.
Từ phương trình của quá trình đa biến: nếu n = k thì phương trình trở thành pvk = const là phương trình của quá trinh đẳng tích.
Nhiệt lượng trong nhiệt độ kỹ thuật quy ước nhiệt lượng do vật nhận được là dương và vật nhã ra là âm.
Các đường đoạn nhiệt trong vùng hơi ẩm là những đường vuông góc với trục I
32. Công dãn nở của quá trình đẳng nhiệt (T= const) là 1 = T(S2 – S1 )
33. Nhiệt động học là môn khoa học nghiên cứu những quy luật biến đổi năng lượng trong các quá trình vật lý, hóa học giống nhau
34. Nhiệt động học được xây dựng trên cơ sở 2 định luật được gọi là định luật 1 và định luật 2
35. Những cơ sở về nhiệt động học được phát minh từ thế kỉ XVIII khi xuất hiện các động cơ nhiệt.
36. Đối với khí thực có thể áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng
37. Chất môi giới là hỗn hợp của một vài chất khí trong thực tế
38. Trong điều kiện không có phản ứng hóa học, áp suất của hỗn hợp khí lý tưởng bằng tổng các áp riêng phần của các chất khí thành phần. Đó là định luật Dalton
39. Thành phần khối lượng là tỷ số giữa thể tích chất khí thành phần với khối lượng của hỗn hợp khí
40. Thành phần thể tích là tỷ số giữa khới lượng riêng phần của chất khí thành phần với thể tích của hỗn hợp.
41.Từ phương trình của quá trình đa biến nếu N = 1 thì phương trình sẽ trở thành pv = const là phương trình của quá trính đẳng nhiệt.
42. Từ phương trình của quá trình đa biến: nếu n = k thì phương trình trở thành pvk = const là phương trình của quá trinh đẳng tích.
43. Từ phương trình của quá trình đa biến: khi n = + µ ta được phương trình của quá trình đoạn nhiệt.
44. Hơi nước làm chất mang hơi để nung nóng 1 vật khác.
45. Hơi nước được sản xuất trong những lò hơi có áp suất không đổi
46. Hơi nước được sản suất trong những lò hơi có áp suất thay đổi.
47. Hơi nước ứng dụng làm chất môi giới để biến nhiệt thành công
48. Hơi nước ứng dụng làm chất môi giới để nung nóng vật khác
49. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng 1kg không khí khô là q = I2 - I1
50. Nhiệt lượng khí nén nhã ra ở quá trình nén khí trong xi lăng tính bằng q = CsT
51. Đối với máy làm lạnh thì nhiệt lượng cần làm lạnh được nhã ra cho môi chất, môi chất lại nhã nhiệt cho môi trường xung quanh.
52. Máy làm lạnh có hệ số làm lạnh là e = q2 /1
53. Sự biến đổi nhiệt năng thành cơ năng trong các động cơ nhiệt được thực hiện bằng 3 loại khác nhau
54. Nhiệt lượng trong nhiệt độ kỹ thuật quy ước nhiệt lượng do vật nhận được là dương và vật nhã ra là âm.
55. Hệ nhiệt động là tập hợp tất cả các vật có trao đổi nhiệt lẫn nhau với môi trường xung quanh.
56. Hệ nhiệt động trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh gọi là hệ đoạn nhiệt.
57. Hệ không trao đổi nhiệt và công với môi trường xung quanh thì gọi là hệ công lập
58. Động cơ nhiệt là loại máy nhận nhiệt và sinh công.
59. Nhiệt độ tuyệt đối kí hiệu là.
60. Nhiệt độ bách phân là toC.
61. Kí hiệu của nhiệt độ Rankine là
BÀI TẬP
BÀI 1:
Một bình kín thể tích 1 m3 chứa không khí ở áp suất 2.5 at, nhiệt độ 30 oC. để làm lạnh bình người ta lấy đi một lượng nhiệt 150 KJ.
Xác định
Nhiệt độ
Aùp suất trong bình
Lượng thay đổi entanpy sau khi làm lạnh.
Biết rằng không khí được xem là khí 2 nguyên tử, có KLPT = 29 kmol, nhiệt dung riêng là hằng số.
BÀI 2:
Một bình kín thể tích 800 lít chứa không khí ở áp suất 4.2 at, nhiệt độ 32 oC. Hỏi cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ không khí tăng lên 150 oC. Biết rằng không khí được xem là khí 2 nguyên tử, có KLPT = 29 kmol, nhiệt dung riêng là hằng số.
BÀI 3:
Nung nóng 12 kg không khí trong điều kiện áp suất không đổi, p = 2 at, từ nhiệt độ
t1 = 30 oC đến t2 = 150 oC . Biết rằng không khí được xem là khí 2 nguyên tử, có KLPT = 29 kmol, nhiệt dung riêng là hằng số.
Tính:
Thể tích cuối
Lượng nhiệt cần cung cấp
Lượng thay đổi nội năng
Công sinh ra
Độ biến thiên entropy
PHẦN 1: LÝ THUYẾT (6 ĐIỂM)
Aùp suất khí quyển của môi trường là 1 bar, áp suất dư là 5 bar, vậy áp suất tuyệt đối của chất khí có giá trị là:
2 bar c. 6 bar
4 bar d. 8 bar
Đồng hồ baromet chỉ giá trị 750 mmHg, vacumet chỉ giá trị 420 mmHg,
vậy áp suất tuyệt đối của chất khí có giá trị là:
1170 mmHg c. -1170 mmHg
330 mmHg d. - 330 mmHg
Aùp suất trên đồng hồ nạp ga của máy lạnh chỉ giá trị 71 PSI, nếu quy đổi sang đơn vị kG/ cm2 thì có giá trị là:
5 kG/cm2 c. 5.1 kG/cm2
69.58 x 105 kG/cm2 d. 10.7 kG/cm2
Nhiệt độ đo được tại dàn ngưng tụ của máy lạnh là 40 0C, khi chuyển sang nhiệt độ F (Farenheit) ta được giá trị là:
54 oF c. 104 oF
14.4 oF d. 40 oF
Chất khí có khối lượng 10 kg, thể tích là 2 m3 thì mật độ khối lượng có giá trị là:
5 kg/ m3 c. 0.4 kg/ m3
2.5 kg/ m3 d. 0.2 kg/ m3
Chất khí có khối lượng 10 kg, thể tích là 2 m3 thì thể tích riêng của chất khí có giá trị là:
5 kg/ m3 c. 0.4 kg/ m3
2.5 kg/ m3 d. 0.2 kg/ m3
Nhiệt dung riêng khối lượng đẳng tích của không khí có giá trị là:
Cv = 0.72 kj/ kg độ c. Cv= 1.01 kj/ kg.độ
Cv = 0.43 kj/ kg độ d. Cv= 1.30 kj/ kg độ
Nhiệt dung riêng khối lượng đẳng áp của khô...
 
Top