tinhyeukoloi_66

New Member

Download Cách nhẩm nhanh bài tập Hóa học miễn phí





Câu 74: Xà phòng hoá hoàn toàn a gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Tỷ lệ giữa là
 
A- 0,75
B- 1,0
C- 1,5
D- 2,0
 
Cách nhẩm: Phương trình hoá học tương tự các bài trên :
Gọi x và y lần lượt là số mol của HCOOC2H5 và HCOOCH3.
Hai este là đồng phân của nhau nên có phân tử khối bằng nhau và bằng 74.
Ta có 74x + 74y = 22,2 và 68x + 82y = 21,8 => x = 0,2 và y = 0,1
Vậy tỷ lệ mol giữa hai este là x / y = 0,2 / 0,1 = 2
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

u 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01
B. 0,01 và 0,09
C. 0,08 và 0,02
D. 0,02 và 0,08
Cách nhẩm: nankan = 0,23 - 0,14 = 0,09; nanken = 0,1 - 0,09 = 0,01
Câu 29: Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước brom thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 8g brom. Tổng số mol hai anken là:
A. 0,1
B. 0,05
C. 0,025
D. 0,005
Cách nhẩm: = = = 0,05 mol
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lit
CO2 (đktc) và 9g H2O . Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Aren
Cách nhẩm: = 0,5 , = = 0,5 = .
VËy 2 hi®rocacbon thuéc d·y anken.
Câu 31: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch brom 20% trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là
A. C2H6, C2H4
B. C3H8, C3H6
C. C4H10, C4H8
D. C5H12, C5H10
Cách nhẩm: = = = 0,1
CnH2n + O2 nCO2 + nH2O
0,1 0,1n
Ta cã : 0,1n = = 0,3 n = 3
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn V lit ( đktc ) một ankin thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2g . Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45g kết tủa.
1. V có giá trị là:
A. 6,72 lit
B. 2,24 lit
C. 4,48 lit
D. 3,36 lit
Cách nhẩm: = 0,45mol; = = 0,3 mol
= 0,45 - 0,3 = 0,15 mol => 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
2. Công thức phân tử của ankin là :
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Cách nhẩm: => ankin cã 3 nguyªn tö C
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn V lit (đktc) một ankin thu được 10,8g H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thu hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là :
A. 3,36 lit
B. 2,24 lit
C. 6,72 lit
D. 4,48 lit
Cách nhẩm: N­íc v«i trong hÊp thô c¶ CO2 vµ H2O => 50,4g
=> = 50,4 – 10,8 = 39,6g => = 0,9 mol;
nankin = = 0,9 - = 0,3 mol => Vankin = 0,3 . 22,4 = 6,72 lÝt.
Câu 34: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2, thành 2 phần đều nhau. Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lit CO2 (đktc); Hiđro hoá phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 (đktc) thu được là:
A. 2,24 lit
B. 1,12 lit
C. 3,36 lit
D. 4,48 lit
Cách nhẩm: Quá trình hidro hóa không làm thay đổi số nguyên tử C, nên số mol CO2 thu được khi đốt cháy hỗn hợp hidrocacbon trước và sau phản ứng hidro hóa là bằng nhau.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H2O. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt thì số mol H2O thu được là :
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
Cách nhẩm: Ankin céng hîp víi H2 theo tØ lÖ mol 1:2. Khi céng hîp cã 0,2 mol H2 ph¶n øng nªn sè mol H2O thu ®­îc thªm còng lµ 0,2 mol, do ®ã sè mol H2O thu ®­îc lµ 0,4 mol.
Câu 36: A, B là 2 rượu no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6g A và 2,3g B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lit H2(đktc). Công thức phân tử của 2 rượu là:
A. CH3OH, C2H5OH,
B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH
D. C4H9OH, C5H11OH
Cách nhẩm: => chọn A
Câu 37: Chia a gam ancol etylic thành 2 phần đều nhau: Phần 1 mang đốt cháy hoàn toàn được 2,24l CO2 (đktc); Phần 2 mang tách nước hoàn toàn thành etylen. Đốt cháy hoàn toàn lượng etylen này được m gam H2O. m có giá trị là:
A. 1,6g B. 1,8g C. 1,4g D. 1,5g
Cách nhẩm: §èt r­îu ®­îc 0,1 mol CO2 th× ®èt anken t­¬ng øng còng ®­îc 0,1 mol CO2. Nh­ng ®èt anken cho mol CO2 b»ng mol H2O vËy m = 0,1.18 = 1,8gam.
Câu 38: Đốt cháy a g C2H5OH được 0,2 mol CO2 ; Đốt cháy 6g C2H5 COOH được 0,2 mol CO2. Cho a g C2H5OH tác dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4 đặc xúc tác và to giả sử hiệu suất là 100%) được c g este. c có giá trị là :
A. 4,4g
B. 8,8g
C. 13,2g
D. 17,6g
Cách nhẩm:
; m este = 0,1.88 = 8,8g
Câu 39: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức được 0,4 mol CO2. Hiđro hoá hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là :
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,8
D. 0,3
Cách nhẩm:
-§un hçn hîp an®ehit ®­îc 0,4 mol CO2 th× còng ®­îc 0,5 mol H2O.
-Hidro ho¸ an®ehit ®· nhËn thªm 0,2 mol H2 th× sè mol H2O cña r­îu tréi h¬n cña an®ehit lµ 0,2 mol.
-VËy sè mol H2O t¹o ra khi ®èt r­îu lµ 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.
Câu 40: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoà tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g bạc kim loại. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hidro của H đánh giá là :
A. 8,3g
B. 9,3g
C. 10,3g
D. 1,03g
Cách nhẩm: H-CHO + H2 CH3OH
Tæng khèi l­îng cña CH3OH vµ HCHO cña ph¶n øng lµ 11,8g.
HCHO + 2Ag2O CO2+ H2O + 4Ag
nHCHO = nAg = . = 0,05 mol.
mHCHO = 0,05.30 = 1,5g ; mCH3OH = 11,8-1,5 = 10,3g
Câu 41: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong amoniac thì khối lượng Ag thu được là :
A. 108g
B. 10,8g
C. 216g
D. 21,6g
Cách nhẩm: 0,1 mol HCOOH cho 0,2 mol Ag
0,2 mol HCHO cho 0,8 mol Ag => VËy thu ®­îc 1 mol Ag khèi l­îng 108g
Câu 42: Chất hữu cơ X thành phần gồm C,H,O trong đó oxi chiếm 53,33% khối lượng. Khi thực hiện phản ứng tráng gương từ 1 mol X cho 4 mol Ag. Công thức phân tử của X là
A. HCHO
B. (CHO)2
C. CH2(CHO)2
D. C2H4(CHO)2
Cách nhẩm: 1 mol mçi chÊt trong 4 ph­¬ng ¸n trªn khi tr¸ng g­¬ng ®Òu cho 4 mol Ag, nh­ng chØ cã HCHO míi cã phÇn tr¨m khèi l­îng cña oxy lµ 53,33%.
Câu 43: Đun hỗn hợp 5 rượu no,đơn chức với H2SO4 đặc ở 140OC thì số ete thu được là :
A. 10
B. 12
C. 15
D. 17
Cách nhẩm: §un hçn hîp x r­îu thu ®­îc : ete.
=> ®un hçn hîp 5 r­îu thu ®­îc : = 15 ete.
Câu 44: Đun 132,8g hỗn hợp 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140OC thu được hỗn hợp các ete có số
mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g.Số mol mỗi ete là :
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Cách nhẩm: §un hçn hîp 3 r­îu t¹o ra ete.
Theo ®Þnh luËt b¶o toµn khèi l­îng :
VËy = 132,8 - 111,2 = 21,6 g.
Do Σ n ete = Σ = = 1,2 n mçi ete = = 0,2
Câu 45: : Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A- 20% và 80 %
B - 30% và 70 %
C- 40 % và 60 %
D - 50 % và 50 %
Cách nhẩm: CuO = 80 ; Fe2O3 = 160
CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6 HCl 2 FeCl3 + 3 H2O (2)
Theo (1) : Để được 1 mol CuCl2 cần 1 mol CuO (hay 80g CuO )
Theo (2) : Để được 1 mol FeCl3 cần 0,5 mol Fe2O3 (hay 80g Fe2O3 )
Vậy khối lượng 2 oxit bằng nhau hay mỗi chất chiếm 50% khối lượng
Câu 46: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỷ lệ mol 1 : 1 . Khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là :
A- 1,1 g và 2,1 g
B- 1,4 g và 1,8 g
C- 1,6g và 1,6 g
D- 2 g và 1,2 g
Cách nhẩm: Tương tự câu 45, từ tỉ lệ mol 2 muối là 1 : 1 suy ra tỉ lệ mol 2 oxit là 1 : 0,5 Vậy khối lượng 2 oxit bằng nhau và bằng = 1,6 g
Câu 47: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 . Số mol HCl đã tham gia phản ứng là :
A - 0,1
B - 0,15
C - 0,2
D - 0,25
Cách nhẩm: Tỉ lệ mol 2 muối là 1 : 1 thì khối lượng 2 oxit bằng nhau và bằng 1,6 g.
= = 0,02 mol ; = = 0,01 mol.
= (0,02 x 2) + (0,01x 6) = 0,1 mol
Câu 48: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top