vuongkhang1981

New Member

Download 60 câu hỏi Vật lý - Tính chất sóng của ánh sáng miễn phí





VII.54. Nói về đặc điểm và ứng dụng của tia Rơnghen, chọn câu phát biểu đúng: Tia Rơnghen
A. có tác dụng nhiệt mạnh, có thể dùng để sáy khô hay sưởi ấm.
B. chỉ gây ra hiện tượng quang điện cho các tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm.
C. không đi qua được lớp chì dày vài mm, nên người ta dùng chì để làm màn chắn bảo vệ trong kĩ thuật dùng tia Rơnghen.
D. không tác dụng lên kính ảnh, không làm hỏng cuộn phim ảnh khi chúng chiếu vào.
VII.55. Tìm kết luận sai. Để phát hiện ra tia X, người ta dùng .
A. màn huỳnh quang. B. máy đo dùng hiện tượng iôn hoá.
C. tế bào quang điện. D. mạch dao động LC.
VII.56. Tìm kết luận đúng về nguồn gốc phát ra tia X.
A. Các vật nóng trên 4000K. B. Ống Rơnghen
C. Sự phân huỷ hạt nhân. D. Máy phát dao động điều hoà dùng trandito
VII.57. Chọn phát biểu đúng. Tia Rơnghen là
A. bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn 10-8m. B. các bức xạ do đối âm cực của ống Rơnghen phát ra.
C. các bức xạ do ca tốt của ống Rơnghen phát ra. D. các bức xạ mang điện tích.
VII.58. Phát biểu nào sau đây không phải là các đặc điểm của tia X ?
A. Khả năng đâm xuyên mạnh. B. Có thể đi qua được lớp chì dày vài cm.
C. Tác dụng mạnh lên kính ảnh. D. Gây ra hiện tượng quang điện.
VII.59. Bức xạ điện từ có bước sóng 638nm, mắt ta nhìn thấy có màu gì ? A. Lục B. Vàng C. Cam D. Đỏ
VII.60. Cho các vùng bức xạ điện từ:
I. Ánh sáng nhìn thấy II. Tia tử ngoại
III. Tia hồng ngoại IV. Tia X
Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bước sóng:
A. I, II, III, IV B. IV, II, I, III C. IV, III, II, I D. III, I, II, IV.
 
 
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

Chương VII: TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG
VII. 1. Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc:
A. Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau.
B. Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C. Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chứng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc.
D. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
VII.2. Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc:
A. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
B. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.
VII.3. Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai.
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
C. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.
D. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau.
VII.4. Tìm kết luận đúng về hiện tượng giao thoa ánh sáng:
A. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai chùm sáng chiếu vào cùng một chỗ.
B. Giao thoa của hai chùm sáng từ hai bóng đèn chỉ xảy ra khi chúng cùng đi qua kính lọc sắc.
C. Giao thoa ánh sáng chỉ xảy ra đối với các ánh sáng đơn sắc.
D. Giao thoa ánh sáng chỉ xảy ra khi hai chùm sóng ánh sáng kết hợp đan xen vào nhau.
VII.5. Tìm phát biểu sai về hai nguồn sóng ánh sáng kết hợp:
A. Hai nguồn sóng ánh sáng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi gọi là hai nguồn kết hợp.
B. Hai chùm sáng kết hợp thường được tạo ra từ một nguồn và được tách ra theo hai đường khác nhau.
C. Hai chùm sáng kết hợp thường tựa như từ hai ảnh của cùng một nguồn qua các quang cụ như: lưỡng lăng kính, hệ gương Fresnel…
D. Ánh sáng từ hai bóng đèn là hai sóng ánh sáng kết hợp nếu chúng cùng loại và thắp sáng ở cùng một hiệu điện thế.
VII.6. Hai sóng kết hợp là ..
A. hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp.
B. hai sóng có cùng tần số, có hiệu số pha ở hai thời điểm xác định của hai sóng thay đổi theo thời gian.
C. hai sóng phát ra từ hai nguồn nhưng đan xen vào nhau.
D. hai sóng thoả mãn điều kiện cùng pha.
VII.7. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, vân sáng là …
A. tập hợp các điểm có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
B. tập hợp các điểm có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. tập hợp các điểm có hiệu quang trình đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
D. tập hợp các điểm có hiệu quang trình đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
VII.8. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, vân tối là …
A. tập hợp các điểm có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
B. tập hợp các điểm có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. tập hợp các điểm có hiệu quang trình đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
D. tập hợp các điểm có hiệu quang trình đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
VII.9. Chọn phát biểu đúng.
Giao thoa ánh sáng qua kính lọc sắc là hiện tượng …
A. giao thoa của hai sóng điện từ.
B. giao thoa của hai sóng âm kết hợp.
C. xuất hiện các vạch sáng tối xen kẽ trong vùng gặp nhau của hai chùm ánh sáng kết hợp.
D. giao thoa của hai sóng cơ thoả mãn điều kiện kết hợp.
VII.10. Tìm phát biểu đúng về vân giao thoa:
Tại vị trí có vân tối, …
A. hiệu quang trình đến hai nguồn kết hợp thoả mãn: d2 – d1 = (2k+1), với k Î Z.
B. độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn kết hợp thoả mãn: , với k Î Z.
C. hiệu khoảng cách đến hai nguồn kết hợp thoả mãn: d2 – d1 = (2k+1)l, với k Î Z.
D. hai sóng đến từ hai nguồn kết hợp vuông pha với nhau.
§æ må h«i nhiÒu trong luyÖn tËp sÏ ®ì ®æ m¸u trong chiÕn tr­êng
Nga
VII.11. Tìm phát biểu sai về vân giao thoa:
Tại vị trí có vân sáng, …
A. hiệu quang trình đến hai nguồn kết hợp thoả mãn: d2 – d1 = kl, với k Î Z.
B. độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn kết hợp thoả mãn: , với k Î Z.
C. hiệu khoảng cách đến hai nguồn kết hợp thoả mãn: d2 – d1= (2k+1)l, với k Î Z.
D. hai sóng đến từ hai nguồn kết hợp cùng pha với nhau và tăng cường lẫn nhau.
VII.12. Tìm công thức đúng để tính khoảng vân i trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc:
A. B. C. D.
VII.13. Công thức liên hệ giữa hiệu quang trình d, khoảng cách giữa hai khe S1S2=a, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D và vị trí điểm quan sát so với vân trung tâm x = OM trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng là:
A. B. C. D.
VII.14. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2, nếu đặt một bản mặt song song trước S1, trên đường đi của ánh sáng thì …
A. hệ vân giao thoa không thay đổi. B. hệ vân giao thoa dời về phía S1.
C. hệ vân giao thoa dời về phía S2. D. Vân trung tâm lệch về phía S2.
VII.15. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, tìm bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe, biết hai khe cách nhau một khoảng a = 0,3mm; khoảng vân đo được i = 3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
quan sát D = 1,5m. A. 0,45mm B. 0,50mm C. 0,60mm D. 0,55mm.
VII.16. Hai khe của thí nghiệm Young được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng (bước sóng của ánh sáng tím la 0,40mm, của ánh sáng đỏ là 0,75mm). Hỏi ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đỏ có bao nhiêu vạch sáng của những ánh sáng đơn sắc khác nằm trùng ở đó ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
VII.17. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, biết khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a = 0,35mm, khoảng cách D = 1,5m và bước sóng l = 0,7mm. Tìm khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp i.
A. 2mm B. 1,5mm C. 3mm D. 4mm
VII.18. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng l = 0,5mm, biết S1S2 = a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 và vân tối bậc 3 ở cùng bên so với vân trung tâm.
A. 1mm B. 2,5mm C. 1,5mm D. 2mm
VII.19. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng l = 0,5mm, biết S1S2 = a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Tại vị trí M cách vân trung tâm một khoảng x = 3,5mm, có vân sáng hay vân tối, bậc mấy ?
A. Vân sáng bậc 3. B. Vân tối bậc 4.
C. Vân sáng bậc 4. D. Vân tối bậc 2.
VII.20. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng l = 0,5mm, biết S1S2 = a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D =1m. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là L =13mm. Tính số vân tối quan sát được trên màn.
A. 14 B. 11 C. 12 D. 13
VII.21. Trong thí nghi
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
H Nghiên cứu xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương quang học Vật Lý lớp 9 Kiến trúc, xây dựng 0
R Vận dụng bài tập định tính và câu hỏi thực tế trong dạy học Vật lý 10 THPT Luận văn Sư phạm 0
R Một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Vật lý 8 kỳ 2 Luận văn Sư phạm 0
D 511 câu hỏi trắc nghiệm môn vật liệu kỹ thuật Khoa học kỹ thuật 0
A Đổi mới quy trình xây dựng câu hỏi và bài tập dạy học chuyên đề sinh lí học động vật dùng cho học si Luận văn Sư phạm 0
M Rèn kĩ năng giải bài tập chương "Các định luật bảo toàn" Vật lý 10 thông qua câu hỏi định hướng tư d Luận văn Sư phạm 0
T Thiết kế và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học nội dung “sinh học động vật”, sinh Luận văn Sư phạm 0
T Thiết kế và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn dạy học nội dung "Chuyển hóa vật c Luận văn Sư phạm 0
N Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chương "Các định luật bào toàn" Vật lý 10 trung học phổ Luận văn Sư phạm 0
X Xây dựng và sử dụng câu hỏi - bài tập dạy học chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng, chương Sinh Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top