edonis_snow

New Member

Download Bộ đề thi thử Đại học, cao đẳng môn Sinh học miễn phí





Câu 17 : Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai
A. khác dòng. B. khác loài. C. khác thứ. D. tế bào sinh dưỡng.
Câu 18 : Nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
C. biến dị tổ hợp. D. đột biến gen.
Câu 19 : Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là:
A. bộ não có kích thước lớn B. khả năng biểu lộ tình cảm
C. có hệ thống tín hiệu thứ hai D. đẻ con và nuôi con bằng sữa
Câu 20 : Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây
A. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
B. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
C. kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
D. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
Câu 21 : Đóng góp quan trọng nhất trong học thuyết Lamac là
A. chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình phát triển từ đơn giản đến phức tạp.
B. nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong lịch sử tiến hóa.
C. bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.
D. giải thích sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình.
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

Đề thi môn sinh
(Mã đề 181)
Câu 1 :
Các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại gồm:
A.
Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
B.
Biến dị tổ hợp, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
C.
Biến dị cá thể, giao phối, phân li tính trạng.
D.
Đột biến, giao phối, di nhập gen, phân li tính trạng.
Câu 2 :
Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo cách hoá học vì
A.
không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp.
B.
các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ.
C.
không tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại.
D.
thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị các vi khuẩn phân huỷ ngay.
Câu 3 :
Sắp xếp đúng thứ tự của các đại địa chất:
A.
Đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
B.
Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.
C.
Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
D.
Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
Câu 4 :
Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người?
A.
Gây đột biến và lai tạo.
B.
Nghiên cứu phả hệ.
C.
Nghiên cứu tế bào.
D.
Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 5 :
Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu?
A.
Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit.
B.
Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
C.
Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô.
D.
Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Câu 6 :
Dạng cách li đánh dấu sự hình thành loài mới
A.
cách li địa lí
B.
cách li sinh thái
C.
cách li sinh sản
D.
cách li di truyền
Câu 7 :
Mỗi tổ chức sống là một "hệ mở" vì
A.
có sự tích lũy ngày càng nhiều các hợp chất phức tạp.
B.
có sự tích lũy ngày càng nhiều chất hữu cơ.
C.
thường xuyên có sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
D.
có sự tích lũy ngày càng nhiều chất vô cơ.
Câu 8 :
ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là:
A.
50%; 25%.
B.
75%; 25%.
C.
0,5%; 0,5%.
D.
0,75%; 0,25%.
Câu 9 :
ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là:
A.
25.
B.
36.
C.
27.
D.
48.
Câu 10 :
Đột biến gen là những biến đổi
A.
kiểu gen của cơ thể do lai giống.
B.
liên quan tới một hay một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.
C.
kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.
D.
trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
Câu 11 :
Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim
A.
pôlymeraza.
B.
restrictaza.
C.
reparaza.
D.
ligaza.
Câu 12 :
Một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,45AA: 0,40Aa: 0,15aa. Nếu cho các cá thể của P giao phối tự do thì ở F1 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ là:
A.
49%AA : 42%Aa : 9%aa.
B.
12,25%AA : 45,5%Aa : 42,25%aa.
C.
42,25%AA : 45,5%Aa : 12,25%aa
D.
9%AA : 42%Aa : 49%aa.
Câu 13 :
Vượn người ngày nay và người là 2 nhánh phát sinh từ nguồn gốc chung là:
A.
Đười ươi
B.
Vượn người hóa thạch
C.
Gôrila
D.
Tinh tinh
Câu 14 :
Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là:
A.
Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B.
Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
C.
Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn.
D.
Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
Câu 15 :
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A.
cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.
B.
ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối.
C.
mất cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.
D.
mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối.
Câu 16 :
ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ
A.
bố.
B.
ông nội.
C.
mẹ.
D.
bà nội.
Câu 17 :
Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai
A.
khác dòng.
B.
khác loài.
C.
khác thứ.
D.
tế bào sinh dưỡng.
Câu 18 :
Nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là
A.
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
B.
đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
C.
biến dị tổ hợp.
D.
đột biến gen.
Câu 19 :
Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là:
A.
bộ não có kích thước lớn
B.
khả năng biểu lộ tình cảm
C.
có hệ thống tín hiệu thứ hai
D.
đẻ con và nuôi con bằng sữa
Câu 20 :
Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây
A.
ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
B.
kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
C.
kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
D.
kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
Câu 21 :
Đóng góp quan trọng nhất trong học thuyết Lamac là
A.
chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình phát triển từ đơn giản đến phức tạp.
B.
nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong lịch sử tiến hóa.
C.
bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.
D.
giải thích sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình.
Câu 22 :
Nếu thế hệ F1 tứ bội là: AAaa x AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là:
A.
1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
B.
1aaaa : 8AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA.
C.
1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
D.
1aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1 AAAA.
Câu 23 :
Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A.
cá thể.
B.
tế bào.
C.
quần xã.
D.
quần thể.
Câu 24 :
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là
A.
đảo đoạn.
B.
lặp đoạn.
C.
mất đoạn.
D.
chuyển đoạn.
Câu 25 :
Gen A. đột biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen không đổi, nhưng số liên kết hyđrô thay đổi đi một liên kết. Đột biến trên thuộc dạng
A.
thay thế một cặp nuclêôtit khác loại.
B.
thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại.
C.
thêm 1 cặp nuclêôtit.
D.
mất một cặp nuclêôtit.
Câu 26 :
Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là
A.
thực khuẩn thể và vi khuẩn.
B.
thực khuẩn thể và plasmit.
C.
plasmit và vi khuẩn.
D.
plasmit và nấm men.
Câu 27 :
Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại thì các mức độ tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:
A.
nhiễm sắc thể, cá thể, quần thể
B.
dưới cá thể, cá thể, quần thể, trên quần thể
C.
cáthể, quần thể
D.
giao tử, nhiễm sắc thể, cá thể.
C...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top