gril_kieu_ki90

New Member

Download Kinh nghiệm hướng dẫn Học sinh giải nhanh Bài toán trắc nghiệm miễn phí





5. Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn điện tích
a) Nội dung:
- Định luật bảo toàn điện tích được áp dụng trong các trường hợp nguyên tử, phân tử, dung dịch trung hòa điện.
- Trong phản ứng trao đổi ion của dung dịch chất điện li trên cơ sở của định luật bảo toàn điện tích ta thấy có bao nhiêu điện tích dương hay âm của các ion chuyển vào trong kết tủa hay khí tách ra khỏi dung dịch thì phải trả lại cho dung dịch bấy nhiêu điện tích dương hay âm.
b) Bài tập áp dụng:
1/ Bài 1: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc)
- Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,84 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,4 gam B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

Kinh nghiệm hướng dẫn HS giải nhanh Bài toán trắc nghiệm
Để giải nhanh bài toán trắc nghiệm, ngoài việc nắm vững lí thuyết viết đúng phương trình phản ứng, học sinh phải nắm vững một số phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa đồng thời phải có kĩ năng tính. Sau đây chúng tui xin giới thiệu một số phương pháp thường sử dụng :
1. Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
a) Nội dung định luật bảo toàn khối lượng:
∑mcác chất tham gia phản ứng =∑mcác chất sau phản ứng
.Chú ý
∑m(muối dung dich) = ∑mcation + ∑manion
- mdung dịch sau phản ứng = ∑mcác chất ban đầu - ∑mchất kết tủa - ∑mchất bay hơi
-Khối lượng của các nguyên tố trong 1 phản ứng được bảo toàn.
b) Bài tập minh họa:
1/ Bài 1: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là:
A. 2,66 B. 22,6 C. 26,6 D. 6,26
*Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: kết tủa + m
Þ m = 24,4 + 0,2 . 208 – 39,4 = 26,6 gam Đáp án C
2/ Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là:
A. 1,71 gam B. 17,1 gam C. 3,42 gam D. 34,2 gam
*Hướng dẫn giải
Theo phương trình điện li
Þ mmuối = mkim loại + = 10 + 0,2 . 35,5 = 17,1 (gam) Đáp án B
3/ Bài 3: X là một a-aminoaxit, phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=C(NH2)–COOH B. H2N–CH=CH–COOH C. CH3–CH(NH2)–COOH D. H2N–CH2–CH2–COOH
*Hướng dẫn giải:
HOOC–R–NH2 + HCl à HOOC–R–NH3Cl
Þ mHCl = mmuối – maminoaxit = 0,365 gam Þ mHCl = 0,01 (mol)
Þ Maminoaxit = 0.89 : 0,01 = 89. Mặt khác X là a-aminoaxit Þ Đáp án C
4/ Bài 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
¾
¾
*Hướng dẫn giải:
2ROH + 2Na ® 2RONa + H2
¾
Theo đầu bài hỗn hợp ancol tác dụng hết với Na Þ Học sinh thường nhầm là Na vừa đủ, do đó thường sai theo hai tình huống sau:
ancol
ancol
Na
Tình huống sai 1: n = = 0,4 Þ n = 0,4 Þ M = = 39 Þ Đáp án A Þ Sai
¾
Tình huống sai 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
ancol
ancol
n = = 0.405 ÞM = = 38.52 Þ Đáp án A Þ Sai
Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:
¾
rắn
Na
ancol
H2
m = m + m - m = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3 gam
H2
ancol
ancol
Þ n = 2n = 0,3 (mol) Þ M = 15,6 : 0,3 = 52 Þ Đáp án B
2. Phương pháp tăng giảm khối lượng:
a) Nội dung:
- Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng hỗn hợp hay một chất.
- Dựa vào phương trình hóa học tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol chất trong phản ứng (A ® B) hay x mol A ® y mol B (với x, y tỉ lệ cân bằng phản ứng).
- Tính số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại.
Phương pháp này thường được áp dụng giải bài toán vô cơ và hữu cơ, tránh được việc lập nhiều phương trình, từ đó sẽ không phải giải những hệ phương trình phức tạp.
b) Bài tập minh họa:
1/ Bài 1: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 16,33 gam B. 14,33 gam C. 9,265 gam D. 12,65 gam
*Hướng dẫn giải:
Ta có:Cứ 1 mol muối CO32- ® 2 mol Cl- , lượng muối tăng 71 – 60 = 11 gam
Số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g) Đáp án B
2/ Bài 2: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
A. 3,81 gam B. 4,81 gam C. 5,21 gam D. 4,8 gam
*Hướng dẫn giải: Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng.Số mol H2SO4 tác dụng: 0,03 mol
mmuối = moxit + 0,03( 96 - 16) = 2,81 + 0,03.80 =5,21 gam Đáp án C
3/ Bài 3: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hóa trị II) vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. m có giá trị là:
A. 6,36 gam B. 63,6 gam C. 9,12 gam D. 91,2 gam
*Hướng dẫn giải:
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Cứ 1 mol ® 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl thì m tăng (2.62) – 71 = 53 gam
Số mol muối = ½ số mol AgCl = ½ 0,12 = 0,06 mol
mmuối nitrat = mmuối clorua + mtăng = 5,94 + 0,06.53 = 5,94 + 3,18 = 9,12 (g) Đáp án C
4/ Bài 4: Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg B. Fe C. Ca D. Al
*Hướng dẫn giải: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO42- khối lượng tăng lên 96 gam.
Theo đề khối lượng tăng 3,42 – 1,26 = 2,16g
Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol. Vậy Đáp án B
5/ Bài 5: Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phảm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m+3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 10,8 gam. B. 21,6 gam. C. 32,4 gam. D. 43,2 gam.
¾
xt, t0
¾
*Hướng dẫn giải:
2RCHO + O2 ¾® 2RCOOH
Þ khối lượng tăng 3,2 gam là khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng
O2
Þ nx = 2n = 2´ = 0,2 (mol)
Vì các andehit là đơn chức (không có HCHO) Þ nAg = 2nx = 2´0,2 = 0,4 (mol)
Þ mAg = x = 0,4´108 = 43,2 gam Đáp án D.
3. Phương pháp sử dụng các giá trị trung bình
a) Nội dung:
- Dùng khối lượng mol trung bình là khối lượng của 1 mol hỗn hợp.
với M1 < < M2
- Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hay phân tử khối hay số nguyên tử trong phân tử hợp chất.
b) Bài tập minh họa:
1/ Bài 1: Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là:
4,5 gam. B. 3,5 gam. C. 5 gam. D. 4 gam.



¾
*Hướng dẫn giải:



Gọi công thức chung của X là CnH2nO2 Þ MX = 14n + 32 = = 67 Þ n = 2,5
Sơ đồ cháy : CnH2nO2 ® nCO2 + nH2O
H2O
H2O
Þ n = 2,5.0,1 = 0,25 mol Þ m = 0,25.18 = 4,5 gam Þ Đáp án A.
2/ Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Kim loại A và B là:
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
*Hướng dẫn giải: Gọi là nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại A và B
0,05 ¾¾¾¾¾¾¾¾®
Þ
Vậy 2 kim loại là : Mg ( 24) và Ca (40) Đáp án B
3/ Bài 3: X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Để kết tủa hết ion X-, Y- trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150ml dung dịch AgNO3 0,4M. X và Y là:
A. Flo, Clo B. Clo, Brom C. Brom, Iot D. Không xác định được
*Hướng dẫn giải:
Số mol AgNO3 = số mol X- và Y- = 0,4 . 0,15 = 0,06 (mol) Þ
Þ Hai halogen là Clo (35,5) và Brom (80) Đáp án B
4. Phương pháp đường chéo:
a) Nội dung:
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán hình học không gian bằng phương pháp v Luận văn Sư phạm 0
D Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi định hướng bài học phần dẫn xuất Hidrocacbon Hó Luận văn Sư phạm 0
N Vận dụng khái niệm "Kinh nghiệm và tư duy" trong triết lý giáo dục của John Dewey hướng dẫn học sinh Luận văn Sư phạm 0
L Pháp luật Việt Nam về đấu thầu mua sắm công - hướng hoàn thiện từ kinh nghiệm của Cộng hòa Pháp Luận văn Luật 2
M Hướng dẫn Mod Starbound - Cùng chia sẻ kinh nghiệm nào Download Game 4
R SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI CÁC BÀI TOÁN TÌM CỰC TRỊ TRONG ĐẠI SỐ Tài liệu chưa phân loại 0
B Chia sẻ kinh nghiệm kinh doanh cần ít vốn: Hướng dẫn để huy động vốn và kinh doanh như thế nào cho h Hỏi đáp, chia sẻ kiến thức kinh tế 3
S Thực trạng thương mại điện tử của Trung Quốc hiện nay. Bài học kinh nghiệm và phương hướng cho thươn Luận văn Kinh tế 0
R Kinh nghiệm và định hướng phát triển SMEs của Đài Loan và giải pháp phát triển SMEs của Việt nam Luận văn Kinh tế 0
C Kinh nghiệm dạy trẻ mẫu giáo bé có kỹ năng định hướng không gian Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top