jade_2192000

New Member

Download 14 đề trắc nghiệm Hóa học kèm đáp án miễn phí





Sử dụng dữ kiện sau để giải các câu 42, 43, 44. Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3sx. Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3py. Biết x + y = 7 và nguyên tố B không phải là khí trơ.
42 Chỉ ra điều đúng dưới đây :
A. A, B đều là kim loại.
B. A, B đều là phi kim
C. A là kim loại, B là phi kim.
D. A là phi kim, B là kim loại.
43 A, B lần lượt là các nguyên tố nào dưới đây :
A. Na, Al
B. P, Cl
C. S, K
D. Mg, Cl
44 Trong ác hợp chất tạo bởi A và B, liên kết giữa A và B là liên kết :
A. Ion
B. Kim loại
C. Cộng hóa trị
D. Cho nhận
45 Chỉ ra điều đúng khi nói về bảng tuần hoàn :
A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử các nguyên tố.
B. Các nguyên tố nhóm B đều là phi kim
C. Các nguyên tố nhóm A đều là kim loại.
D. Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VIII A đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
46 Do có độ âm điện là 0,7 (nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn) nên franxi có đặc điểm :
A. Có tính oxi hóa rất mạnh.
B. Có tính khử rất mạnh
C. Là một phi kim điển hình
D. Dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học.
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

đẳng.
Axit fomic vừa có tính chất của một axit, vừa có tính chất của một anđehit, vì :
Phân tử vừa chức nhóm , vừa chức nhóm
Phân tử vừa chức nhóm –OH, vừa chức nhóm
Phân tử vừa chức nhóm , vừa chức nhóm –OH
Phân tử vừa chức nhóm , vừa chức nhóm
Trong tinh dầu sả có chất geranial, công thức cấu tạo là :
Công thức phân tử geranial :
C10H16O
C10H18O
C9H12O
C8H10O
Người ta điều chế rượu etylic từ 16,2 tinh bột. Khối lượng rượu etylic thu được là bao nhiêu, nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80%.
3,68 tấn.
7,36 tấn.
11,5 tấn
12,96 tấn.
Phát biểu nào dưới đây sai :
Mật ong ngọt hơn đường mía.
“Đường hóa học” không phải là “đường”, vì không phải là hợp chất gluxit.
Máu của người mắc bệnh tiểu đường có lượng glucozơ cao hơn so với mức bình thường..
Ruột bánh mì thì có vị ngọt hơn vỏ bánh mì.
Nhận định 2 phản ứng hóa học sau (X, Y là 2 đồng phân) để trả lời các câu 20, 21.
(1)
(2)
Z là chất nào dưới đây :
CH3OH
H2
NH3
CH3NH2
Z có tính chất :
Làm xanh giấy quỳ ướt.
Khử được CuO thành Cu
Tan rất nhiều trong nước.
A, B, C đều đúng.
Mỗi câu 22, 23, 24, 25 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hay nhiều lần, hay không sử dụng.
CH3OH
C2H5OH
Hòa tan được Cu(OH)2
Tác dụng với CuO đun nóng cho ra một hợp chất đa chức.
Có khả năng tách nước tạo anken.
Thu được khi xà phòng hóa chất béo.
Sử dụng dữ kiện dưới đây để trả lời các câu 26, 27.
Anion X2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6
X là nguyên tố nào dưới đây :
Magie
Lưu huỳnh
Oxi
Neon
Chỉ ra phát biểu đúng :
Trong các phản ứng hóa học, đơn chất X luôn thể hiện tính khử.
Trong các phản ứng hóa học, đơn chất X luôn thể hiện tính oxi hóa
Trong các phản ứng hóa học, đơn chất X có thể đóng vai trò chất khử, có thể đóng vai trò chất oxi hóa.
Trong các hợp chất, nguyên tố X luôn có số oxi hóa là -2
Chỉ ra hợp chất vừa có liên kết ion, vừa có liên kết cộng hóa trị :
CH2O
NaClO
K2O
SO3
Ion nào dưới đây có tổng số 24e :
Khi hòa tan clo vào nước ta được clo có màu vàng. Biết clo có tác dụng một phần với nước. Vậy nước clo gồm :
H2O ; Cl2
H2O ; Cl2 ; HCl
H2O ; HCl ; HClO
H2O ; Cl2 ; HCl ; HClO.
Vai trò của MnO2 trong phản ứng điều chế oxi từ KClO3 và điều chế clo từ dung dịch HCl lần lượt là :
Chất xúc tác và chất oxi hóa.
Chất xúc tác và chất khử.
Chất khử và chất oxi hóa.
Chất oxi hóa và chất khử.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 32, 33.
Có 2 khí không màu, dễ tan trong nước, cho các dung dịch đều tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3.
Hai khí đã nêu là :
H2 và Cl2.
HF và HCl
HCl và HBr
HBr và HI.
Có thể phân biệt 2 khí trên bằng :
Dung dịch NaOH.
Dung dịch nước vôi trong.
Nước clo có pha một ít hồ tinh bột.
Dung dịch KBr có pha một ít quỳ tím.
Đun nóng hỗn hợp gồm 27g nhôm với 27g lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2S3 thu được là :
54g
42,1875g
27g
13,5g
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 35; 36; 37.
Có 3 chất khí là N2, H2S, HCl đựng trong 3 ống nghiệm. Chúng được úp trên các chậu nước như sau (xem hình vẽ).
Khí trong các ống úp ở 3 chậu A, B, C lần lượt là :
N2 ; HCl ; H2S
HCl ; N2 ; H2S
HCl ; H2S ; N2
N2 ; H2S ; HCl
Dung dịch trong các chậu có tính axit phát triển nhất và tính axit yếu nhất lần lượt là :
A, B
B, C
A, C
C, B
Nước dâng đầy trong ống nghiệm ở chậu B, vì khí trong ống nghiệm này :
Tan rất tốt trong nước.
Không tan trong nước.
Tan trong nước cho dung dịch axit mạnh.
Tác dụng mạnh liệt với nước.
Pha 200ml dung dịch H2SO4 0,03M với 800ml dung dịch NaOH 0,02M được dung dịch có pH là bao nhiêu ?
pH = 1
pH = 1,4
pH = 11,6
pH = 13
Dẫn một luồng CO qua ống sứ đựng 16g một oxit kim loại hóa trị II nung nóng thu được 12,8g rắn. Oxi kim loại trên là :
ZnO
MgO
FeO
CuO
Hòa tan 15,6g kim loại M bằng V (lít) dung dịch HCl 2M (lấy dư 10%). Khí thoát ra được dẫn qua ống chứa CuO (dư) nung nóng thấy khối lượng CuO giảm 10,4g.
Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 40, 41.
Chỉ ra kim loại M :
Mg
Zn
Fe
Al
Giá trị V là :
0,585 lít
0,65 lít
0,715 lít
0,8 lít
Cho c mol Mg vào dung dịch chứa đồng thời a mol Zn(NO3)2 và b mol AgNO3. Điều kiện cần và đủ để dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một muối là :
2c > b + 2a
2c a + 2b
c a + b
Cho natri kim loại tan hết vào dung dịch chứa 2 muối AlCl3 và CuCl2 được kết tủa A. Nung A cho đến khối lượng không đổi được rắn B. Cho một luồng H2 dư đi qua rắn B nung nóng được rắn E (gồm 2 chất) là :
Al và Cu
Al2O3 và Cu
Al và CuO
Al2O3 và CuO
Hòa tan hoàn toàn 0,9g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước được 2,24 lít H2 (đkc). Trong A phải có chứa :
Li
Na
K
Ca
Hàm lượng một kim loại trong muối nitrat là 34,4%. Hàm lượng kim loại loại này trong muối sunfat của nó là :
40,37%
35,83%
22,21%
18,5%
Một loại quặng boxit có hàm lượng Al2O3 đạt 40%. Từ 10 tấn quặng trên có thể sản xuất được bao nhiêu tấn nhôm? Cho hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 81,6%
10,8 tấn
2,595 tấn
1,738 tấn
0,578 tấn
11,2 lít SO2 (đkc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 2M :
0,1 lít
0,15 lít
0,2 lít
0,5 lít
Nhận định 2 phản ứng sau :
(1)
(2)
Kết luận nào dưới đây đúng đúng :
Tính oxi hóa của Cu2+ > Fe3+ > Fe2+
Tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
Tính khử của Cu > Fe2+ > Fe
Tính khử của Fe2+ > Fe > Cu
Mỗi câu 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hay nhiều lần, hay không sử dụng.
Clorua vôi
nước Giaven
kaliclorat
ozon
Có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
Chất khí có tính oxi hóa rất mạnh.
ĐỀ 11
Biết nguyên tố cacbon có 3 đồng vị là ; và . Nguyên tố oxi có 3 đồng vị là ; và . Có bao nhiêu loại phân tử CO2 có thể tạo thành từ các đồng vị trên ?
21
18
12
9
Nguyên tử X có tổng số các loại hạt proton, nơtron, electron là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. X là :
Al
Ca
Mg
P
Anion X- và cation Y+ có cấu hình electron tương tự nhau. Điều kết luận nào dưới đây đúng :
Nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tử X và Y có cùng số proton.
Nguyên tử Y nhiều hơn nguyên tử X là 2 electron.
Tất cả đều đúng.
Hợp chất nào dưới đây có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị :
CH2O
CH3OH
CH3O
NaCl
Chỉ ra hợp chất có liên kết cho – nhận :
HClO
HNO2
HNO3
CH2O
Có bao nhiêu electron trong ion ?
24e
26e
32e
35e
Chỉ ra phân tử có liên kết phân cực phát triển nhất :
H2O
H2S
N2
CaO
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử :
H2S là một chất có tính khử. Điều này thể hiện qua phản ứng :
Sự lai hóa nào làm cho phân tử H2O có dạng tam giác với góc liên kết là 104,5o :
sp
sp2
sp3
sp3d
Mức độ phân cực các liên kết tăng dần theo trật tự nào dưới đây :
H2S ; H2O...
 
Top