Download Đề tài Phân tích thiết kế Hệ thống thông tin quản lí bán hàng

Download Đề tài Phân tích thiết kế Hệ thống thông tin quản lí bán hàng miễn phí





MỤC LỤC
 
1. Giới thiệu chung 3
2. Xây dựng mô hình nghiệp vụ 3
2.1 Mô tả bài toán 3
2.2 Các hồ sơ thu thập được 4
2.2.1 Hóa đơn bán hàng 4
2.2.2 Chứng từ nhận tiền 4
2.3 Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ. 4
2.4 Biểu đồ phân rã chức năng 5
2.4.1 Biểu đồ phân rã chức năng gộp 5
2.4.2 Biểu đồ phân rã chức năng chi tiết 5
2. 5 tả chi tiết các chức năng lá 5
(1.1)Tiếp nhận yêu cầu:Mô 5
(1.2)Kiểm tra kho hàng: 6
(1.3) Viết hóa đơn: 6
(2.1) Viết chứng từ nhận tiền: 6
(2.2) Ghi nợ: 6
(2.3) Gửi giấy nhắc nợ: 6
(3.1) Tổng hợp thống kê: 7
(3.2) Hạch toán lỗ lãi: 7
2.6Liệt kê các hồ sơ sử dụng 7
3. Phát triển các mô hình phân tích 7
3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 7
3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 9
3.2.1 Biều đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “1.0 Bán hàng” 9
3.2.2 Biều đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “2.0 Thanh toán” 10
3.2.3 Biều đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “3.0 Tổng hợp” 10
3. 3 Mô hình E-R 11
3.3.1 Xác định thực thể và thuộc tính 11
4. Thực hiện các thiết kế 12
4.1 Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 12
4.1.1 Biểu diễn các thực thể 12
4.1.2 Biểu diễn các quan hệ 12
4.1.3 Chuẩn hóa. 12
4.1.4 Sơ đồ quan hệ của mô hình dữ liệu 13
4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 14
4.2.1 table: KHACH 14
4.2.2. table: MATHANG 14
4.2.3. table: KHOANNO 14
4.2.4. table: DONHANG 14
4.2.5. table: DONGDON 14
4.2.6. table: PHIEUTHANHTOAN 15
4.3 Xác định luồng hệ thống 15
4.3.1. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình 1.0: Bán hàng 15
4.3.2. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình 2.0: Thanh toán 16
4.3.3. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình 3.0: Tổng hợp 17
4.4 Xác đinh các giao diện 18
4.4.1 Các giao diện cập nhật 18
4.4.2 Các giao diện xử lý 18
4.1.3 Tích hợp các giao diện 18
4.1.4 Các giao diện còn lại 19
4.5 Hệ thống giao diện tương tác của hệ thống. 20
4.6 Thiết kế các giao diện 20
4.6.1 Giao diện đăng nhập 20
4.6.2 Giao diện thực đơn chính 21
4.6.3 Cập nhật khách hàng 21
4.6.4 Cập nhật mặt hàng 21
4.6.5 Viết hóa đơn bán hàng 22
4.6.6 Viết phiếu thanh toán 22
4.6.7 Ghi nợ 23
4.6.8 Ghi giấy nhắc nợ 23
4.6.9 Hạch toán lỗ lãi 24
4.6.10 Thống kê 24
4.7 Đặc tả giao diện và tương tác 25
4.7.1Giao diện “Khách hàng”: 25
4.7.2 Giao diện “Mặt hàng”: 25
4.7.3 Giao diện “Hoá đơn bán hàng”: 25
4.7.4 Giao diện “Phiếu thanh toán”: 26
4.7.5 Giao diện “Ghi nợ”: 26
4.7.6 Giao diện "Ghi giấy nhắc nợ" 26
4.7.7 Giao diện “Hạch toán lỗ lãi”: 27
4.7.8 Giao diện “Thống kê”: 27
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

MỤC LỤC
1. Giới thiệu chung
Tài liệu là tài liệu phân tích và thiết kế của “Hệ thống quản lí bán hàng”. Để đơn giản hoá vấn đề ta có thể xây dựng hệ thống quản li bán hàng của cửa hàng Đi Mô chuyên bán hàng về mô tô và xe máy.
Nội dung tài liệu gồm các phần:
Giới thiệu chung
Xây dựng mô hình nghiệp vụ
Phát triển các mô hình phân tích
Thực hiện các thiết kế
2. Xây dựng mô hình nghiệp vụ
2.1 Mô tả bài toán
Cửa hàng Đi Mô làm đại lý chuyên bán mô tô xe đạp. Hãng có nhiều khách hàng thường xuyên là các cửa hàng bán lẻ. Khách hàng mua bán hàng ngày. Mỗi lần mua, khách hàng xem báo giá sau đó đặt yêu cầu với người bán, người bán kiểm tra hàng hóa trong kho. Nếu không đáp ứng được yêu cầu thì thông báo cho khách hàng, ngược lại thì người bán lập hóa đơn bán hàng. Hóa đơn sau khi lập được đưa vào kho lưu trữ, đồng thời ghi những thông tin trên hóa đơn vào sổ bán hàng.
Khách có thể thanh toán ngay hay nợ lại. Mỗi lần trả tiền khách làm việc với bộ phận Kế toán Quĩ và việc trả tiền được ghi nhận bằng chứng từ nhận tiền. Chứng từ sau khi lập được đưa vào kho lưu trữ, đồng thời ghi những thông tin trên chứng từ vào sổ thanh toán. Dựa vào số tiền khách đã thanh toán, tính số nợ còn lại và cập nhật vào sổ nợ.
Chứng từ trả tiền được chuyển cho Kế toán người mua theo dõi. Hãng cần tin học hóa phần việc quản lý số nợ của các khách hàng và thống kê mặt hàng bán chạy.
2.2 Các hồ sơ thu thập được
2.2.1 Hóa đơn bán hàng
2.2.2 Chứng từ nhận tiền
2.3 Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ.
Động từ + bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Xem Báo giá
Báo giá
Hồ sơ DL
Đặt yêu cầu
Khách
(Tác nhân)
Kiểm tra Hàng trong kho
Người bán
(Tác nhân)
Thông báo cho khách
Người bán
(Tác nhân)
Lập Hóa đơn
Hóa đơn bán hàng
Hồ sơ DL
Chuyển Hóa đơn
Kho lưu trữ
=
Ghi Thông tin hóa đơn
Sổ bán hàng
Hồ sơ DL
Thanh toán Tiền
Chứng từ nhận tiền
Hồ sơ DL
Nợ Tiền
Giấy nhắc nợ
Hồ sơ DL
Chuyển Chứng từ nhận tiền
Kho lưu trữ
=
Ghi Thông tin chứng từ
Sổ thanh toán
Hồ sơ DL
Cập nhật nợ
Sổ nợ
Hồ sơ DL
2.4. Biểu đồ phân cấp chức năng
2.4.1 Biểu đồ phân cấp chức năng gộp:
QUẢN LÝ NGƯỜI MUA
3. Tổng hợp
2. Thanh toán
1. Bán hàng
Hỡnh 2: Biểu đồ phõn cấp chức năng gộp
2.4.2 Biểu đồ phân cấp chức năng chi tiết
2.2. Ghi nợ
2. Thanh toán
3. Tổng hợp
2.1. Viết chứng từ nhận tiền
2.3. Gửi giấy nhắc nợ
3.2. Hạch toán lỗ lãi
QUẢN LÍ NGƯỜI MUA
1.2. Kiểm tra kho hàng
1. Bán hàng
1.1. Tiếp nhận yêu cầu
1.3. Viết hóa đơn bán hàng
3.1.Tổng hợp thống kê
Hình 3: Biểu đồ phân cấp chức năng chi tiết
2. 5 Mô tả chi tiết các chức năng lá
(1.1)Tiếp nhận yêu cầu:
Khách hàng khi đến yêu cầu với người bán thì bộ phận bán hàng đưa cho khách hàng xem báo giá. Khách hàng viết vào phiếu yêu cầu gồm tên các mặt hàng yêu cầu và số lượng từng mặt hàng. Bộ phận bán hàng chuyển cho bộ phận kiểm tra kho hàng để xem các mặt hàng có thể đáp ứng được hay không.
(1.2)Kiểm tra kho hàng:
Bộ phận quản lí kho nhận phiếu yêu cầu và xem xét số lượng hàng còn trong kho có đủ bán hay không. Nếu còn đủ hàng để bán thì thông báo với bộ phận bán hàng chuyển sang bộ phận lập hóa đơn làm việc. Nếu không thì thông báo lại với bộ phận bán hàng để bộ phận này làm việc với khách hàng là yêu cầu không được thỏa mãn.
(1.3) Viết hóa đơn:
Dựa trên phiếu yêu cầu của khách, bộ phận bán hàng lập hóa đơn theo mẫu đã có với các thông tin về tên mặt hàng, số lượng, đơn giá, ngày tháng, thành tiền, tổng số tiền các mặt hàng...Sau khi hàng được giao cho khách, hóa đơn được lập sẽ lưu lại vào kho và đưa cho khách hàng một bản để khách hàng có thể đem thanh toán, ngoài ra thông tin chung về hóa đơn như số hóa đơn, khách hàng, tổng số tiền, còn được cập nhật vào sổ bán hàng.
(2.1) Viết chứng từ nhận tiền:
Mỗi lần khách hàng trả tiền, phải làm việc với bộ phận Kế toán quỹ. Bộ phận kế toán quỹ kiểm tra số tiền khách hàng còn nợ dựa vào giấy nhắc nợ, thu tiền và viết chứng từ nhận tiền đưa cho khách hàng. Chứng từ nhận tiền được lưu vào kho và các thông tin của chứng từ được Kế toán quỹ cập nhật vào sổ thanh toán.
(2.2) Ghi nợ:
Bộ phận ghi nợ thường xuyên xem thông tin trong sổ bán hàng và sổ thanh toán, lấy hóa đơn và chứng từ nhận tiền trong kho để cập nhật xem từng khách hàng còn nợ tổng số bao nhiêu tiền. Thông tin được cập nhật vào sổ nợ.
(2.3) Gửi giấy nhắc nợ:
Bộ phận gửi giấy nhắc nợ theo dõi thông tin trong sổ nợ, khi có khách hàng có số nợ vượt quá mức quy định (về số tiền + thời gian) mà chưa thanh toán thì viết giấy nhắc nợ gửi đến khách hàng theo định kì thông báo tổng số nợ và yêu cầu khách hàng thanh toán. Về nhân sự thì bộ phận này với bộ phận ghi nợ có thể trùng nhau.
(3.1) Tổng hợp thống kê:
Bộ phận kế toán người mua thường xuyên xem thông tin trong sổ bán hàng và sổ thanh toán để lấy các hóa đơn bán hàng và chứng từ nhận tiền mới trong kho cập nhật vào sổ theo dõi chi tiết người mua. Dựa vào các thông tin đã được cập nhật, bộ phận Kế toán người mua sẽ phân tích đưa ra thông tin tổng hợp theo dõi từng khách hàng đến mua, đưa ra thông tin đâu là khách hàng quan trọng, mặt hàng nào bán chạy...
(3.2) Hạch toán lỗ lãi:
Bộ phận kế toán tổng hợp thường xuyên xem thông tin trong sổ bán hàng để lấy các hóa đơn bán hàng mới trong kho cập nhật vào sổ Hạch toán lỗ lãi. Dựa vào các thông tin đó và các thông tin về hàng nhập về từ hóa đơn nhập hàng, lấy từ các hóa đơn nhập hàng, bộ phận Kế toán tổng hợp sẽ phân tích đưa ra thông tin tổng hợp về doanh thu của đại lí, lỗ lãi chi tiết theo kì, theo từng ngày, tháng, năm...
2.7 Liệt kê các hồ sơ sử dụng
a. Báo giá
f. Sổ nợ
b. Hóa đơn bán hàng
g. Giấy nhắc nợ
c. Sổ bán hàng
h. Hóa đơn nhập hàng
d. Chứng từ nhận tiền
i. Sổ theo dõi người mua
e. Sổ thanh toán
j. Sổ hạnh toán lỗ lãi
3. Phát triển các mô hình phân tích
3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Báo giá
Báo giá
Yêu cầu
1.0
Bán hàng
Ko đáp ứng ứng
Sổ bán hàng
Khách Hàng
Hóa đơn
Sổ hạch toán lỗ lãi
Hóa đơn
Kho Hóa đơn
3.0
tổng hợp
2.0
Thanh toán
Chứng từ nhận tiền
Chứng từ
Giấy nhắc nợ
Sổ nợ
Sổ thanh toán
Sổ theo dõi người mua mua
Hình 4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
3.2.1 Biều đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “1.0 Bán hàng”
Khách Hàng
Báo giá
Yêu cầu
Yêu cầu
Kho Hóa đơn
Ko đáp ứng
Đáp ứng
Hóa đơn bán hàng
Hình 5:Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình 1.0
Yêu cầu
1.1
tiếp nhậnyêu cầu
Báo giá
sổ bán hnàg
1.3
viết hoá đơn
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top