namviet_navico

New Member
Download Luận văn Một số Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp than Thành Công

Download Luận văn Một số Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp than Thành Công miễn phí





MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 2
I- Khái niệm hiệu quả kinh doanh và bản chất hiệu quả kinh doanh 2
1. Khái niệm 2
2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh 2
II- Phân biệt hiệu quả và kết quả 4
III- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 5
3.1. Yêu cầu đối với chỉ tiêu. 5
3.2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh 6
3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá tổng hợp 6
3.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chi tiết 6
IV- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất KD 15
4.1- Nhóm nhân tố bên ngoài. 15
4.2. Nhóm nhân tố bên trong 18
V. Các phương pháp và nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh 20
5.1. Nội dung phân tích 20
5.2. Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh 20
5.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn (loại trừ dần các nhân tố ảnh hưởng) 20
5.2.2. Phương pháp cân đối. 21
5.2.3. Phương pháp phân tích chi tiết. 21
5.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 21
5.3.1. Đối với nhóm chỉ tiêu lao động 21
5.3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản vốn 22
5.3.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí 22
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP THAN THÀNH CÔNG 23
I -TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP THAN THÀNH CÔNG 23
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của XN than Thành Công 23
1.2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của Xí nghiệp 24
1.3. Quy trình công nghệ sản xuất của Xí nghiệp than Thành Công 25
1.3.1 Công nghệ khai thác than lộ thiên 25
1.3.2. Công nghệ khai thác than hầm lò 26
1.3.3. Công nghệ sàng tuyển 26
1.4. Mô hình tổ chức quản lý của Xí nghiệp 27
II- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP 30
2.1. Đánh giá chung hoạt động SXKD của Xí nghiệp than Thành Công 30
2.2. Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 32
2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu giá trị sản lượng 32
2.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm 33
2.3.Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương 36
2.3.1. Phân tích lực lượng lao động của Xí nghiệp than Thành Công 36
2.3.2. Phân tích tình hình thực hiện năng suất lao động 37
2.3.3. Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương 41
III. Đánh giá Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007-2008 44
3.1.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn và tài sản. 47
3.1.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của xí nghiệp. 51
BẢNG TỔNG HỢP HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN 51
3.2.1. Chỉ tiêu doanh thu 52
3.2.2. Chỉ tiêu lợi nhuận 53
3.3. Phân tích khả năng thanh toán của Xí nghiệp: 53
3.3.1. Vốn luân chuyển: 53
3.3.2. Hệ số thanh toán ngắn hạn: 54
3.3.3. Hệ số thanh toán tức thời: 54
3.3.4. Hệ số quay vòng các khoản phải thu : 55
3.3.5. Số ngày của doanh thu chưa thu : 55
3.3.6. Hệ số quay vòng của hàng tồn kho 55
IV. Phân tích đánh giá hiệu quả SXKD theo yếu tố 57
4.1. Hiệu quả sử dụng lao động 57
4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ 60
4.2.1. Hiệu quả sử dụng TSCĐ 60
4.3. Hiệu quả sử dụng Tài sản lưu động 62
4.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản lưu đông 62
4.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động 63
4.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí 70
4.6. Hiệu quả sử dụngVốn chủ sở hữu 74
CHƯƠNGIII: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP THAN THÀNH CÔNG 78
3.1. Phương hướng: 79
3.2. Biện pháp 79
3.2.1.Biện pháp 1. 79
3.2.2. Biện pháp 2: 82
KẾT LUẬN 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
DANH MỤC VIẾT TẮT 89
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hí phục vụ cho sản xuất than và đào lò XDXB tự làm như: Goòng, vì chống sắt, thanh giằng...
Qua phân tích trên đây cho ta thấy trong năm 2008 xí nghiệp làm ăn có hiệu quả, tuy không phải là đã hết khó khăn, song xí nghiệp đã cố gắng từng bước khắc phục, ổn định sản xuất, tăng cường khả năng tiêu thụ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV, hoàn thành các chỉ tiêu giao nộp cho ngân sách nhà nước.
2.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh nó quyết định lớn đến hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tiêu thụ sản phẩm là điều kiện để doanh nghiệp thu hồi lại được các chi phí sản xuất và có lợi nhuận từ đó làm nhiệm vụ đối với Nhà nước và tái sản xuất sức lao động cũng như đảm bảo thu nhập cho người lao động.
Bảng 2-2 :
Bảng chỉ tiêu giá trị sản lượng và tiêu thụ sản phẩm năm 2008
Bảng 2-8
Năm
Năm 2008
So với kỳ trớc
So với kế hoạch
Chênh lệch
Chỉ số
Chênh lệch
Chỉ số
Chỉ tiêu
ĐVT
2007
KH
TH
tuyệt đối
(%)
tuyệt đối
(%)
Sản lượng than NK sản xuất
Tấn
196,779.53
270,000.00
280,162.98
83,383.45
142.37
10,162.98
3.76
Sản lượng than sạch sản xuất
Tấn
177,567.20
173,940.00
182,338.65
4,771.45
102.69
8,398.65
4.83
Sản lượng tiêu thụ
Tấn
170,587.86
277,500.00
290,587.28
119,999.42
170.34
13,087.28
4.72
- Than nguyên khai
Tấn
70,000.00
97,995.03
97,995.03
27,995.03
39.99
- Than sạch
Tấn
170,587.86
207,500.00
192,592.25
22,004.39
112.90
(14,907.75)
(7.18)
Sản lượng tồn kho
Tấn
32,845.65
19,117.48
14,930.03
(17,915.62)
45.46
(4,187.45)
(21.90)
- Than nguyên khai
Tấn
24,687.20
9,999.03
17,025.18
(7,662.02)
68.96
7,026.15
70.27
- Than sạch
Tấn
8,158.45
9,118.45
(2,095.15)
(10,253.60)
(25.68)
(11,213.60)
(122.98)
Giá trị sản lượng sản xuất
Triệu đ
33,762.06
52,113.00
57,822.80
24,060.74
171.27
5,709.80
10.96
Giá trị sản lượng tiêu thụ
Triệu đ
42,345.60
58,002.00
60,762.45
18,416.85
143.49
2,760.45
4.76
Giá trị thành phẩm tồn kho
Triệu đ
6,944.74
1,056.00
4,005.09
(2,939.65)
57.67
2,949.09
279.27
Tình hình thực hiện tiêu thụ sản phẩm trong năm 2008 so với kế hoạch và năm 2007 của Xí nghiệp than Thành Công được biểu hiện thông qua bảng 2.2 ta có những nhận xét sau :
Trong năm vừa qua Xí nghiệp than Thành Công đã hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch tiêu thụ đề ra và cao hơn mức tiêu thụ trong năm 2007 cả về số lượng lẫn giá trị. Sản lượng than sạch tiêu thụ tăng 4,72% so với kế hoạch tương đương với mức tăng tuyệt đối là 8.724,85 tấn than, tăng 70,34% so với năm 2007 tương đương với mức tăng tuyệt đối là 79.999,61 tấn than. Về giá trị doanh thu tiêu thụ than trong năm vừa qua tăng 6,51% so với kế hoạch tương ứng với mức tăng tuyệt đối là 2,88 tỷ đồng, tăng 67,7% so với năm 2007 tương ứng với mức tăng tuyệt đối là 19tỷ đồng.
Nguyên nhân đạt được kết quả trên:
Để đạt được những kết quả trên là cả một quá trình phấn đấu của tập thể công nhân viên trong Xí nghiệp bằng một loạt các biện pháp kinh tế kỹ thuật như:
Xí nghiệp đã đầu tư thêm 01 dây chuyên sàng máy liên hoàn sàng than nguyên khai ra than thành phẩm lên đã đáp ứng kịp thời sản lượng than sạch phục vụ cho công tác tiêu thụ.
Xí nghiệp đã xây máng rót than rót than trực tiếp từ ô tô xuống phương tiện không phải dùng máy xúc xuống hàng.
Công nghệ khai thác được hoàn thiện, ý thức chấp hành kỷ luật, nội quy lao động của công nhân viên được nâng cao, Xí nghiệp đã có nhiều cố gắng trong công tác nâng cao chất lượng của sản phẩm, nắm bắt nhanh nhẹn thị trường.
Cũng qua phân tích đánh giá trên ta thấy sản lượng và doanh thu tiêu thụ sản phẩm nói chung đã tăng cao so với kế hoạch đặt ra và thực hiện năm trước. Điều này đã chứng tỏ thị trường có nhiều chuyển biến tốt và chất lượng sản phẩm tăng.
2.3.Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là một nhân tố hết sức quan trọng và nhạy cảm vì nó có liên quan đến con người do đó việc phân tích LĐTL có ý nghĩa hết sức quan trọng cả về mặt kinh tế và xã hội.
Phân tích lao động và tiền lương cả về cơ cấu lẫn số lượng nhằm đánh giá trình độ hiệu quả sử dụng lao động trong xí nghiệp.
2.3.1. Phân tích lực lượng lao động của Xí nghiệp than Thành Công
Phân tích số lượng và Chất lượng lao động của XN than Thành Công
Bảng 2-3
Danh mục
Năm
2007
Năm 2008
So sánh
KH
TH
Với năm 2007
Với KH

%

%
Tổng số CBCNV
1068
1079
1115
47
104,35
36
103,34
1- Trực tiếp
888
899
944
56
106,25
36
105,01
+ CNSX than
525
812
849
24
102,91
37
104,62
+ CNSX vật liệu
63
87
95
32
150,00
8
108,62
2 - Gián tiếp
180
180
171
-9
95,00
-9
95,00
Trình độ
+ Đại học
159
162
167
8
104,72
6
102,78
+ Cao đẳng
96
98
100
5
104,69
3
103,08
+ Trung cấp
267
258
267
0
100,00
9
103,49
+ CNKT
320
485
546
66
113,75
62
112,69
+ LĐPT
66
76
35
-32
52,27
-44
45,10
Qua bảng thống kê số lượng lao động của Xí nghiệp cho thấy số CBCNV trong năm 2008 tăng lên 47 người so với năm 2007 tương ứng với mức tăng tương đối là 4,35%.
Số lượng lao động trực tiếp năm 2008 tăng lớn so với năm 2007 là 56 người tương ứng với mức tăng tương đối là 6,25%.
Số lượng lao động gián tiếp trong năm 2008 giảm so với năm 2007 là 9 người mức tăng 5%.
Như vậy Xí nghiệp đã tăng cường hoạt động sản xuất của mình theo chiều sâu bằng cách đào tạo tay nghề, nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ công nhân viên trong xí nghiệp.
Phân tích chất lượng lao động:
Trong năm vừa qua số lượng lao động trong Xí nghiệp ít có sự biến động. Số công nhân trong Xí nghiệp chỉ tăng 4,35% tương ứng với 47 người, về mặt chất lượng lao động trong năm qua cũng có nhiều thay đổi, số công nhân kỹ thuật tăng 13,75% tương ứng với 66 người và lao động phổ thông giảm 52,27% tương ứng với 32người so với năm 2007. Số lao động có trình độ trung cấp không tăng, số lao động có trình độ học vấn cao như số công nhân viên có bằng cao đẳng tăng 4,69% tương ứng với 5 người. Số công nhân viên có bằng đại học tăng 4,72% tương ứng với 8 người, điều này đã làm cho việc tiếp thu khoa học mới, trình độ tay nghề công nhân, nghiệp vụ của cán bộ quản lý tăng cao trong năm 2008 làm cho sản lượng than nguyên khai thực hiện trong năm 2008 đã tăng 42,37%. Tuy nhiên với mức tăng này Xí nghiệp cũng nên xem xét điều chỉnh và bố trí công nhân một cách hợp lý nhằm tránh tình trạng lãnh phí nguồn lao động có chất lượng cao.
2.3.2. Phân tích tình hình thực hiện năng suất lao động
Năng suất lao động là một chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chính xác nhất tình hình chất lượng lao động trong doanh nghiệp. Năng suất lao động là một mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, tạo tiền đề cải thiện đời sống, tăng tích luỹ của người lao động.
Qua số liệu bảng 2.4 tình hình thực hiện năng suất lao động cho thấy:
* Năng suất lao động tính theo hiện vật :
So với năm 2007 :
+ Năng suất lao động tính bằng hiện vật của một công nhân sản xuất than ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp để quản lý tài chính của công ty xây dựng số 1 - Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp - an toàn Luận văn Sư phạm 0
D một số biện pháp giúp tạo động lực và luyện phát âm cho học sinh trong giờ học tiếng anh Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung bình Yếu Luận văn Sư phạm 1
D Khảo sát bệnh toan huyết, kiềm huyết và ceton huyết ở bò sữa tại một số cơ sơ chăn nuôi các Tỉnh phía bắc, biện pháp phòng trị Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật đối với giống xoài Đài Loan trồng tại Yên Châu, Sơn La Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số Biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top