Hamnet

New Member
Download Luận văn Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng

Download Luận văn Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng miễn phí





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 2
1.1 VỐN KINH DOANH VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 2
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm về vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp 2
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh 5
1.1.2.1 Dựa vào vai trò và đặc điểm luân chuyển giá trị của vốn khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. 5
1.1.2.2 Căn cứ vào hình thái biểu hiện của vốn 7
1.1.3 Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 8
1.1.3.1 Căn cứ vào quyền sở hữu vốn 8
1.1.3.2 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn 9
1.1.3.3 Căn cứ vào thời gian hoạt động và sử dụng nguồn vốn 9
1.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 10
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 10
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 10
1.2.3 Tài liệu nguồn cần thiết cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn 11
1.2.4 Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 12
1.2.4.1 Phương pháp so sánh 12
1.2.4.2 Phương pháp sử dụng các tỷ số tài chính 12
1.2.5 Phân tích khái quát tình hình sử dụng vốn 13
1.2.5.1 Phân tích tình hình sử dụng vốn qua bảng cân đối kế toán 13
1.2.5.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản 15
1.2.5.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 16
1.2.5.4 Các chỉ số về hoạt động 18
1.2.5.5 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định 19
1.2.5.6 Khả năng thanh toán 20
1.2.5.6.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn 20
1.2.5.6.2: Khả năng thanh toán dài hạn 22
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 22
1.4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 25
1.4.1 Biện pháp quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 25
1.4.1.1 Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định của doanh nghiệp 25
1.4.1.2 Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 25
1.4.1.3 Phân cấp quản lý vốn cố định 25
1.4.2 Biện pháp quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 26
1.4.2.1 Quản trị tiền mặt 26
1.4.2.2 Quản trị khoản phải thu 26
1.4.2.3 Quản trị hàng tồn kho 26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG 28
2.1 MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY PTS HẢI PHÒNG 28
2.1.1 Đặc điểm tình hình chung của Công ty 28
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 28
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 29
2.1.4 Cơ cấu tổ chức 29
2.1.5 Hoạt động sản xuất kinh doanh 29
2.1.5.1 Kinh doanh vận tải sông 29
2.1.5.2 .Kinh doanh xăng dầu 29
2.1.5.3 Bất động sản 29
2.1.6 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm vừa qua 29
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY PTS HẢI PHÒNG 29
2.2.1 Phân tích chung về nguồn vốn của Công ty 29
2.2.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn 29
2.2.1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh và đánh giá khái quát 29
2.2.2 Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty 29
2.2.2.1 Tình hình nợ phải trả tại Công ty 29
2.2.2.2 Tình hình vốn chủ sở hữu của Công ty giai đoạn (2006-2008) 29
2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty 29
2.2.2.1 Kết cấu tổng tài sản theo tỷ lệ phần trăm của Công ty 29
2.2.2.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty PTS Hải Phòng 29
2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty 29
2.2.3.1 Kết cấu tài sản ngắn hạn 29
2.2.3.2 Phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty 29
2.2.3.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty 29
2.4 Tình hình quản lý và đổi mới tài sản cố định 29
2.4.1 Kết cấu tài sản cố định của Công ty 29
2.4.2 Hoạt động quản lý, bảo toàn và đổi mới tài sản cố định 29
2.4.2.1 Công tác khấu hao tài sản cố dịnh 29
2.4.2.2 Công tác đổi mới tài sản cố định 29
2.4.2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định 29
2.5 Kết luận chung về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty 29
2.5.1 Những kết quả đạt được của công ty 29
2.5.2 Hạn chế 29
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG 29
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY PTS HẢI PHÒNG TRONG THỜI GIAN TỚI 29
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY 29
3.2.1 Tiết kiệm chi phí quản lý nhằm tăng hiệu suất sử dụng vốn 29
3.2.2 Biện pháp 2: Giảm các khoản phải thu 29
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

kiến dự án kết thúc vào năm 2009.
Diện tích đất giao cho công ty thực hiện dự án là 67.522,6 m2, tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất là 25.042.400.00 VNĐ và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng là 6.559.226.981 VNĐ.
2.1.6 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm vừa qua
Trong những năm qua, được sự chỉ đạo thường xuyên, trực tiếp của ban lãnh đạo Công ty cùng với sự cố gắng của cán bộ công nhân viên toàn Công ty trong sản xuất kinh doanh, Công ty đã đạt được những kết quả đáng kể.
Cụ thể các chỉ tiêu đạt được của Công ty trong 3 năm như sau:
Bảng 1: Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu giai đoạn (2006-2008)
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
So sánh 07/06
So sánh 08/07
2006
2007
2008
Giá trị
Δ%
Gía trị
Δ%
Tổng giá trị tài sản
56.165
83.469
100.148
27.304
49
16.679
20
Doanh thu thuần
94.729
160.754
194.169
66.025
70
33.415
21
Giá vốn hàng bán
84.594
134.763
168.916
50.169
59
34.153
25
LN thuần
3.690
17.925
12.513
14.235
386
-5.412
-30
LN khác
713
265
9
-448
-63
-256
-97
LN trước thuế
4.403
18.190
12.522
13.787
313
-5.668
-31
LN sau thuế
3.853
14.962
11.37
11.109
288
-13.825
-92
TNBQ/tháng
3,34
4,88
4,913
1,54
46
0.033
0,68
( Nguồn: báo cáo tài chính của công ty PTS Hải Phòng)
Bảng 2: Sản lượng vận tải và xăng dầu giai đoạn (2006-2008)
Đơn vị tính: M3km
Chỉ tiêu
Năm
So sánh 07/06
So sánh 08/07
2006
2007
2008
Giá trị
Δ%
Giá trị
Δ%
Vận tải
141.372.015
169.006.979
229.716.230
27.634.964
19,55
60.709.251
35,92
Xăng dầu
659.136.841
7.382.487
7.632.877
-651.754.354
-98,88
250.390
3,39
(Báo cáo tiêu thụ của công ty PTS Hải Phòng)
Năm 2007: Tổng giá trị tài sản năm 2007 tăng lên so với năm 2006 là 27.304 triệu đồng, tương ứng tăng với tỷ lệ 49%. Giá vốn hàng bán năm 2007 tăng so với năm 2006 là 50.169 triệu đồng tương ứng tăng với tỷ lệ 59%, sản lượng vận tải và xăng dầu năm 2008 đều tăng, điều này dẫn tới doanh thu hàng bán của năm 2007 tăng 66.025 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 70%. Lợi nhuận trước thuế năm 2007 của Công ty là 18.190 triệu đồng, trong đó lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là 17.925 triệu đồng, lợi nhuận từ các hoạt động khác là 265 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế năm 2007 của Công ty so với năm 2006 tăng 13.787 triệu đồng, tương ứng tăng 313%. Cùng với sự tăng lên của tổng doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế…đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty được cải thiện đáng kể. Thu nhập bình quân của người lao động được nâng lên từ 3,34 triệu năm 2006 lên 4,88 triệu năm 2007 tương ứng tăng 46%.
Năm 2008: tổng giá trị tài sản năm 2008 tăng lên so với năm 2007 là 16.679 triệu đồng, tương ứng tăng với tỷ lệ 20%. Doanh thu năm 2008 tăng 33.415 triệu đồng so với năm 2007, tương ứng tăng với tỷ lệ 21%. Lợi nhuận trước thuế giảm 5.668 triệu đồng, tương ứng giảm 30%. Thu nhập bình quân của công nhân viên tăng không đáng kể.
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY PTS HẢI PHÒNG
2.2.1 Phân tích chung về nguồn vốn của Công ty
2.2.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn là hai mặt biểu hiện cùng một khối lượng tài sản hiện có của Công ty nhưng được xem xét dưới hai góc độ khác nhau. Tài sản và nguồn vốn luôn biến động qua các năm, để có thể đánh giá tình hình sử dụng vốn của Công ty thì việc xem xét cơ cấu vốn và nguồn vốn là cần thiết. Qua đó có thể đánh giá cơ cấu vốn, nguồn vốn của Công ty như vậy đã hợp lý hay chưa? ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty?
Phân tích sự biến động các khoản nợ và nguồn vốn chủ sở hữu cả về mặt giá trị và tỷ trọng để thấy khả năng huy động vốn, khả năng tự đảm bảo về tài chính và mức độ độc lập cũng như tính chủ động trong kinh doanh của Công ty.
Bảng 3: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty PTS Hải Phòng
Tài sản
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Giá trị (tr.đ)
Tỷ trọng (%)
Giá trị (tr.đ)
Tỷ trọng (%)
Giá trị (tr.đ)
Tỷ trọng (%)
A.Tài sản ngắn hạn
37.485
66,74
50.387
60,37
49.842
49,77
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
1.367
2,43
2.790
3,34
713
0,71
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
0
0,00
1.182
1,42
2.070
2,07
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
8.937
15,91
12.579
15,07
15.462
15,44
IV.Hàng tồn kho
26.955
47,99
33.482
40,11
30.968
30,92
V.Tài sản ngắn hạn khác
226
0,40
355
0,43
629
0,63
B.Tài sản dài hạn
18.680
33,26
33.082
39,63
50.306
50,23
I.Các khoản phải thu dài hạn
66
0,12
42
0,05
43
0,04
II.Tài sản cố định
18.302
32,59
28.136
33,71
37.454
37,40
III.Bất động sản đầu tư
0
0,00
0
0,00
0
0,00
IV.Các khoản đầu tư tài sản tài chính dài hạn
0
0,00
4.657
5,58
9.657
9,64
V.Tài sản dài hạn khác
312
0,56
247
0,30
3.152
3,15
Tổng cộng tài sản
56.165
100
83.469
100%
100.148
100
A.Nợ phải trả
31.791
56,60
47.793
57,26
33.839
33,79
I.Nợ ngắn hạn
30.194
53,76
42.554
50,98
33.219
33,17
II.Nợ dài hạn
1.597
2,84
5.239
6,28
620
0,62
B.Vốn chủ sở hữu
24.374
43,40
35.677
42,74
66.309
66,21
I.Nguồn vốn, quỹ
24.259
43,19
35.485
42,51
65.538
65,44
II.Nguồn kinh phí
115
0,20
192
0,23
771
0,77
Tổng cộng nguồn vốn
56.165
100
83.469
100
100.148
100
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty PTS Hải Phòng)
* Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tổng tài sản của Công ty tăng dần qua 3 năm. Đến năm 2008 tổng giá trị tài sản của Công ty là 100.148 tr.đ tăng 16.679 trđ so với năm 2007 và tăng 43.983 tr.đ so với năm 2006. Trong đó tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là 49.842 tr.đ chiếm 49,77% tổng giá trị tài sản. tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 50.306 tr.đ, chiếm tỷ trọng 50,23% trong tổng tài sản.
Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2008 giảm so với năm 2007, nguyên nhân do tiền và các khoản tương đương tiền giảm 2.077 tr.đ. Số tiền năm 2007 là 2.790 tr.đ đạt 3,34% so với giá trị tổng tài sản. Và năm 2008 là 713 tr.đ, đạt 0,71% so với giá trị tổng tài sản; hàng tồn kho giảm 2.514 tr.đ, năm 2007 hàng tồn kho chiếm 40,11% trong tổng tài sản đến năm 2008 chỉ chiếm 30,92% trong tổng tài sản. Điều này chứng tỏ Công ty đã thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhìn trên bảng phân tích ta thấy năm 2007 các khoản phải thu là 12.579 tr.đ đạt 15,07% so với giá trị tổng tài sản. Nhưng đến năm 2008 đã tăng lên 15.462 tr.đ, chiếm 15,44% trong tổng tài sản. Chứng tỏ, trong kỳ doanh nghiệp đã không thu được nợ lại còn bị nợ nhiều hơn, công ty cần chú trọng đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, công tác bán hàng để giảm khoản chiếm dụng vốn của doanh nghiệp khác với doanh nghiệp mình.
Còn về tài sản dài hạn thì lại tăng khá nhiều, cụ thể là tài sản dài hạn năm 2008 của Công ty tăng 17.224 tr.đ so với năm 2007 và tăng 31.626 tr.đ so với năm 2006. Nguyên nhân do năm 2008 Công ty đã chú trọng vào đầu tư tài chính dài hạn và đầu tư thêm vào tài sản cố định.
Về nguồn vốn kinh doanh của Công ty đã có sự thay đổi:
Nợ phải trả của Công ty đang giảm dần năm 2006 là 31.719 tr.đ, năm 2007 là 47.793 tr.đ, năm 2008 giảm xuống còn 33.839 tr.đ. Xét về tỷ trọng của nợ phải trả năm 2006 chiếm 56,6% trong tổng nguồn vốn, năm 2007 tăng lên chiếm 57,26% trong tổng nguồn vốn và đến năm 2008 giảm xuống còn 33,79% trong tổng nguồn vốn.
Trong khi đó...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất cho các cảng container tại khu vực Hải Phòng - Quảng Ninh Khoa học kỹ thuật 0
D Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh Khách sạn và du lịch và các biện pháp tiết kiệm chi phí trong các doanh nghiệp Khách Sạn Du lịch Luận văn Kinh tế 0
D Khảo sát bệnh toan huyết, kiềm huyết và ceton huyết ở bò sữa tại một số cơ sơ chăn nuôi các Tỉnh phía bắc, biện pháp phòng trị Nông Lâm Thủy sản 0
D Các biện pháp nâng cao chất lượng điện năng trong lưới điện phân phối huyện phú bình Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường cho Nhà máy xử lý chất thải nguy hại Huy Thịnh Nông Lâm Thủy sản 0
D Vấn đề tranh chấp tên miền và các biện pháp giải quyết Công nghệ thông tin 0
D Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại Luận văn Kinh tế 4
D Thặng dư và thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế - Các biện pháp điều chỉnh của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về các biện pháp tránh thai của sinh viên một số trường Đại học Cao đẳng Y dược 0
D Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trường thcs thành phố hạ long Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top