Download Khóa luận Phân tích tài chính và biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Công nghiệp tầu thuỷ Ngô Quyền - Hải Phòng miễn phí


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần 1. Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính Doanh nghiệp 3
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 3
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp 3
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp 4
1.1.2.1. Khái niệm Quản trị tài chính doanh nghiệp 4
1.1.2.2. Vai trò của Quản trị tài chính doanh nghiệp 5
1.1.2.3. Nội dung của Quản trị tài chính doanh nghiệp 5
1.2. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp 5
1.2.1. Khái niệm phân tích hoạt động tài chính 5
1.2.2. Sự cần thiết của việc phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp 6
1.2.3. Phương pháp phân tích tài chính 7
1.2.3.1. Phương pháp so sánh 7
1.2.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ 8
1.2.4. Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp 9
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính 9
1.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính tại doanh nghiệp 9
1.3.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán 9
1.3.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 13
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của Công ty 16
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán 17
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản 19
1.3.2.3. Nhóm các chỉ tiêu về hoạt động 22
1.3.2.4. Nhóm các chỉ tiêu sinh lời 24
1.3.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn 25
1.3.4. Phân tích phương trình Dupont 26
1.4. Cơ sở lý luận và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp 27
1.4.1. Biện pháp quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp 27
1.4.1.1. Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định của doanh nghiệp 27
1.4.1.2. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 27
1.4.1.3. Phân cấp quản lý vốn cố định 27
1.4.2 Biện pháp quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 28
1.4.2.1. Quản trị tiền mặt 28
1.4.2.2. Quản trị khoản phải thu 28
1.4.2.3 Quản trị hàng tồn kho 28
Phần 2. Thực trạng hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền 30
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền 30
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền 31
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của Công ty 31
2.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại của Công ty 32
2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty 32
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty 32
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý 34
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty 42
2.4.1. Những thuận lợi 42
2.4.2. Những khó khăn 43
2.5. Thực trạng công tác hoạt động tài chính và tình hình tài chính của Công ty 44
2.5.1 Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền qua bảng cân đối kế toán 44
2.5.1.1 Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán theo chiều ngang 44
2.5.1.2 Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán theo chiều dọc. 47
2.5.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần CNTT Ngô Quyền qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 50
2.5.2.1. Phân tích tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang 50
2.5.2.2 Phân tích tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc 53
2.5.3. Phân tích các chỉ số tài chính đặc trưng của Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền 54
2.5.4. Phân tích phương trình Dupont 63
2.5.5. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 65
Phần 3. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền 67
3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền 67
3.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền 67
3.3. Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền 68
3.3.1. Biện pháp 1 : Thu hồi các khoản nợ phải thu của Công ty 68
3.3.1.1. Căn cứ khoa học để xây dựng giải pháp "thu hồi các khoản nợ phải thu" 68
3.3.1.2. Nội dung của biện pháp 69
3.3.1.3. Kết quả dự tính 71
3.3.2. Biện pháp 2 : Tăng doanh thu 72
3.3.2.1. Căn cứ khoa học để xây dựng biện pháp " tăng doanh thu" 72
3.3.2.2. Nội dung của biện pháp 72
3.3.2.3. Kết quả dự tính 73
3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tài chính tại Công ty 74
3.4.1. Hoàn thiện tổ chức và chất lượng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền 74
3.4.1.1 Hoàn thiện quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 74
3.4.1.2 Hoàn thiện chất lượng nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 76
3.4.1.3 Tổ chức nhân sự cho công tác phân tích tài chính doanh nghịêp 77
KẾT LUẬN 79



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

g, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, sơ tổng kết, báo cáo theo quy định.
- Nhiệm vụ khác được giao theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
ã Phòng kỹ thuật - an toàn sản xuất :
- Tham mưu giúp Giám đốc Công trong việc tổ chức thực hiện.
- Công tác quản lý kỹ thuật, công nghệ sản xuất.
- Công tác quản lý và cung cấp vật tư kỹ thuật sản xuất, quản lý kho tổng hợp; Công tác quản lý chất lượng.
- Công tác kỹ thuật: An toàn phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
- Công tác quản lý máy móc, thiết bị, phương tiện nhà xưởng.
- Công tác sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý và SXKD của Công ty.
- Công tác giảng dạy huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, PCCC, đào tạo và đào tạo lại công nhân kỹ thuật, công tác xây dựng tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân trong Công ty.
- Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
- Công tác: Phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, sơ tổng kết, báo cáo theo quy định.
- Nhiệm vụ khác được giao theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
ã Phòng kinh doanh khí công nghiệp :
- Tham mưu giúp Giám đốc Công ty trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:
- Kinh doanh, dịch vụ các loại khí công nghiệp và khí công nghiệp hoá lỏng giữ và mở rộng thị trường trong và ngoài nước cũng như phát triển uy tín thương hiệu Công ty trong quá trình kinh doanh.
- Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh khí công nghiệp đóng chai và khí công nghiệp hoá lỏng.
- Quản lý lượng vỏ chai lưu thông ở mỗi khách hàng.
- Xây dựng hệ thống cung cấp sản phẩm khí công nghiệp và khí hoá lỏng trên nguyên tắc đủ số lượng đảm bảo chất lượng đảm bảo doanh thu và thu đủ tiền bán hàng theo Hợp đồng đã ký.
- Tổ chức soạn thảo và thương thảo Hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh Phòng phụ trách.
- Thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000;
- Công tác: Phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phân tích hoạt động kinh doanh khí công nghiệp, sơ tổng kết, báo cáo theo quy định.
- Nhiệm vụ khác được giao theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
ã Xưởng sản xuất khí công nghiệp :
- Tham mưu giúp Giám đốc Công ty trong việc tổ chức, thực hiện.
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất khí công nghiệp theo kế hoạch Công ty giao.
- Quản lý, duy trì bảo dưỡng sửa chữa: các phương tiện máy móc, nhà xưởng, vật tư, thiết bị, vật kiến trúc vỏ chai khí công nghiệp, công cụ đồ nghề trong phạm vi mặt bằng thuộc Xưởng, hệ thống bồn khí công nghiệp do Công ty đã lắp đặt cho các đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất khí công nghiệp và quản lý chi phí sản xuất công xưởng.
- Tự khai thác, nhận các công việc, công trình trong ngoài Công ty theo cách tự trang trải.
- Bảo đảm chất lượng sản phẩm khí Công nghiệp Công ty đăng ký.
- Bảo đảm: An toàn lao động và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, thực hiện đúng chế độ chính sách với người lao động thuộc Xưởng.
- Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
- Công tác: Phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, sơ tổng kết, báo cáo theo quy định.
- Nhiệm vụ khác được giao theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
ã Phòng kinh doanh hệ thống bồn khí công nghiệp :
- Tham mưu giúp Giám đốc Công ty trong việc tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ.
- Kinh doanh hệ thống tồn trữ khí Công nghiệp lỏng.
- Thiết kế, cung cấp vật tư thiết bị, lắp đặt hệ thống tồn trữ (bồn, hệ thống đường ống, hệ thống triết nạp,...) khí công nghiệp hoá lỏng (ôxy, nitơ, cacbonic, Argông, LPG, .... ) cho khách hàng, nhà đầu tư trong và ngoài Tập đoàn kinh tế VINASHIN.
- Phân tích hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh lắp đặt hệ thống tồn trữ khí công nghiệp; xây dựng các Hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh lắp đặt hệ thống tồn trữ khí công nghiệp hoá lỏng.
- Đôn đốc, kiểm tra tiến độ và chất lượng các công trình lắp đặt hệ thống tồn trữ khí công nghiệp hoá lỏng giao cho các đơn vị trong và ngoài Công ty thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về chiếm lĩnh thị phần lắp đặt hệ thống tồn trữ khí công nghiệp hoá lỏng trong và ngoài Tập đoàn kinh tế VINASHIN.
- Thực hiện đúng các quy định của Tập đoàn và Pháp luật của Nhà nước về quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản.
- Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
- Công tác: Phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, sơ tổng kết, báo cáo theo quy định.
- Nhiệm vụ khác được giao theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty
2.4.1. Những thuận lợi
- Là một đơn vị chuyên kinh doanh cung ứng hàng khí công nghiệp chủ yếu là ôxy và phá dỡ tàu cũ. Bên cạnh sự ưu đãi về vị trí địa lý thuận tiện cả về đường sông và đường bộ, Công ty còn có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, đội ngũ công nhân tay nghề cao cùng với hệ thống trang thiết bị máy móc chuyên ngành có khả năng tiếp nhận và sản xuất lớn, luôn đảm bảo số lượng và chất lượng, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
- Là Công ty trực thuộc Tổng Công ty công nghiệp tầu thuỷ Việt Nam, được sự ưu đãi của Tổng Công ty trong việc mua tầu nên Công ty kinh doanh trong điều kiện thuận lợi về nguồn hàng.
- Công ty đã tạo được mối quan hệ với một lượng khách hàng tương đối lớn gồm các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân. Hầu hết khách hàng đã quen thuộc và tin tưởng vào chất lượng sản phẩm, giá cả ổn định, cách cung ứng phù hợp.
- Công ty đã tổ chức tốt các dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ kỹ thuật và hướng dẫn bán hàng.
- Với cách hạch toán kinh doanh hưởng theo chiết khấu hiện nay đã tạo nên sự ổn định về thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Đó là điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý điều hành.
- Mặt hàng khí công nghiệp có thị trường tiêu thụ ổn định vì nó tham gia vào mọi quá trình sản xuất, kinh doanh dịch vụ của các ngành kinh tế, quốc phòng và tiêu dùng xã hội.
2.4.2. Những khó khăn
- Vì tầu cũ của nước ngoài trong cơ chế hội nhập cũng khó khai thác, kế hoạch sản suất kinh doanh đôi khi chưa theo kịp xu hướng phát triển chung của ngành công nghiệp tầu thuỷ. Việc thực hiện các giao dịch mua bán có lúc có nơi còn hạn chế, nhiều khi bế tắc sản xuất do thủ tục quá rườm rà làm cho đối tác mất niềm tin dẫn đến việc Công ty mất nguồn cung cấp nguyên liệu.
- Quy trình công nghệ phá dỡ tầu cũ chưa thực sự hiện đại so với các nước có công nghiệp tầu thuỷ phát triển, do vậy năng suất lao động chưa đạt được hiệu quả tối đa.
- Giá phế liệu không ổn định do việc cung cấp sản phẩm khi thì đến dồn dập, khi thì khan hiếm. Hơn nữa ngành cơ khí nước ta còn non trẻ, năng lực sản xuất chưa cao do vậy việc phá dỡ tàu cũ không được thuận lợi.
- Thị trường khí công nghiệp và thị trường phá dỡ tàu cũ vượt ra ngoài khả năng khống chế của Công ty do nhiều hãng, nhiều Công ty cùng cạnh tranh tiếp cận thị trường Hải Phòng có công nghệ sản xuất cao cũng như phươ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top