Download Đề tài Phân tích hợp đồng lao động và tranh chấp về hợp đồng lao động tại công ty TNHH Giày An Thịnh

Download Đề tài Phân tích hợp đồng lao động và tranh chấp về hợp đồng lao động tại công ty TNHH Giày An Thịnh miễn phí





Nhìn chung, quá trình tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động đối với lao động phổ thông diễn ra đơn giản, mang tính hành chính nhiều hơn so với lao động trí thức. Sự chuẩn bị, am hiểu công việc của lao động phổ thông cũng như những lợi ích, nghĩa vụ của họ khi ký kết hợp đồng lao động không sâu sắc, kỹ càng, do đó, những tranh chấp về sau trong quá trình làm việc dễ có khả năng xảy ra hơn. Điều này đặc biệt được thấy rõ trong những công ty nghiêng về sản xuất như công ty TNHH Giày An Thịnh. Với trên 95% tổng số lao động là lao động phổ thông, các tranh chấp hợp đồng lao động xảy ra trong công ty hầu như hoàn toàn là hợp đồng lao động của lao động phổ thông. Trên thực tế đó, ở những phần tiếp theo, khi phân tích về hợp đồng lao động và tranh chấp về hợp đồng lao động tại công ty chúng tôi sẽ chỉ chú trọng về loại hợp đồng lao động thứ nhất, hợp đồng lao động đối với lao động phổ thông.



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

, hợp đồng lao động phải xác định các điều kiện lao động như thời gian lao động và thời gian nghỉ giải lao, ngày nghỉ và chế độ nghỉ có lương, tiền công (bao gồm tiền lương và thưởng)Hợp đồng lao động và điều kiện lao động
,...v.v.
Thứ tư, hợp đồng lao động xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia vào hợp đồng. Trong đó, người lao động được quyền hưởng lương từ công việc, chế độ trả lương, điều kiện nâng lương, bảo hộ lao động, chế độ bảo hiểm,...v.v. Ngược lại, người sử dụng lao động có quyền điều hành, bố trí người lao động để thực hiện công việc, ngoài ra người sử dụng lao động còn có quyền tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng,... theo quy định của pháp luật. Đồng thời hai đối tượng này còn có nghĩa vụ thực hiện những cam kết đã ghi trong hợp đồng.
1.2. Đối tượng áp dụng hợp đồng lao động
Đối tượng áp dụng hợp đồng lao động được quy định tại nghị định 198-CP ngày 31-12-1994. Cụ thể như sau:
1.2.1. Người lao động
Theo quy định của Luật lao động, hợp đồng lao động chỉ áp dụng cho đối tượng người lao động trong những trường hợp sau ThS Diệp Thành Nguyên, Đại học Cần Thơ, Giáo trình Luật lao động cơ bản.
:
- Ngườilaođộng(khôngphảilàcôngchứcnhànước)làmviệctrongcác đơnvịkinhtếquốc doanh,doanhnghiệpquốcphòng,cácđơnvịkinhtếcủalực lượngvũ trang nhân dân.
- Ngườilaođộnglàmviệctrongcác đơn vị kinhtếngoàiquốcdoanh,làm việcchocáccánhân,hộgiađình,làmviệctrongcácdoanhnghiệpcóvốnđầu tư nước ngoài.
- Ngườilaođộnglàmviệctrongcáccôngsởnhànướctừtrungươngđến tỉnh, huyện và cấp tương đương, nhưngkhôngphải là công chức nhà nước.
Nhữngđốitượngkhác,dotínhchấtvàđặcđiểmlaođộngvàmốiquanhệ lao độngcónhững điểm khácbiệtnênkhông thuộcđốitượngápdụng hợpđồng laođộng mà ápdụng hoặcsửdụngnhữngcáchtuyểndụngvàsửdụng lao động khácHình thức tuyển dụng
Ba hình thức tuyển dụng lao động hiện nay ở Việt Nam là: Bầu cử, Tuyểndụngvàobiênchếnhà nước và Tuyểndụng laođộngthông qua Hợp đồng lao động.
.
1.2.2. Người sử dụng lao động
Luật lao động quy định những cá nhân, tổ chức sau đây khi sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động:
- Doanh nghiệpthànhlập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Cáccơ quanhànhchính,sựnghiệpcósửdụnglaođộngkhôngphảilà công chức, viên chức nhà nước.
- Cáctổchứckinhtếthuộclựclượngquânđộinhândân,côngannhân dân sửdụng laođộngkhôngphải là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
- Hợptácxã(vớingườilaođộngkhôngphảilàxãviên),hộgiađìnhvà cá nhân có sử dụng lao động.
- Các cơ sởgiáo dục, y tế, văn hoá, thể thao ngoài công lậpthànhlậptheo Nghịđịnhsố73/1999/NĐ-CPngày19tháng8năm1999củaChínhphủvề chínhsáchkhuyếnkhíchxãhộihoáđối vớicáchoạt độngtronglĩnh vực giáo dục,ytế, văn hoá, thể thao.
- Cơquan,tổchức,cánhân,nước ngoài hoặcquốctế đóngtrênlãnhthổ Việt Nam có sử dụng lao động là người ViệtNamtrừ trườnghợpĐiều ướcquốc tếmà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hay thamgiacó quy định khác.
- Doanhnghiệp,cơquan,tổchức,cánhânViệtNamsửdụnglaođộng nướcngoài,trừtrườnghợpĐiềuướcquốctếmànướcCộnghoàxãhộichủ nghĩa Việt Namký kết hay tham gia có quy định khác.
1.3. Hình thức ký kết hợp đồng lao động
Hình thức ký kết hợp đồng lao động được quy định tại điều 28 của Luật lao động và điều 3 của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP. Theo đó, có hai hình thức ký kết hợp đồng như sau:
- Hợpđồng bằngmiệng(bằnglờinói):chỉáp dụng vớitínhchấttạm thờimà thời hạndướibatháng,hoặcđối vớilaođộnggiúpviệc gia đình.Trongtrường hợpgiaokếtbằngmiệng,nếucầnphảicóngườithứbachứngkiếnthìdohai bênthỏathuận. Đồng thời, các bên phải đươngnhiêntuântheocácquyđịnhcủa pháp luật lao động.
- Hợp đồng laođộng bằng văn bản: được giao kết hoàn toàn dựa trên cơ sở sự thỏathuậncủacácbênvàphảilậpbằngvănbảncóchữkýcủacácbên.Văn bản hợp đồng phải theomẫuthống nhất do Bộ Laođộng - Thương binh và Xã hộibanhànhvàthốngnhất quản lý.
Hợp đồng lao động bằngvăn bảnđược áp dụng cho loại hợp đồng không xác địnhthời hạn,hợpđồngxác địnhthời hạntừ12tháng đến36tháng, hợpđồng laođộngtheocôngviệchoặctheomùavụmàthờihạnxácđịnhdưới12tháng và phải được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
1.4. Các loại hợp đồng lao động
Theo quy định tại điều 27 của Luật lao động, hợp đồng ký kết phải thuộc một trong số những loại hợp đồng sauNghị định của chính phủ số 198-cp ngày 31-12-1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về hợp đồng lao động.
:
- Hợpđồng laođộngkhôngxác định thời hạn
Hợpđồnglaođộngkhôngxácđịnhthờihạnlàhợpđồngmàtrongđó haibênkhôngxác địnhthời hạn, thời điểm chấm dứthiệulực của hợp đồng.
- Hợpđồng laođộngxác định thời hạn
Hợp đồnglaođộngxác định thời hạnlàhợpđồngmàtrong đóhaibên xác định thời hạn,thời điểmchấm dứthiệulựccủa hợpđồngtrong khoảng thời gian từ đủ12 tháng đến 36 tháng.
- Hợpđồnglaođộngtheomùavụhoặctheomộtcôngviệcnhấtđịnhmà thời hạn dưới 12 tháng.
Cácbênkhôngđượcgiao kếthợp đồnglao độngtheomùa vụhoặctheo một công việcnhất địnhmàthời hạn dưới12tháng để làm những công việccó tínhchấtthườngxuyêntừmộtnămtrởlên,trừtrườnghợpphảitạmthờithay thếngườilaođộng đilàmnghĩa vụquânsự, nghỉtheochếđộthaisảnhoặcnghỉ việc có tính chất tạm thời khác.
1.4. Mẫu hợp đồng lao động
Dưới đây là mẫu hợp đồng theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hình 1.1. Mẫu hợp đồng lao động
Mẫu hợp đồng lao động trên có hai phần chủ yếu là:
- Phần thông tin của hai bên ký kết hợp đồng lao động (người lao động và người sử dụng lao động).
- Phần thứ hai là một số thỏa thuận giữa hai bên về thời hạn làm việc, chế độ làm việc, nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động,... Đây là những điều khoản sẽ được căn cứ để giải quyết khi có tranh chấp xảy ra giữa hai bên ký kết hợp đồng.
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ THÔNG TIN SƠ LƯỢC
VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIÀY AN THỊNH
Công ty TNHH Giày An Thịnh tọa lạc tại số 26, đại lộ Độc Lập, Khu công nghiệp Sóng Thần, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.Là công ty kinh doanh trong lĩnh vực gia công và xuất khẩu giày dép, bộ phận giày dép các loại.
2.1. Quy mô hoạt động
Công ty TNHH Giày An Thịnh có 100% vốn trong nước, sử dụng khoảng 2.000 công nhân chuyên sản xuất giày, doanh thu 500.000 – 5.000.000 USD/năm.
2.2. Tiêu chí hoạt động
“Liên tục cải thiện và nâng cao công nghệ sản xuất; coi trọng sự giáo dục và huấn luyện công nhân; tôn trọng thỏa mãn yêu cầu của khách hàng”, á...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top