muabuon2307

New Member
Download Khóa luận Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty Nạo vét và Xây dựng đường thủy I

Download Khóa luận Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty Nạo vét và Xây dựng đường thủy I miễn phí





Công ty nạo vét và xây dựng đường thuỷ I hiện đang có 350 lao động, với
42 lao động gián tiếp làm việc tại các bộ phận quản lý, 308 lao động trực tiếp
tham gia sản xuất. Trong đó có 64 nữ, chiếm 18,29%.
Công ty nạo vét và xây dựng đường thuỷ I với đặc thù loại hình kinh doanh
nên lao động yêu cầu đặc điểm cần nhiều công nhân kỹ thuật. Do môi trường
làm việc là thi công ở dưới sông nước, tàu thuyền là chính nên lao động trong
Công ty được thể hiện qua các chức danh thuyền trưởng, sỹ quan máy, thợ quốc,
thuỷ thủ, thợ cơ khí đóng mới tàu thuỷ,



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ực nạo vét
và san lấp mặt bằng trong cả n•ớc, tạo điều kiện thuận lợi để Công ty có thể
cạnh tranh và phát triển thị phần.
Bên cạnh đó, Ban lãnh đạo Công ty luôn đoàn kết, nhất trí, nêu cao vai
trò, trách nhiệm vì sự phát triển của Công ty.
Công ty còn nhận đ•ợc sự giúp đỡ tích cực từ Tổng công ty về thị tr•ờng
và tài chính, giao các công trình cho các tàu lớn thi công nh• Công trình luồng
vào Cảng n•ớc sâu Cái Lân – Quảng Ninh, Công trình nạo vét cầu tàu nhà máy
Xi măng Thăng Long, tạm ứng tiền vốn khi tàu vào thi công,...
Lực l•ợng lao động của công ty còn có •u điểm đoàn kết, chịu khó, chăm
chỉ, quyết tâm v•ợt mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ đ•ợc giao.
Thị tr•ờng của Công ty trải dài từ Bắc vào Nam.
*Các yếu tố khách quan
Đất n•ớc ta đang thực hiện cải cách mở cửa, tạo điều kiện thuận lợi cho
Công ty tiếp cận với các nguồn vốn vay để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cơ chế mới cho phép Công ty có thể tham gia đấu thầu các dự án, tạo
thêm thu nhập và giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Công ty
Phõn tớch tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh
tại Cụng ty Nạo vột và Xõy dựng đƣờng thủy I
Sịnh viờn: Lờ Thị Thỳy – Lớp 1001N 36
đ•ợc mở rộng phạm vi hoạt động xuống phía Nam, lấn ra cửa biển (tr•ớc đây
công ty chỉ đ•ợc nạo vét ở cửa sông).
Công ty đã liên doanh liên kết với các đơn vị trong ngành.
Do đất n•ớc ta đang trong thời kỳ mở cửa nên có sự đầu t• của n•ớc
ngoài, vì vậy trong n•ớc có nhiều cơ sở cần san lấp mặt bằng, tạo bãi chính vì
vậy vừa qua công ty đã có thêm nhiều công tr•ờng mới.
2.1.5.2.Khó khăn
Do lĩnh vực kinh doanh mà Công ty tham gia là một ngành sản xuất kinh
doanh đặc biệt, vừa mang tớnh phục vụ công cộng vừa mang tính th•ơng mại. Do
vậy hoạt động kinh doanh t•ơng đối phức tạp.
Công ty cạnh tranh rất khốc liệt với các đơn vị, công ty khác.
Thị tr•ờng nạo vét ngày càng thu hẹp nhất là thị tr•ờng của tàu xén thổi
cỡ nhỏ cạnh tranh khốc liệt với các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, t•
nhân vì vậy điều hành sản xuất hết sức phức tạp.
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu và lạm phát trong n•ớc đã tác động không
nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty nh• sự bất ổn định về giá cả
của các nguyên vật liệu nh• xăng, dầu; sự biến động bất lợi về tỉ giá…
Công tác tổ chức thi công vẫn còn thiếu nhân lực, thiếu các cán bộ có kinh
nghiệm trong chỉ đạo thi công, nhất là các công trình thi công cho ng•ời n•ớc ngoài.
Trang thiết bị đã cũ nát, lạc hậu, thiết bị chỉ đạo thi công thiếu do vậy
kiểm soát chất l•ợng thi công khó khăn, không đạt hiệu quả cao.
Đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty có tuổi đời trung bình cao, lề lối làm
việc còn chịu nhiều ảnh h•ởng của tác phong làm việc thời bao cấp, gây ra sức ì
trong việc thực hiện công việc, tìm kiếm thị tr•ờng.Ng•ời lao động còn làm việc
theo thói quen.Đời sống của ng•ời lao động còn gặp nhiều khó khăn, lực l•ợng
lao động có tay nghề không muốn gắn bó lâu dài với công ty.
Nguồn vốn của công ty hạn hẹp không đ•ợc nhà n•ớc hỗ trợ nên phải vay
lãi để kinh doanh. Nh• vậy hàng tháng với số lãi ngân hàng mà công ty phải trả
t•ơng đối lớn. Trong khi đó, khi có công tr•ờng hoạt động, để sản xuất đ•ợc
Phõn tớch tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh
tại Cụng ty Nạo vột và Xõy dựng đƣờng thủy I
Sịnh viờn: Lờ Thị Thỳy – Lớp 1001N 37
công ty phải vay tiền để hoạt động nh•ng thanh quyết toán công tr•ờng bạn hàng
th•ờng nợ đọng lâu, dẫn đến thiếu vốn sản xuất.
2.1.6.Hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1.6.1.Sản phẩm của Công ty
Đối với Công ty nạo vét và xây dựng đ•ờng thuỷ I, do đặc thù ngành mà
Công ty tham gia kinh doanh là nạo vét và san lấp nên sản phẩm chính của Công
ty chính là sản phẩm của nạo vét và san lấp: mét khối đất thi công đ•ợc.
Ngoài nạo vét và san lấp mặt bằng, công ty còn có các sản phẩm phụ khác
nh• các công trình xây dựng đ•ờng thuỷ và dân dụng, sửa chữa, đóng mới
ph•ơng tiện thuỷ, kinh doanh vật liệu xây dựng.
Bảng 2.2: Tổng giá trị sản l•ợng thực hiện
Đơn vị tính: 1.000.000 đồng
STT Các chỉ tiêu
Thực hiện
năm 2008
Thực hiện
năm 2009
Chênh lệch
Tuyệt đối
()
T•ơng đối
(%)
Tổng giá trị sản l•ợng 145.649 178.041 32.392 22.24
1 Tự làm 93.400 111.386 17.986 19.26
Nạo vét 84.693 95.674 10.981 12.97
Xây dựng 1.619 7.518 5.899 364.36
Sửa chữa công nghiệp 4.401 4.618 217 4.93
Dịch vụ tổng hợp 2.687 3.576 889 33.08
2 Thuê ngoài 52.249 66.652 14.403 27.57
Nguồn: Bỏo cỏo giỏm sỏt hoạt động kinh doanh năm 2009
Theo bảng trên
Năm 2009 giá trị sản l•ợng nạo vét, san lấp là 95.674.000.000 đồng, chiếm
53,73% tổng giá trị sản l•ợng năm 2009, tăng so với năm 2008 là 10.981.000.000
đồng t•ơng đ•ơng với 12,97%; chiếm 85,89% giá trị sản l•ợng tự làm.
Các sản phẩm khác đều tăng so với năm 2008, đặc biệt phải kể đến sản phẩm xây
dựng tăng 5.899.000.000 đồng, t•ơng ứng 364,36% so với năm 2008. Công ty nên có
h•ớng tập trung phát triển lĩnh vực này để trở thành thế mạnh của Công ty.
2.1.6.2.Công nghệ sản xuất
Phõn tớch tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh
tại Cụng ty Nạo vột và Xõy dựng đƣờng thủy I
Sịnh viờn: Lờ Thị Thỳy – Lớp 1001N 38
Công ty sử dụng các tàu hút xén thổi, tàu hút bụng để thi công với công
nghệ vận hành bán tự động. Trên các tàu hay các ca nô, sà lan đều do công
nhân vận hành thực hiện quy trình thi công hút đất cát để nạo vét luồng lạch
hay đổ lên san lấp mặt bằng.
Do đặc thù của lĩnh vực này nên doanh nghiệp có 1 Xí nghiệp sửa chữa cơ
khí 88 để sửa chữa, bảo d•ỡng các ph•ơng tiện nạo vét và mở rộng ra bên ngoài
làm dịch vụ sửa chữa cơ khí, đóng mới các ph•ơng tiện thuỷ.
Các máy móc, thiết bị công nghệ mà Công ty đang sử dụng phần lớn là
đã cũ nát nên hiệu quả sử dụng không cao, làm tăng chi phí giá thành cho đơn vị
sản phẩm gây ảnh h•ởng xấu đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Công ty cũng đã đầu t• mua mới và tự nâng cấp một số thiết bị nh•:
HT2700, H96, TC02, HS04,…nh•ng công nghệ vẫn lạc hậu, năng suất và hiệu
quả sử dụng thấp.
Thêm vào đó các thiết bị mà Công ty đang sử dụng để nạo vét đa số là
thi công trong sông và kênh rạch dẫn tới khả năng cạnh tranh trên thị tr•ờng
thấp, khó v•ơn ra thị tr•ờng nạo vét cửa biển.
Công tác quản lý thiết bị vật t• còn làm ch•a tốt dẫn đến hỏng và mất
mát nhiều làm cho các chi phí sản xuất tăng lên.
2.1.7.Hoạt động Maketing
2.1.7.1.Phân tích thị tr•ờng của Công ty
 Thị tr•ờng
Công ty xác định tất cả các định h•ớng đầu t•, tiếp thị, tìm kiếm khách hàng
trên thị tr•ờng nạo vét và san lấp mặt bằng, thanh thải luồng lạch do đây là ngành
nghề kinh doanh chính của Công ty, chi
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top