vyt_buon

New Member
Download Khóa luận Phân tích hoạt động tài chính và một số giải pháp về tài chính tại Công ty thương mại và xây dựng Hoàng Nhân

Download Khóa luận Phân tích hoạt động tài chính và một số giải pháp về tài chính tại Công ty thương mại và xây dựng Hoàng Nhân miễn phí





Mục Lục
Trang
1. Lý do chọn đề tài . 01
2. Mục tiêu đề tài . 02
3. Phương pháp nghiên cứu . 02
4. Phạm vi nghiên cứu . 03
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề . 03
Chuong 1: Tổng quan về phân tích tình hình tài chính . 04
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính . 04
1.1.1 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính . 04
1.1.2 Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính . 04
1.2. Nội dung phân tích . 05
1.2.1. Ðánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua BC HÐKD . 05
1.2.2. Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua Bảng CÐKT . 05
1.2.2.1 Biến động về tài sản và nguồn vốn . 05
1.2.2.2. Khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp . 06
1.2.2.3. Khả năng thanh toán . 06
1.2.3. Phân tích mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục. 06
1.2.4. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động SXKD . 07
1.2.5. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn . 08
1.2.5.1 Phân tích kết cấu tài sản . 08
1.2.5.2 Phân tích kết cấu nguồn vốn . 08
1.2.6. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán . 09
1.2.6.1. Phân tích tình hình thanh toán . 09
1.2.6.2. Phân tích khả năng thanh toán . 09
1.2.7. Phân tích tình hình luân chuyển vốn . 11
1.2.7.1. Vốn cố định . 11
1.2.7.2. Vốn lưu động . 11
1.2.7.3. Toàn bộ vốn. 12
1.2.7.4. Vốn chủ sở hữu . 12
1.2.8. Phân tích khả năng sinh lời . 12
Chuong 2: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM & XD Hoàng Nhân . 15
2.1 - Lịch sử hình thành và phát triển . 15
2.2. Thành tựu và mục tiêu . 16
2.3. Lĩnh vực họat động . 16
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và chức năng các phòng ban . 17
2.4.1. Hội đồng thành viên . 17
2.4.2. Ban giám đốc công ty . 17
2.4.3. Bộ phận Kỹ thuật- Kế hoạch . 18
2.4.4. Phòng tài vụ . 16
2.5 Sơ đồ tổ chức Công ty. 19
Chương 3: Phân tích tình hình hoạt động tài chính Công ty TNHH TM& XD Hoàng Nhân . 20
3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua BC KQKD . 20
3.1.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận . 20
3.1.2. Phân tích tốc độ tăng trưởng của doanh thu . 26
3.2. đánh giá tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán . 27
3.2.1. Đánh giá biến động về tài sản và nguồn vốn . 27
3.2.2. Đánh giá khả năng tự chủ về tài chính . 28
3.2.3.Đánh giá khả năng thanh toán . 29
3.3. Phân tích mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán . 31
3.4. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh . 33
3.5. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn . 35
3.5.1. Phân tích kết cấu tài sản . 35
3.5.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn . 41
3.6. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán . 43
3.6.1. Phân tích tình hình thanh toán . 44
3.6.1.1.Phân tích các khoản phải thu . 44
3.6.1.2. Số vòng vay các khoản phải thu . 46
3.6.1.3. Kỳ thu tiền bình quân . 46
3.6.2 Phân tích khả năng thanh toán . 47
3.7. Phân tích tình hình luân chuyển vốn . 49
3.7.1. Vốn cố định . 49
3.7.2. Vốn lưu động . 50
3.7.3. Toàn bộ vốn . 51
3.7.4. Vốn chủ sở hữu . 52
3.8 Phân tích khả năng sinh lời . 53
3.8.1. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu . 54
3.8.2. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động. 54
3.8.3. Ti suất lợi nhuận trên vốn cố định . 54
3.8.4. Ti suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn . 54
3.8.5. Tỉ xuất lợi nhuận trên doanh thu . 55
3.9. Nhận xét chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 56
3.9.1. Về tình hình tài sản . 57
3.9.2. Về tình hình nguồn vốn . 58
3.9.3. Về tình hình thanh toán . 58
3.9.4. Về khả năng thanh toán . 58
3.9.5. Về hiệu quả sử dụng vốn . 59
3.9.6. Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . 59
Chương 4 : Một số kiến nghị về hoạt động tài chính của Công ty TNHH TM&XD Hoàng Nhân. . 61
4.2. Kiến nghị . 61
4.2.1. Về tình hình tài sản . 61
4.2.2. Về tình hình nguồn vốn . 62
4.2.3. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán . 63
4.2.4. Về hiệu quả sử dụng vốn . 63
4.2.5. Về tình hình lợi nhuận . 64
4.2.6. Về công tác quản lý . 66
Kết luận . 69
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

26.085.799 17.648.220
2008 31.062.480 11.663.204
+ 17.960.000 + 0
+ 4.773.519 + 11.352.935
+ 0 + 0
+ 0 + 20.934.416
53.795.999 43.950.555 9.845.444
2009 33.396.428 3.165.878
+ 18.516.119 + 0
+ 6.092.720 + 14.761.227
+ 0 + 0
+ 0 + 39.139.840
58.005.267 57.066.945 938.322
Nguồn: Trích từ báo cáo tài chính Cơng ty Hồng Nhân.
Khóa luận tốt nghiệp 33 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thị Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
Nhận xét:
Ở các năm khác nhau, mối quan hệ nguồn vốn và tài sản đều ở trường
hợp vế trái lớn hơn vế phải, chúng tỏ nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay chưa sử
dụng hết vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, việc nguồn vốn chưa sử dụng hết đã giảm đáng kể qua các
năm mà cụ thể là năm 2007 chênh lệch 17.648.220 nghìn đồng nhưng năm 2008
còn 9.845.444 nghìn đồng và sau đó đến năm 2009 đã giảm xuống chỉ còn
938.322 nghìn đồng. Việc giảm như vậy chủ yếu là do công ty đẩy mạnh việc sử
dụng nguồn vốn vào sản xuất. Việc đẩy nhanh sản xuất trong năm 2008 đã dẫn
đến hàng tồn kho tăng nhanh từ hơn 4 tỷ đồng năm 2007 lên đến hơn 11 tỷ đồng
vào cuối năm 2008.
Như vậy, từ năm 2007 đến năm 2009, công ty đều bị chiếm dụng nhiều
hơn đi chiếm dụng mà nguyên nhân chính vẫn là các khoản nợ từ các công trình
thuộc nguồn vốn nhà nước. Tuy nhiên sự chênh lệch có xu hướng giảm dần qua
các năm chứng tỏ công ty đã cố gắng hơn trong việc cân đối các khoản mục kế
toán.
Tuy nhiên ta cần tiếp tục tìm hiểu cụ thể tình hình nguồn vốn đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh để biết được doanh nghiệp có đang gặp thuận lợi hay
khó khăn về nguồn vốn không.
3.4. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh
Nguồn vốn của doanh nghiệp hình thành trước hết từ nguồn vốn chủ sở
hữu (vốn góp và tích lũy làm tăng vốn), sau đó là vốn vay và nợ hợp pháp (Vay
dài hạn, nợ người bán, nợ công nhân viên…).
Nguồn vốn có thể phân thành 2 loại:
- Nguồn vốn thường xuyên: là nguồn được sử dụng thường xuyên, lâu dài
vào hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài
hạn, nguồn vốn này dùng để bù đắp cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Khóa luận tốt nghiệp 34 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thị Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
- Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn tạm thời được sử dụng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh trong thời gian ngắn, bao gồm các khoản nợ ngắn hạn như :
phải trả người bán, người mua ứng trước, phải trả công nhân viên… Nguồn vốn
tạm thời dùng bù đắp cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Như đã trình bày ở phần I :
* Nếu nguồn vốn thường xuyên lớn hơn tài sản dài hạn điều đó chứng tỏ
nguồn vốn thường xuyên thừa mà như vậy thì công ty sẽ thuận lợi và chủ động
hơn cho sản xuất kinh doanh cũng như có thể đề ra các chiến lược sản xuất kinh
doanh phù hợp mà không e sợ vấn đề thiếu hụt nguồn vốn để thực hiện. Và
ngược lại nếu nguồn vốn thường xuyên nhỏ hơn sẽ dẫn đến việc thiếu hụt nguồn
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng như gây ra nhiều khó
khăn rắc rối trong việc tìm kiếm nguồn vốn hợp lý để phát triển.
Ta có bảng phân tích sau:
Bảng 3.6 Số liệu về nguồn vốn
ĐVT : 1000 VNĐ
Nguồn vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn
2007 29.787.001 20.261.793
2008 31.062.480 23.456.527
2009 43.678.908 42.094.744
Nguồn: Trích từ báo cáo tài chính Công ty Hoàng Nhân.
Nhận xét:
Ở cả 3 năm, nguồn vốn chủ sở hữu đều lớn hơn tài sản dài hạn và tăng đều
qua các năm. Và mức độ thừa ở giảm dần qua các năm từ hơn 9 tỷ đồng năm
2007 xuống còn hơn 8 tỷ đồng năm 2008 và chỉ chênh lệch gần 2 tỷ đồng trong
năm 2009. Điều này chứng tỏ nguồn vốn thừa đã được sử dụng bù đắp cho tài
sản ngắn hạn, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nhất là năm 2009.
Khóa luận tốt nghiệp 35 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thị Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
3.5. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn
3.5.1. Phân tích kết cấu tài sản
Phân tích kết cấu tài sản là đánh giá sự biến động các bộ phận cấu thành
tổng số tài sản của doanh nghiệp. Việc phân tích sẽ cho thấy trình độ sử dụng
vốn và việc phân bổ các loại vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
có hợp lý không.
Qua bảng biểu bên dưới ta rút ra được một số nhận xét như sau:
Số liệu trong bảng phân tích cho thấy tổng tài sản năm 2008 tăng hơn 31
tỷ đồng so với năm 2007 tương đương 70,37% và năm 2009 tăng thêm gần 18 tỷ
đồng, tỉ lệ tăng là 23,3% do công ty tăng quy mô kinh doanh, mở rộng sản xuất
làm cho các chỉ tiêu cấu thành tổng tài sản biến động như sau:
* Tài sản ngắn hạn năm 2008 tăng 28.715.147 nghìn đồng, tỉ lệ tăng
114,49% so với năm 2007 nhưng qua năm 2009 đã giảm 657.201.893 đồng, tỉ lệ
giảm 1% so với năm 2008. Tỉ trọng so với tổng tài sản năm 2008 so với 2007
tăng 14,29% nhưng năm 2009 so với 2008 thì lại giảm 13,8% do cơ cấu giữa các
chỉ tiêu có sự thay đổi. Việc vốn bằng tiền giảm là do doanh nghiệp đang đẩy
mạnh vốn cho việc mở rộng kinh doanh. Vốn bằng tiền giảm kèm hệ số khả
năng thanh toán hiện hành ở thời điểm cuối năm giảm so với đầu năm (từ 1,6
xuống đến 1,03) đây là biểu hiện không tốt. Tuy nhiên xét tổng quát thì nguyên
nhân chính ở đây là do tiền mặt giảm mạnh nhưng kèm theo đó khoản phải thu
của khách hàng và hàng tồn kho tăng mạnh.
Các khoản phải thu tăng mạnh trong 2 năm liên tiếp với mức tăng tương
ứng 8.862.498 nghìn đồng và 8.377.299 nghìn đồng, tỉ lệ tăng là 49,31% và 31%.
Việc khoản phải thu tăng là biểu hiện vốn bị chiếm dụng. Căn cứ vào bảng cân
đối kế toán thì nguyên nhân chủ yếu là do tăng “phải thu khách hàng” trong khi
cả “trả trước cho người bán” và“các khoản phải thu khác” đều giảm.
Tài sản ngắn hạn khác trong năm 2008 so với năm 2007 đã tăng
2.660.517 nghìn đồng với tỉ lệ tăng là 207,05%. Đây là mức tăng khá lớn chứng
Khóa luận tốt nghiệp 36 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thị Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
tỏ công ty đã chưa đưa được các tài sản mà công ty có về đúng khoảng mục của
tài sản. Tuy nhiên qua đến năm 2009 thì lại giảm 3.945.467 nghìn đồng, tỉ lệ
giảm 100% với tỉ trọng giảm 5% so với đầu năm. Lúc này thì nguyên nhân lại là
do “tài sản ngắn hạn khác” giảm, chứng tỏ công ty đã làm rõ các khoản mục
thuộc tài sản ngắn hạn khác để đưa về thực chất nội dung của tài sản và làm
lành mạnh hoá tình hình tài chính. Tuy nhiên chỉ tiêu này chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ
nên biến động của nó ảnh hưởng không đáng kể.
* Hàng tồn kho tăng 6.900.686 nghìn đồng và tiếp tục tăng thêm
3.408.292 nghìn đồng, tỉ lệ tăng là 154% năm 2008 và tăng thêm 30% trong năm
2009 góp phần làm tăng tài sản ngắn hạn, chủ yếu là do thành phẩm tồn kho
tăng. Đây là sự gia tăng hợp lý trong hoàn cảnh công ty đang mở rộng kinh
doanh đa ngành. Tuy nhiên công ty nên nhanh chóng tìm nguồn tiêu thụ hợp lý
nhằm tránh tình trạng bị...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top