Dong_Yul

New Member
Download Luận văn Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam

Download Luận văn Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam miễn phí





MỤC LỤC
 
 
Lời mở đầu Trang
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Đối tượng nghiên cứu của đề tài. 1
3. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu đề tài .1
4. Phương pháp nghiên cứu .2
5. Phạm vi giới hạn .2
Phần nội dung
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
1.1. Khi niệm v ý nghĩa của phn tích ti chính 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Ý nghĩa 3
1.2. Vai trị, mục đích và nội dung của phân tích tài chính 3
1.2.1. Vai trị 3
1.2.2. Mục đích 4
1.2.3. Nội dung 4
1.3. Phương pháp phân tích và tài liệu phân tích. 4
1.3.1. Phương pháp phân tích 4
1.3.2. Tài liệu phân tích 7
1.3.2.1. Bảng cân đối kế toán 7
1.3.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 8
1.4. Phân tích các tỷ số tài chính 9
1.4.1. Tỷ số về khả năng thanh toán 9
1.4.2. Tỷ số về địn cn nợ 10
1.4.3. Tỷ số về hiệu quả hoạt động 11
1.4.4. Tỷ số về doanh lợi 13
 
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU
KHÍ VIỆT NAM .15
2.1. Lịch sử hình thnh v pht triển của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam 15
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.17
2.2.1. Chức năng. 17
2.2.2. Nhiệm vụ 17
2.2.3. Mục tiêu 17
2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức của công ty
Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam 18
2.3.1. Sơ đồ công ty 18
2.3.2. Chức năng của từng bộ phận 21
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí VN
2.4.1. Hình thức kế tốn 31
2.4.2. Hệ thống chứng từ kế toán 32
2.4.3. Bộ máy kế toán tại công ty 33
2.5. Các dịch vụ hàng hải của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam 36
2.5.1. Vận tải biển 36
2.5.2. Mô giới hàng hải và thuê tàu 36
2.5.3. Đại lý hàng hải 37
2.5.4. Khai thc kho bi container 38
2.5.5. Quản lý v khai thc cảng, bến phao 38
2.5.6. Lai dắt và cứu hộ 39
2.5.7. Sửa chữa tàu biển 40
2.5.8. Đại lý giao nhận và vận chuyển đa cách 41
2.5.9. Nghiên cứu khoa học và cung cấp dịch vụ kỹ thuật 43
2.5.10. Cung cấp nguyên liệu cho tàu biển 43
2.5.11. Dịch vụ lặn và kỹ thuật dưới nước 44
2.5.12. Vệ sinh tu dầu, bồn chứa dầu v xử lý bn dầu 44
2.5.13. Xuất nhập khẩu vật tư và thiết bị hàng hải chuyên dụng 45
2.5.14. Cung cấp thuyền viên và xuất khẩu lao động 45
2.6. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của Công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí VN.46
2.7. Định hướng phát triển của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam trong những
năm sắp tới 47
 
Chương 3: PHN TÍCH TÌNH HÌNH TI CHÍNH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ VIỆT NAM 48
3.1. Phn tích khi qut về tình hình ti chính của cơng ty 48
3.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán .48
3.1.1.1. Phn tích tình hình biến động tài sản 52
3.1.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn 54
3.1.1.3. Phân tích kết cấu tài sản .57
3.1.1.4. Phân tích kết cấu nguồn vốn 61
3.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh .63
3.1.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận 66
3.1.2.2. Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận 70
3.1.3. Phân tích các tỷ số tài chính của công ty 73
3.1.3.1. Tỷ số thanh toán. 73
3.1.3.2. Tỷ số về địn cn nợ 76
3.1.3.3. Tỷ số về hiệu quả hoạt động 78
3.1.3.4. Tỷ số khả năng sinh lợi 83
3.1.4. Nhận xt chung về tình hình ti chính của Cơng ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí
Việt Nam .88
3.1.5. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện tình hình ti chính của Cơng ty Cổ
Phần Vận Tải Dầu Khí VN 92
Kết luận .96
Tài liệu tham khảo . 98
Phụ lục . 99
 
 
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

0
2,584,389,212,719
2,628,948,140,635
2,096,714,976,301
Nợ ngắn hạn.
310
896,993,448,756
859,451,153,408
972,998,512,724
Nợ dài hạn.
330
1,687,395,763,963
1,769,496,987,227
1,123,716,463,577
VỐN CHỦ SỠ HỮU
400
136,005,485,190
151,177,277,076
121,996,677,932
Vốn chủ sở hữu.
410
133,841,678,126
149,591,744,235
120,308,371,120
Nguồn kinh phí và quỹ khác.
430
2,163,807,064
1,585,532,841
1,688,306,812
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400)
440
2,720,394,697,909
2,780,125,417,711
2,218,711,654,233
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2007-2009
Chỉ tiêu
Thuyết minh
2009
2008
2007
1. Tài sản thuê ngoài
0
0
0
2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
0
0
94,168,652
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
0
0
0
4. Nợ khó đòi đã xử lý
0
0
0
5. Ngoại tệ các loại
1,076,975.10
555,605.71
5,267,836.25
Đô la Mỹ (USD)
1,074,414.85
536,511.61
0
Euro (EUR)
101.25
7,217.58
0
Đô la Úc (AUD)
2,459.00
11,876.52
0
6. Dự toán chi hoạt động
0
0
0
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
Qua bảng số liệu trên, ta thấy:
Giai đoạn 2007-2008:
Tài sản: Tình hình tài sản của công ty từ 2007-2008 có xu hướng tăng từ 2,218,711,654,233 (đồng) lên 2,780,125,417,711 (đồng) tức là tăng 561,413,763,478 (đồng) tương ứng tăng 125.30%. Trong đó: tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng mạnh, cụ thể tăng từ 1,457,906,609,959 (đồng) lên 2,433,373,588,952 (đồng) tức là tăng 975,466,978,993 (đồng) tương đương tăng 166.91%. Tuy nhiên tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lại giảm đi đáng kể, cụ thể là từ 760,805,044,274 (đồng) xuống còn 346,751,828,759 (đồng) tức là giảm 414,053,215,515 (đồng) tương ứng giảm 45.58%. Điều đó chứng tỏ công ty đang tập trung đầu tư và mở rộng quy mô vào các trang thiết bị, máy móc hiện đại để bổ sung vào tài sản của công ty.
Nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty từ 2007-2008 có xu hướng tăng từ 2,218,711,654,233 (đồng) lên 2,780,125,417,711 (đồng) tức là tăng 561,413,763,478 (đồng) tương ứng tăng 125.30%. Trong đó: Nợ phải trả có xu hướng tăng từ 2,096,714,976,301 (đồng) lên 2,628,948,140,635 (đồng) tức là tăng 532,233,164,334 (đồng) tương đương tăng 125.38%. Đồng thời nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng từ 121,996,677,932 (đồng) lên 151,177,277,076 (đồng) tức là tăng 29,180,599,144 (đồng) tương đương tăng 123.92%. Điều này chứng tỏ công ty đang mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
Giai đoạn 2008-2009:
Tài sản: Tình hình tài sản của công ty từ 2008-2009 có xu hướng giảm từ 2,780,125,417,711 (đồng) xuống còn 2,720,394,697,909 (đồng) tức là giảm 59,730,719,802 (đổng) tương đương giảm 97.85%. Trong đó: tài sản cố định và đầu tư dài hạn có xu hướng giảm từ 2,433,373,588,952 (đồng) xuống còn 2,366,569,137,071 (đồng) tức là giảm 66,804,451,881 (đồng) tương ứng giảm 97.25%. Tuy nhiên tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lại có xu hướng tăng, cụ thể là tăng từ 346,751,828,759 (đồng) lên 353,825,560,838 (đồng) tức là tăng 7,073,732,079 (đồng) tương ứng 102.04%. Điều này chứng tỏ công ty đã giảm bớt đầu tư vào các trang thiết bị, máy móc. Ngoài ra, việc gia tăng các khoản mục có tính thanh khoản cao như tiền mặt sẽ giúp cho khả năng thanh toán của công ty có hiệu quả hơn.
Nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty từ 2008-2009 có xu hướng giảm từ 2,780,125,417,711 (đồng) xuống còn 2,720,394,697,909 (đồng) tức là giảm 59,730,719,802 (đổng) tương đương giảm 97.85%. Trong đó: Nợ phải trả có xu hướng giảm từ 2,628,948,140,635 (đồng) xuống còn 2,584,389,212,719 (đồng) tức là giảm 44,558,927,916 (đồng) tương ứng giảm 98.31%. Đồng thời, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng giảm, cụ thể là giảm từ 151,177,277,076 (đồng) xuống còn 136,005,485,190 (đồng) tức là giảm 15,171,791,886 (đồng) tương đương giảm 89.96%. Điều này chứng tỏ công ty đang gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh do tác động của lạm phát.
Phân tích tình hình biến động tài sản:
Bảng 3.2 - Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2007-2009
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
Chênh lệch 2007-2008
Chênh lệch 2008-2009
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
TÀI SẢN
A. TSLĐ& ĐTNH
760,805,044,274
346,751,828,759
353,825,560,838
-414,053,215,515
45.58
7,073,732,079
102.04
I. Tiền
251,801,974,020
31,136,283,694
41,613,939,690
-220,665,690,326
12.37
10,477,655,996
133.65
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn
164,973,594,000
45,397,258,002
7,771,200,000
-119,576,335,998
27.52
-37,626,058,002
17.12
III.Các khoản phải thu
252,786,229,857
171,454,420,282
187,009,963,589
-81,331,809,575
67.83
15,555,543,307
109.07
IV. Hàng tồn kho
13,826,630,558
40,112,325,286
49,095,735,635
26,285,694,728
290.11
8,983,410,349
122.40
V.TSLĐ khác
77,416,615,839
58,651,541,495
68,334,721,924
-18,765,074,344
75.76
9,683,180,429
116.51
B. TSCĐ & ĐTDH
1,457,906,609,959
2,433,373,588,952
2,366,569,137,071
975,466,978,993
166.91
-66,804,451,881
97.25
I. Tài sản cố định
1,399,037,409,580
2,289,153,709,052
2,224,876,951,966
890,116,299,472
163.62
-64,276,757,086
97.19
II. Các khoản đầu tư dài hạn
51,623,343,468
140,626,207,965
79,138,556,244
89,002,864,497
272.41
-61,487,651,721
56.28
III.Chi phí XDCB dở dang
0
0
0
0
-
0
-
IV. Ký cược, ký quỹ dài hạn
0
0
0
0
-
0
-
V. Chi phí trả trước dài hạn
0
0
0
0
-
0
-
VI. Tài sản dài hạn khác
7,245,856,911
3,593,671,935
62,553,628,861
-3,652,184,976
49.60
58,959,956,926
1,740.66
TỔNG TÀI SẢN
2,218,711,654,233
2,780,125,417,711
2,720,394,697,909
561,413,763,478
125.30
-59,730,719,802
97.85
(Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp)
v Giai đoạn từ 2007-2008:
Tài sản của công ty từ 2007 đến 2008 có sự gia tăng từ 2,218,711,654,233 (đồng) lên 2,780,125,417,711 (đồng) tức là tăng 561,413,763,478 (đồng) tương ứng tăng 125.3%. Trong đó:
Tài sản dài hạn từ 2007 đến 2008 tăng rất cao từ 1,457,906,609,959 (đồng) lên 2,433,373,588,952 (đồng) tức là tăng 975,466,978,993 (đồng) tương ứng tăng 166.91%. Sự biến động này tập trung chủ yếu vào tài sản cố định, cụ thể là Tài sản cố định từ 2007 đến 2008 tăng từ 1,399,037,409,580 (đồng) lên 2,289,153,709,052 (đồng) tức là tăng 890,116,299,472 (đồng) tương ứng tăng 163.62%. Điều này chứng tỏ năm 2008 công ty đã chú trọng đến việc gia tăng thêm trang thiết bị, máy móc mới, hiện đại để bổ sung vào nguồn tài sản của công ty.
Trong khi đó tài sản ngắn hạn từ 2007 đến 2008 lại giảm từ 760,805,044,274 (đồng) xuống còn 346,751,828,759 (đồng) tức là giảm 414,053,215,515 (đồng) tương ứng giảm 45.58%. Điều này cho thấy khả năng sử dụng vốn của công ty giảm sút. Tuy nhiên sự biến động này lại tập trung chủ yếu vào khoản tiền, cụ thể là tiền từ 2007 đến 2008 có xu hướng giảm mạnh từ 251,801,974,020 (đồng) xuống còn 31,136,283,694 (đồng) tức là giảm 220,665,690,326 (đồng) tương ứng giảm 12.37%. Do đó mà công ty cần quan tâm hơn nữa về vấn đề này vì nếu lượng tiền mặt giảm mạnh thì công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ của các chủ nợ. Chính vì thế, công ty cần có biện pháp nhằm khắc phục tình trạng này.
v Giai đoạn 2008-2009:
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng tài sản từ 2008 giảm đi so với 2009 là 59,730,719,802 (đồng) tương đương giảm 97.85%, cụ thể là giảm từ 2,780,125,417,711 (đồng) xuống còn 2,720,394,697,909 (đồng). Trong đó:
Tài sản dài hạn tử 2008 đến 2009 giảm từ 2,433,373,588,952 (đồng) xuống còn 2,366,...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tài chính và kết quả HĐKD của CTCP Thủy Sản Bạc Liêu năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tôn Hoa Sen Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Nam Việt Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình quản lý và sử dụng Tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty Du lịch Dịch vụ - Xuất nhậ Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
K Phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH HAL Việt Na Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tài chính và đề xuất một số biện pháp củng cố tình hình tài chính của công ty Sứ Luận văn Kinh tế 0
S Phân tích và đề xuất giải pháp cải thiện tình hình tài chính của viện cơ khí năng lượng và mỏ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top