Download Chuyên đề Chiến lược phân phối sản phẩm tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Hơi Kỹ Nghệ Tân Tân

Download Chuyên đề Chiến lược phân phối sản phẩm tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Hơi Kỹ Nghệ Tân Tân miễn phí





MỤC LỤC

Nhận xét của cơ quan thực tập. Trang
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.
Lời Thank 1
Lời mở đầu 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP. 4
1.1. Cơ sở lý luận của chiến lược phân phối 4
1.1.1. Khái niệm và vai trò, tầm quan trọng của phân phối trong Marketing 3
1.1.1.1. Khái niệm 4
1.1.1.2. Vai trò. 4
1.1.1.3. Tầm quan trọng 4
1.1.2. Kênh phân phối. 5
1.1.1.1. Khái niệm kênh phân phối 5
1.1.1.2. Các trung gian trong kênh phân phối. 5
1.1.1.3. Chức năng kênh phân phối. 6
1.1.1.4. Số cấp của kênh phân phối 7
1.1.1.5. Lựa chọn kênh phân phối 8
1.1.1.6. Quản lý kênh phân phối 10
1.1.3. Môi trường hoạt động 11
1.1.3.1. Môi trường kinh tế. 11
1.1.3.2. Môi trường văn hóa xã hội 11
1.1.3.3. Môi trường kỹ thuật công nghệ. 12
1.1.4. Các chỉ tiêu. 12
1.1.4.1. Doanh số bán. 12
1.1.4.2. Thị phần. 12
1.1.4.3. Chi phí vận hành kênh phân phối 13
1.14.4. Tốc độ chu chuyển của hàng hóa. 13
1.2. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp 13
1.2.1. Tổng quan về doanh nghiệp. 13
1.2.2. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp. 14
1.2.3. Sơ lược tổ chức bộ máy và nhiệm vụ của các phòng ban 15
 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI TẠI DOANH NGHIỆP 17
2.1. Tổng quan về thị trường khí công nghiệp 17
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Doanh nghiệp. 17
2.3. Cơ cấu tổ chức, cơ cấu sản xuất 18
2.4. Thông tin về sản phẩm khí công nghiệp. 19
2.5. Năng lực sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. 25
2.5.1. Vốn. 25
2.5.2. Tình hình lao động. 25
2.5.3. Về trang thiết bị công nghệ của Doanh nghiệp. 25
2.5.4. Tình hình sản xuất sản phẩm cùa Doanh nghiệp. 26
2.5.5. Sản lượng tiêu thụ. 27
2.6. Phân tích dữ liệu và thực trạng để quản lý chiến lược phân phối. 27
2.6.1. Bối cảnh của sản phẩm trên thị trường hiện nay. 27
2.6.2. Thống kê số liệu kinh doanh. 28
2.7. Công tác quản lý chiến lược phân phối. 29
2.8. Đánh giá chung tình hình quản lý chiến lược phân phối ra thị trường. 32
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI TẠI DOANH NGHIỆP 34
3.1. Mục tiêu và phương hướng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. 34
3.1.1. Mục tiêu phát triển của Doanh nghiệp. 34
3.1.2. Phương hướng phát triển của Doanh nghiệp 35
3.1.2.1. Định hướng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 35
3.1.2.2. Thuận lợi và khó khăn của Doanh nghiệp 35
3.2. Một số giải pháp 36
3.2.1. Phát triển các kênh phân phối 36
3.2.2. Nghiên cứu thị trường 37
3.2.3. Đẩy mạnh công tác quảng cáo 38
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện chiến lược phân phối 39
 
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

anh số đạt được, mức lưu kho trung bình, thời gian giao hàng, cách xử lý hàng hóa thất thoát hay hư hỏng, mức độ hợp tác trong những chương trình quảng cáo và huấn luyện của Doanh nghiệp và những dịch vụ mà họ cung cấp. Việc đặt định mức doanh số cho các trung gian thương mại để sau từng thời kỳ, đánh giá mức độ đạt được của từng trung gian trong kênh có tác động khuyến khích hoạt động của họ. Việc đánh giá thành viên kênh phải theo tiêu chuẩn hợp lý và được các thành viên ủng hộ.
1.1.4. Môi trường hoạt động
1.1.4.1. Môi trường kinh tế
Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế như lạm phát, suy thoái kinh tế, sự thiếu hụt, tình hình ngân sách nhà nước, cán cân buôn bán quốc tế, nợ nước ngoài có ảnh rõ nét nhất, và rất lớn đến các kênh phân phối. Ở Việt Nam, nền kinh tế phát triển khá ổn định với tăng trưởng kinh tế ổn định và đạt mức cao so với các nước ở châu lục thường dao động trên 7% 1 năm do vậy đời sống nhân dân luôn được cải thiện và nâng cao, đó là điều kiên thuận lợi cho các Công ty, Doanh nghiệp phát triển hệ thống kênh phân phối. Tuy nhiên, trong một số năm gần đây tỷ lệ lạm phát cũng tăng cao do vậy áp lực nên giá cả hàng hoá của Công ty là vấn đề khó khăn lớn khi mà các nguyên liệu cũng tăng giá, việc cạnh tranh về giá trở lên gay gắt buộc Công ty phải tổ chức hệ thống kênh phân phối 1 cách khoa học và hiệu quả để giành ưu thế trên thị trường, ổn định thị phần.
1.1.4.2. Môi trường văn hóa xã hội
Các yếu tố thuộc môi trường văn hoá xã hội như: Sự thay đổi dân số của các vùng, sự thay đổi cấu trúc gia đình và hộ gia đình. Người quản lý kênh phân phối phải có nhận thức về môi trường văn hoá – xã hội ảnh hưởng đến kênh phân phối khi các kênh hoạt động ở các nền văn hoá khác. Không chỉ khi mở rộng kênh phân phối sang các nước mới thấy sự thay đổi môi trường văn hoá – xã hội mà sự thay đổi môi trường văn hoá – xã hội có thể diễn ra ngay trong nước. Trong xu hướng đô thị hoá nhanh chóng việc chuyển dịch cơ cấu dân số của Việt Nam có rất nhiều biến động lớn. Người dân ở các vùng nông thôn ra thành phố làm việc ngày càng nhiều, việc công nghiệp hoá hiện đại hoá khiến nguồn nhân lực đến sống tập trung tại các khu công nghiệp, tại các thành phố người dân lại tập trung tại các trung cư cao tầng đã và đang được xây dựng. Chính vì vậy, hệ thống phân phối của Công ty cần được tổ chức rộng khắp tại các nơi tập trung đông dân cư như các thành phố, các khu công nghiệp, các khu đô thị mới đó sẽ là những địa bàn tiêu thụ chiến lược của công ty trong tương lai.
1.1.4.3. Môi trường kỹ thuật công nghệ
Công nghệ đang thay đổi liên tục và nhanh chóng, đặc biệt là trong những xã hội đã được công nghiệp hoá. Đối mặt với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ như vậy, người quản lý kênh phải chỉ ra được những sự phát triển này có mối liên quan tới công ty của họ như thế nào và sau đó ảnh hưởng đến những người tham gia kênh như thế nào? Việc mua sắm của khách hàng trong thời đại ngày nay sẽ không chỉ được thực hiện qua gặp gỡ trực tiếp mà sẽ qua nhiều kênh khách nhau như mạng Internet, điện thoại …
1.1.5. Các chỉ tiêu
1.1.5.1. Doanh số bán hàng
Doanh số bán hàng thực tế phản ánh toàn bộ kết quả kinh doanh của công ty thông qua hoạt động phân phối hàng hóa của từng kênh. Nó phản ánh quy mô của quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp cũng như phản ánh trình độ tổ chức quản lý hoạt động hệ thống phân phối bán hàng. Doanh số bán hàng là nguồn thu quan trọng giúp cho Doanh nghiệp tiếp tục quá trình sản xuất, tái mở rộng.
1.1.5.2. Thị phần
Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm mà Doanh nghiệp chiếm lĩnh.
Thị phần = doanh số bán hàng của Doanh nghiệp / Tổng doanh số của thị trường
hay Thị phần = Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phẩm tiêu thụ của thị trường.
Thị phần tương đối = Phần doanh số của Doanh nghiệp / Phần doanh số của đối thủ cạnh tranh
hay Thị phần tương đối = Số sản phẩm bán ra của Doanh nghiệp / Số sản phẩm bán ra của đối thủ cạnh tranh.
Nếu thị phần tương đối lớn hơn 1, thì lợi thế cạnh tranh thuộc về Doanh nghiệp.
Nếu thị phần tương đối nhỏ hơn 1, thì lợi thế cạnh tranh thuộc về đối thủ.
Nếu thị phần tương đối bằng 1, thì lợi thế cạnh tranh của Doanh nghiệp và của đối thủ như nhau.
1.1.5.3. Chi phí vận hành kênh phân phối
Chi phí vận hành kênh phân phối là khoản chi phí rất lớn mà Doanh nghiệp bỏ ra để vận hành kênh phân phối của mình bao gồm chi phí tiền thưởng theo doanh số, cộng thêm chi phí tồn kho, chi phí huấn luyện, chi phí quản lý, chi phí vận chuyển,….
1.1.5.4. Tốc độ chu chuyển của hàng hóa
Chỉ tiêu kinh tế biểu thị số vòng quay của khối lượng hàng hóa dự trữ trong một thời kì nhất định, được tính theo công thức:
 Trong đó, T là tốc độ chu chuyển hàng hóa;
là tổng mức lưu chuyển hàng hóa trong kì: D là dự trữ hàng hóa bình quân. TĐCCHH nói lên số lần đổi mới hàng hóa dự trữ trong kì phân tích. Tăng nhanh TĐCCHH góp phần tiết kiệm vốn, tăng tích lũy, mau chóng đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
1.2. Giới thiệu tổng quan về Doanh Nghiệp Tư Nhân Hơi Kỹ Nghệ Tân Tân
1.2.1. Tổng quan về Doanh nghiệp
Tên đơn vị: DNTN Hơi Kỹ Nghệ Tân Tân
Địa chỉ: 126, Đường 17, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0301431200
Điện thoại: (08) 22402910
Fax: (08) 37241769
Người thay mặt theo pháp luật: GĐ. Nguyễn Văn Thu
Vốn đầu tư: 6.130.000.000 VND
Lĩnh vực hoạt động: sản xuất, thương mại
Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh: khí Oxy, Oxy lỏng, Nitơ, CO2 Kg, Argon (6), Argon (7), Argon (2), Argon trộn, Mua bán máy móc thiết bị, vật tư, phụ tùng ngành công nghiệp...
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Hàng Hải – PGD Thị Nghè
1.2.2. Sơ luợc quá trình hình thành và phát triển cùa Doanh nghiệp
DNTN Hơi Kỹ Nghệ Tân Tân là một đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các loại khí công nghiệp. Sản phẩm của Tân Tân luôn đạt chất lượng cao và ổn định vì thường xuyên được phân tích hàm lượng, độ tinh khiết. Tất cả các bình chứa khí đều được kiểm định, kiểm tra nghiêm ngặt của Thanh tra Nhà Nước về an toàn lao động, Bộ Lao Động – Thương binh Xã Hội.
DNTN Hơi Kỹ Nghệ Tân Tân chính thức được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày 21/08/1996 theo giấy phép kinh doanh số 014751, Tân Tân xuất phát điểm là 1 cơ sở nhỏ, ra đời trong giai đoạn khó khăn của đất nước với số vốn điều lệ ban đầu 1 tỷ đồng và chỉ hoạt động ở TP. Hồ Chí Minh.
Sau gần 15 năm hoạt động, Tân Tân đã có 1 vị thế vững chắc trên thị trường và ngày càng phát triển với:
Hơn 6 tỷ đồng vốn đầu tư
Hệ thống sản xuất khí oxy, argon được đầu tư nhiều trang thiết bị hiện đại
Hơn 80 cán bộ công nhân viên kinh nghiệm lâu năm, năng động và sáng tạo
Mạng lưới phân phối năng động, được mở rộng khắp các tỉnh miển Tây và miền Trung với hàng chục xe tải các loại luôn sẵn sàng cung cấp hàng hóa tận nơi cho quý khách hàng 24/24.
Trong những năm v
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top