manutd5624

New Member
Download Đề tài Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020

Download Đề tài Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 miễn phí





TRANG
PHẦN MỞ ĐẦU 1
PHẦN MỘT: TIỀM NĂNG VÀ NGUỒN LỰC ĐỂ PHÁT TRIỂN KCCN 4
1.1. Quỹ đất và cơ cấu đất dành cho phát triển các KCCN 4
1.2 - Tài nguyên nước phục vụ cho nhu cầu phát triển KCCN. 5
1.2.1. Nguồn nước mặt 5
1.2.2. Nguồn nước ngầm 5
1.3. Tiềm năng về khoáng sản 5
1.4. Tài nguyên rừng 6
1.5 - Khả năng cung cấp nước sạch và hệ thống phân phối điện 6
1.6 - Tình hình đô thị hóa và quy hoạch đô thị 7
1.7 - Nguồn nhân lực phục vụ các Khu, cụm CN 8
1.7.1. Dân số 8
1.7.2. Lao động và chất lượng lao động 8
1.8 - Khả năng đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội 9
1.8.1. Các chỉ tiêu kinh tế Phú Thọ giai đoạn 2001-2005 9
1.8.2. Các chỉ tiêu phát triển công nghiệp 11
1.9 - Đánh giá tác động của các yếu tố đến phát triển KCCN 12
1.9.1 Những thuận lợi, tác động tích cực đến phát triển KCCN 12
1.9.2. Những khó khăn và tác động không thuận lợi cần khắc phục 13
PHẦN HAI: PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP-TTCN CỦA TỈNH 14
2.1. Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước 14
2.2. Hiện trạng phát triển các Khu, cụm CN cả nước 15
2.2.1. Hiện trạng phát triển các KCN cả nước 15
2.2.2. Mục tiêu, định hướng quy hoạch khu công nghiệp cả nước. 15
2.3. Xu hướng phát triển các Khu, cụm CN hiện nay 16
PHẦN BA: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP - TTCN TỈNH PHÚ THỌ 19
I. Tình hình triển khai xây dựng các khu, cụm công nghiệp - TTCN tại các huyện, lỵ trên địa bàn Tỉnh 19
II. Bảng tổng hợp hiện trạng các K-CCN-TTCN 24
III. Đánh giá về thành tựu, hạn chế, nguyên nhân rút ra bài học KN 26
PHẦN BỐN. PHẦN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC KCCN 31
4.1. Quan điểm định hướng phát triển 31
4.2. Mục tiêu phát triển 31
4.2.1. Mục tiêu chung. 31
4.2.2. Mục tiêu cụ thể 32
4.3. Quy hoạch phát triển các Khu, Cụm công nghiệp – TTCN 34
4.3.1. Luận chứng hình thành các khu, cụm công nghiệp - TTCN 34
4.3.2 Luận chứng hình thành các trục, hay dải hành lang CN 36
4.3.3 Luận chứng bảo vệ môi trường 37
4.3.4. Quy hoạch tổng thể phát triển các Khu, cụm CN- TTCN 38
4.4. Các chương trình và danh mục các dự án đầu tư 64
PHẦN NĂM: NHỮNG GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH 73
I. Các giải pháp 73
1. Giải pháp về quy hoạch. 73
2. Giải pháp về cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và ưu đãi đầu tư 75
3. Giải pháp phát triển khoa học và công nghệ 75
4. Giải pháp đào tạo, chuẩn bị lực lượng lao động có kỹ thuật 76
5. Giải pháp bảo vệ môi trường 78
II. Tổ chức thực hiện 80
III. Kiến nghị 81
IV. Phụ Lục 83
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

1477 ha, năm 2015: tăng thêm khoảng 1970 ha.
b) Về lựa chọn địa điểm các khu, cụm công nghiệp:
- Các địa điểm bố trí hình thành khu, cụm công nghiệp phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái, thuận lợi cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, đảm bảo và có đủ đất để mở rộng và phát triển trong định hướng 20-30 năm.
- Địa điểm phân bố khu, cụm công nghiệp được bố trí ở những khu vực thuận tiện cho vận chuyển, bảo quản nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm. Quy mô khu, cụm công nghiệp và quy mô xí nghiệp phải phù hợp với công nghệ và điều kiện kết cấu hạ tầng bên ngoài để đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường.
- Vị trí chọn khu cụm công nghiệp nên ở vùng gò đồi, đầm, đất canh tác kém, cuối nguồn nước để hạn chế ảnh hưởng đến nông nghiệp, môi trường và sinh hoạt của dân cư, bảo vệ môi trường sinh thái.
c) Theo kinh nghiệm của các quốc gia phát triển khu công nghiệp và ở một số tỉnh phát triển KCN thành công thì địa điểm phân bố khu công nghiệp phải có những yếu tố sau:
- Có vị trí địa lý, điều kiện kết cấu hạ tầng tốt. Vùng nguyên liệu và một số cơ sở hạ tầng công nghiệp đã có sẵn để hình thành các cơ sở công nghiệp tập trung. Đồng thời việc lựa chọn địa điểm còn phải xuất phát từ trình độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương và thị trường tiêu thụ ở trong nước và nước ngoài.
- Tiền lương của người lao động có thể chưa cao, nhưng điều kiện làm việc cần thuận lợi hơn so với các cơ sở bên ngoài khu, cụm công nghiệp.
- Chế độ thuế ưu đãi thấp ở mức có thể, các loại phí theo thông lệ quốc tế.
- Phương tiện thông tin liên lạc thuận lợi, giá rẻ.
- Nguồn điện cung cấp đầy đủ, ổn định.
- Nguồn nước công nghiệp theo tiêu chuẩn được cung cấp đầy đủ.
- Các ngành công nghiệp phụ trợ phát triển khá (nguyên vật liệu, thiết bị, phụ tùng...)
- Các quy định về thủ tục đơn giản, nhanh chóng và dễ hiểu.
- Các tiện nghi thuận lợi (ăn ở, giải trí, giáo dục, y tế ...)
2. Luận chứng hình thành các trục công nghiệp hay dải hành lang công nghiệp trên địa bàn.
Căn cứ vào địa hình, Phú Thọ có 2 tiểu vùng sau:
- (1) Tiểu vùng miền núi gồm các huyện Thanh Sơn, Yên Lập và một phần của huyện Hạ Hoà, Cẩm Khê có diện tích tự nhiên hơn 182.475 ha, dân số 418.266 người, mật độ dân số 228 người/km2; có độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 200 - 500 m. Đây là tiểu vùng đang khó khăn về giao thông và dân trí còn thấp lại nhiều dân tộc nên việc khai thác tiềm năng nông lâm, khoáng sản ... để phát triển kinh tế- xã hội còn hạn chế dẫn tới khó khăn trong việc bố trí các khu, cụm công nghiệp.
- (2) Tiểu vùng trung du, đồng bằng gồm TP. Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Thuỷ, Tam Nông, Đoan Hùng và phần còn lại của huyện Cẩm Khê, Hạ Hoà. Diện tích tự nhiên 169.489 ha, dân số 884.734 người, mật độ dân số 519 người/ km2, có độ cao trung bình so với mực nước biển từ 50 - 200m. Đây đang là tiểu vùng có kinh tế- xã hội phát triển khá, tiềm năng nông lâm, khoáng sản được khai thác tốt; khá thuận lợi về điều kiện giao thông vận tải, có đất đai phù hợp cho phát triển khu, cụm công nghiệp tập trung và đô thị.
Hiện tại, 80% công nghiệp của tỉnh nằm ở tiểu vùng 2. Trong điều kiện nguồn vốn đầu tư còn hạn chế và để phát huy nhanh lượng đầu tư, cần tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế đầu tư phát triển ở tiểu vùng 2 và tiểu vùng này sẽ có tác dụng thúc đẩy, lôi kéo tiểu vùng 1. Mặt khác, để giảm bớt khoảng cách phát triển giữa hai tiểu vùng, phải quan tâm xây dựng một số cụm CN ở tiểu vùng 1 nhằm khai thác triệt để tiềm năng phát triển của tiểu vùng này, trước hết phải đẩy mạnh phát triển giao thông, đưa công nghiệp chế biến lên tiểu vùng 1, phát triển mạnh ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và các lĩnh vực liên quan khác.
Xét về khía cạnh giao thông hiện nay, các khu, cụm CN sẽ được phát triển theo 2 tuyến trục quốc lộ 2 và 32C:
Tuyến quốc lộ 2 với hạt nhân là TP. Việt Trì có KCN Thuỵ Vân, tiếp đến là KCN Phù Ninh, cụm CN Phú Hà ...
Tuyến quốc lộ 32C (kéo dài từ 32A) phát triển chậm hơn, nhưng có nhiều triển vọng vì cùng khoảng cách tới Hà Nội như Việt Trì, gần Khu công nghệ cao Hoà Lạc, hạt nhân của tuyến này là KCN Trung Hà, các cụm CN và tiếp đến có nhiều đất để có thể phát triển thêm KCN Tam Nông.
Tuy nhiên, khi hạ tầng giao thông phát triển hơn, các cầu mới (theo quy hoạch 5 chiếc) qua sông Lô, sông Đà, sông Hồng được xây dựng và đưa vào hoạt động đúng tiến độ, sự hoà nhập của 2 tuyến trên sẽ sâu rộng hơn, sẽ hỗ trợ nhau phát triển mạnh mẽ.
Thực tế hiện nay xu hướng đầu tư cuả các dự án vào các khu, cụm công nghiệp của Phú Thọ đang theo hướng lan dần từ trung tâm tỉnh (Việt Trì) và ở phía Đông Tỉnh (Phù Ninh) ra phía Tây theo quốc lộ 32 và tới phía Bắc và Nam tỉnh theo hành lang đường quốc lộ và các tỉnh lộ.
3. Luận chứng bảo vệ môi trường.
Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường khi xây dựng và đưa các khu, cụm CN vào hoạt động bao gồm: chất thải rắn các loại; bụi, khói gây ô nhiễm không khí; ô nhiễm nguồn nước; đặc biệt là khi các dự án đầu tư trong khu, cụm CN đi vào hoạt động; trong số này các ngành sản xuất hoá chất, sản xuất giấy, sản xuất sản phẩm có dùng chất tẩy và nhuộm, các quá trình sơn mạ, làm sạch bề mặt bằng hoá chất đều là các lĩnh vực có tác động lớn đến môi trường xung quanh.
Chỉ tiêu bình quân chất thải dự kiến đến năm 2020:
- Nước thải sinh hoạt: 100-130l/người/ngày;
- Nước thải công nghiệp: 30-45m3/ngày/ha đất nhà máy;
- Chất thải rắn sinh hoạt 1-2 kg/ngày/người, thu gom 90%;
- Chất thải rắn công nghiệp dự kiến: 0,5 tấn/ngày/ha đất công nghiệp.
Các khu, cụm CN đều phải tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường theo thông tư hướng dẫn 490/1998/TT-BKHCNMT (nay là Bộ tài nguyên và Môi trường) ban hành ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ KHCN&MT và Luật bảo vệ môi trường ban hành ngày 29/11/2005.
Thực hiện những biện pháp quản lý và giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đối với môi trường: các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, đất trong quá trình thực hiện dự án như sau:
- Thực hiện tốt các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường, trong ban quản lý dự án sẽ có cán bộ chuyên trách các vấn đề vệ sinh, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý môi trường địa phương thực hiện tốt các chương trình quan trắc, giám sát chất lượng môi trường trong từng giai đoạn thực hiện dự án.
- Khi có yếu tố môi trường phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và môi trường xung quanh cũng như trong trường hợp có sự cố môi trường, chủ đầu tư phải báo cáo ngay với các cơ quan chức năng có thẩm quyền của tỉnh Phú Thọ để cùng phối hợp giải quyết nhằm xử lý ngay nguồn gây ô nhiễm. Do đặc điểm là khu, cụm CN bao g...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Quy hoạch sử dụng tổng hợp và bảo vệ nguồn nước lưu vực sông Mã Khoa học Tự nhiên 1
B Nghiên cứu quy hoạch tổng thể hệ thống quản lý chất thải rắn thị xã Bến Tre – Tỉnh Bến Tre từ nay đế Khoa học Tự nhiên 0
H Quy hoạch tổng thể hệ thống thu gom rác quận bình thạnh giai đoạn 2007 - 2020 Khoa học Tự nhiên 0
R Quy hoạch tổng thể phát triển kinh xã hội Quận Đống Đa, Ba Đình giai đoạn 2001-2010 Luận văn Kinh tế 0
D Quy hoạch tổng thể PT KT XH thạch thất đến 2020 tầm nhìn 2030 Kiến trúc, xây dựng 0
B Nghiên cứu và đánh giá tổng hợp điều kiện địa lý phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Bì Luận văn Sư phạm 0
B Hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Vinh đến năm 2020 Luận văn Kinh tế 0
D Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu giai đoạn từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Luận văn Kinh tế 4
V Đánh giá tổng hợp tổn thương ven biển Quận Hải An - Thành phố Hải Phòng nhằm định hướng quy hoạch sử Môn đại cương 0
R Lồng ghép chức năng sinh thái môi trường với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Mỹ Đ Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top