Zany_Boy

New Member
Download Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Viettel Bắc Ninh

Download Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Viettel Bắc Ninh miễn phí





MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 3
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH VIETTEL BẮC NINH 6
1. Quá trình hình thành và phát triển 6
2. Một số thông tin cơ bản về chi nhánh 6
3. Mô hình tổ chức và các phòng ban chức năng 8
3.1. Mô hình tổ chức: 8
3.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban Gám Đốc 9
3.2.1. Giám đốc Chi nhánh: 9
3.2.2 Phó Giám đốc kỹ thuật: 9
3.2.3 Phó Giám đốc Kinh doanh cố định: 9
3.2.4 Phó Giám đốc Kinh doanh di động: 9
3.2.5 Các phòng ban đầu mối của Chi nhánh: 10
3.2.6 Mô hình tổ chức tuyến huyện: (Bao gồm 9 chức danh) 10
PHẦN II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH VIETTEL BẮC NINH 13
1. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật của chi nhánh. 13
1.1. Đặc điểm công nghệ. 13
1.2. Đặc điểm về sản phẩm. 13
1.2.1. Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ viễn thông 13
1.2.2. Quá trình sản xuất kinh doanh mang tính chất dây truyền. 15
1.2.3. Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm 17
1.2.4. Tải trọng không đồng đều theo thời gian và không gian. 19
1.3. Đặc điểm về thị trường. 21
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh. 21
3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh. 22
3.1. Phân tích doanh thu từng lĩnh vực kinh doanh. 22
3.2. Phân tích lao động và tiền lượng. 27
3.3. Phân tích chi phí khoản mục chi phí. 31
3.4. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh trong 3 năn 33
4. Những tồn tại và nguyên nhân. 40
2.1. Tồn tại 40
2.2. Nguyên nhân tồn tại. 41
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH. 44
1. Định hướng phát triển của chi nhánh đến năm 2013 44
1.1. Mục tiêu phát triển. 44
1.2. Định hướng phát triển 45
2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất. 46
2.1. Về công tác kinh doanh. 46
2.2. Về công tác tổ chức lao động, tiền lương. 47
2.3. Về công tác tổ chức lao động, tiền lương. 48
2.3.1. Tổ chức lao động. 48
2.3.2. Tiền lương. 49
2.4. Công tác tài chính. 50
2.5. Công tác đầu tư. 52
3. Kiến nghị 52
3.1. Về phía nhà nước 52
3.2. Về phía chi nhánh 52
KẾT LUẬN 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tức đều do khách hàng mang đến. như vậy nhu cầu về truyền tin tức quyêt định sống còn tới sự tồn tại và phát triển của nghành buu chính viễn thông. Nghành bưu chinh viễn thông có nhiệm vụ htoar mãn tốt nhất mọi nhu cầu về truyền đưa tin tức, thu hút và mở rộng các nhu cầu này.
Nhu càu truyền đưa tin tức rất đa dạng, nó xuất hiện không đồng đều về không gian và thời gian. Nhu cầu về truyền đưa tin tức có thể xuất hiên bất kì ở nơi nào, ở đâu có con người thì ở đó có nhu cầu về thông tin. Do vậy cần bố trí các Phương tiện thông tin trên tất cả các miền của đất nước, bố trí mạng lưới hợp lí thống nhất về kỹ thuật, nghiệp vụ để mạng lưới quốc gia có thể hòa nhập vào mạng lưới quốc tế. nhu cầu truyền đưa tin tức phụ thuộc vào nhiều tình hình phát triển kinh tế, chính trị văn hóa xã hội của mỗi địa phương. Khi tổ chức mạng lưới dịch vụ bưu chính viễn thông cần đảm bảo chi cân đối giữa nhu cầu và khả năng trong hiện tại cũng như trong tương lai.
Nhu cầu về truyền đưa tin tức xuất hiện không đồng đều hteo các giời trong ngày, theo các ngày trong tuần, theo các tháng trong năm…. Thường nhu cầu về truyền đưa tin tức phụ thuộc vào nhịp độ sinh hoạt của xã hội, vào những giờ ban ngày, giờ làm việc của các cơ quan, doanh nghiệp vào các kì báo cáo, các ngày lễ tết thì lượng nhu cầu lớn, chính đặc điểm này có ảnh hưởng lớn đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của nghành bưu chính viễn thông.
Sự dao động không đồng đều của tải trọng cộng với những tiêu chuẩn chất lượng đã được đặt ra khiến các cơ sở bưu điện không thể tích lũy tin tức được mà phải tiến hành truyền đưa tin tức đảm bảo thời gian truyền đưa tin tức đảm bảo thời gian truyền đưa thực tế nhỏ hơn hay bang thời hạn kiểm tra.
Để đảm bảo lưu thoát mọi nhu cầu về truyền đưa tin tức cần có một lượng dự trữ đáng kể về phương tiện, thiết bị thông tin , về lao động, chính không đồng đều của tải trọng đã làm phức tạp thêm rất nhiều cho việc tổ chức quá trình sản xuất, tổ chức lao động trong các doanh nghiệp bưu chính viễn thông. Do vậy trong nghành bưu chính viễn thông hệ số sử dụng lao động bình quân thường thấp hơn so với các nghành khác. Ngoài ra, nhu cầu truyền đưa tin tức có thể xuất hiện bất cứ lúc nào, để thỏa mãn nhu cầu của khác hàng nghành bưu chính viễn thông phải hoạt động 24/24 giờ trong ngày đêm, sẽ tồn tại những khoảng thời gian mà phương tiện thông tin và lao động được bố trí chỉ để thường trực.
Nghành bưu chính viễn thông là nghành vừa là phục vụ vừa là kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh doanh, cho nên phải tính đến hiệu quả kinh doanh của việc sử dụng các yếu tố sản xuất (Phương tiện, thiết bị, thông tin, lao động) đảm bảo chất lượng thông tin cao nhất với chi phí sản xuất thấp nhất. để giải quyết vấn đề này phải nghiên cứu một cách hệ thống và khoa học có quy luật của tải trọng, trên cơ sở đó tính toán các yếu tố của quá trình sản xuất và tổ chức khai thác htieets bị một cách hợp lý.
Do tải trọng không đồng đều phụ vụ thông tin giữa các giờ trong ngày, giữa các ngày trong tháng, giữa các ngày trong năm. Nên việc xây dựng kế hoạch hóa chi nhánh gặp rất nhiều khó khăn.
Đặc điểm về thị trường.
Bắc Ninh là một tỉnh nhỏ với dân số năm 2010 là 1.034.393 người với thu nhập GDP bình quân đầu người 36 triệu, đây là mức thu nhập tương đối cao so với thu nhập bình quân của cả nước. Trên tỉnh có nhiều doanh nghiệp trong đó có: 16 doanh nghiệp nhà nước và có vốn nhà nước, 2837 doanh nghiệp ngoài nhà nước, 96 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đây là thị trường đầy tiềm năng.
Tính đến năm 2010, tổng số thuê bao 2G và 3G trên toàn tỉnh là 937.154 thuê bao trong đó có 502.904 thêu bao sử dụng mạng viettel với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm là 0,15% trong đó tốc độ tăng trưởng của viettel cao hơn 2 lần(0,33%). Số thuê bao cố định của viettel cũng chiếm số lượng lớn khoảng 22.675 thuê bao trong tổng 51.357 thuê bao của toàn tỉnh.
Có thể nói Bắc Ninh là tỉnh có tỉ lệ số người sử dụng dịch vụ viễn thông rất cao. Đây là cơ hội phát triển lớn cho các doanh nghiệp viễn thông. Tuy nhiên tại sự cạnh tranh, giành giật thị phần của các doanh nghiệp viễn thông rất quyết liệt.
Bên cạnh đó người tiêu dùng thông minh, đòi hỏi về nhu cầu chất lương sản phẩm cao vì vậy doanh nghiệp viễn thông phải liên tục hoàn thiện, đổi mới mình để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao đó.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
Chi nhánh Viettel Bắc Ninh là doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực viễn thông, kinh doanh ở tất cả các ngành nghề nên địa bàn hoạt động của chi nhánh trải dài trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam trong đó có Bắc Ninh. Với đội ngũ cán bộ có tính chuyên môn, được đào tạo chuyên nghiệp, chi nhánh không chỉ làm tốt nhiệm vụ An ninh Quốc phòng mà còn luôn chủ động sáng tạo không ngừng trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh, nằm trong tốp những Doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực Viễn thông. Trong các năm qua chi nhánh không ngừng mở rộng địa bàn hoạt động, thay đổi chính sách về giá và sản phẩm, đưa mức doanh thu ngày một tăng trưởng đảm bảo thu nhập cho người lao động, tạo thế và lực cho chi nhánh trên thị trường cạnh tranh gay gắt. Những bước đột phá của chi nhánh trong thời gian qua được thể hiện rõ trong mức doanh thu và lợi nhuận của chi nhánh, được chỉ rõ trong bảng 01.
Bảng 01: Một số kết quả đạt được của chi nhánh giai đoạn 2008-2010
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
2008
2009
2010
1
Tổng doanh thu
Triệu đồng
374968
432472
496389
2
Tổng lợi nhuận
Triệu đồng
115703
137841
147923
3
Tổng vốn đầu tư
Triệu đồng
6329
9390
10920
4
Tổng nộp NSNN
Triệu đồng
24053
41050
47157
5
Tổng số lao động
Người
487
493
508
Như vậy, tổng quan về tình hình sản xuất, kinh doanh ngày càng được mở rộng phát triển. Điều này được thể hiện rõ thông qua số vốn đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 tăng gấp 1,7 lần so với năm 2008, tổng nộp ngân sách nhà nước năm 2010 tăng 23.104.000.000 đồng so với năm 2008. Cũng do hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng do vậy chi nhánh tuyển dụng thêm nhiều lao động, tăng lên trên 21 người so với năm 2008. Tổng lợi nhuận của chi nhánh cũng tăng 1,3 lần trong khi đó số lao động chỉ tăng 1,07 lần điều này dẫn đến thu nhập của lao động được tăng lên nhanh chóng. Điều này sẽ nâng cao đời sống của người lao động, tích cực làm việc đem lại lợi nhuận cao cho chi nhánh trong những năm tới đây. Chi nhánh đang trên đà phát triển, chi nhánh tích cực nghiên cứu thị trường với mục tiêu khai thác các dịch vụ mới nhằm thâu tóm thị trường trong nước và quốc tế, đưa vị trí của Viettel lên tầm cao mới, mở rộng quy mô, thị trường
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
Phân tích doanh thu từng lĩnh vực kinh doanh.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh thu là một yếu tố quan trọng xác định quy mô hoạt động, phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh....
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top