tin30_04

New Member
Download Luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của khách nội địa đối với du lịch An Giang

Download Luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của khách nội địa đối với du lịch An Giang miễn phí





MỤCLỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. Đặtvấn đề nghiêncứu . 1
1.1.1.Sựcần thiết nghiêncứu . 1
1.1.2.Căncứ khoahọc và thực tiễn . 2
1.2. Mục tiêu nghiêncứu . 4
1.2.1.Mục tiêu chung . 4
1.2.2.Mục tiêucụ thể. 4
1.3. Kiểm định giả thuyết và câuhỏi nghiêncứu. 4
1.3.1. Kiểm định giả thuyết . 4
1.3.2. Câuhỏi nghiêncứu . 5
1.4. Phạm vi nghiêncứu . 5
1.4.1. Không gian. 5
1.4.2. Thời gian nghiêncứu . 6
1.4.3. Đốitượng nghiêncứu . 6
1.4.4. Giớihạn trong khi nghiêncứu . 7
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan . 7
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU . 8
2.1. Phương pháp luận . 8
2.1.1. Các khái niệmcơbảnvề dulịch . 8
2.1.2. Nhucầu dulịch . 10
2.1.3. Mô hình nghiêncứu . 17
2.2. Phương pháp nghiêncứu . 17
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiêncứu . 17
2.2.2. Phương pháp thu thậpdữ liệu . 18
2.2.3. Phương phápxử lýdữ liệu . 19
Chương 3: GIỚI THIỆUTỔNG QUANVỀ DULỊCH AN GIANG . 23
3.1. Giới thiệu chungvềtỉnh An Giang . 23
3.1.1.Vị trí địa lý . 23
3.1.2.Lịchsử hình thành . 23
3.2. Tiềmnăng phát triển dulịch An Giang . 24
3.2.1. Tài nguyên dulịchtự nhiên . 24
3.2.2. Tài nguyên dulịch nhânvăn. 27
3.3. Các loại hình dulịch đặc thù . 29
3.4. Hiện trạng phát triểncủa dulịch An Giang . 30
3.4.1.Vềcơsởvật chấtkĩ thuật -dịchvụ phụcvụ dulịch. 30
3.4.2.Về môi trường . 33
3.4.3.Về an ninh, an toàn trong dulịch . 33
3.4.4.Vềdự án đầutư phát triển . 34
3.4.5. Công tác tuyên truyền quảng bá . 35
3.4.6.Vềlượng khách . 36
3.4.7.Về ngàylưu trú bình quân . 37
3.4.8.Về lao động . 38
3.4.9.Về doanh thu . 38
Chương 4: ĐÁNH GIÁMỨC ĐỘ HÀI LÒNGCỦA KHÁCHNỘI ĐỊA DU
LỊCHTẠI AN GIANG . 41
4.1. Đặc điểm & nhucầucủa kháchnội địa . 41
4.1.1. Đặc điểmcủa kháchnội địa . 41
4.1.2. Nhucầu dulịchcủa khách . 44
4.2. Đánh giámức độ hài lòngcủa kháchnội địa đốivớisản phẩm dulịch An
Giang . 50
4.2.1.Mức độ hài lòngvề thắngcảnhtự nhiên . 51
4.2.2.Mức độ hài lòngvề điều kiện an ninh . 52
4.2.3.Mức độ hài lòngcủa kháchnội địavề an toànvệ sinh thực phẩm . 53
4.2.4.Mức độ hài lòngvềsự thân thiệncủa người dân địa phương . 54
4.2.5.Mức độ hài lòngvề hànglưu niệm/sảnvậtcủa địa phương . 55
4.2.6.Mức độ hài lòngcủa kháchnội địavềhệ thống giao thông. 57
4.2.7.Mức độ hài lòngcủa kháchnội địavềhệ thống kháchsạn . 58
4.2.8.Mức độ hài lòngvề hoạt động vui chơi giải trí . 59
4.2.9.Mức độ hài lòngvề phong cách phụcvụcủa nhân viên . 60
4.3. Đánh giámức độ thỏa mãncủa kháchnội địa khi đi dulịch An Giang . 61
4.3.1. Thực chicủa du khách theo hình thứctựsắpxếp đi. 61
4.3.2. Thực chicủa khách theo hình thức mua Tour . 66
4.3.3.Mức độ thỏa mãncủa du kháchvề chi phí . 67
4.4. Yếutố tác độngtới việclựa chọnmột điểm dulịch . 67
Chương 5:MỘTSỐ BIỆN PHÁP NHẰM THỎA MÃNTỐTHƠN NHU
CẦUCỦA KHÁCHNỘI ĐỊA ĐỐIVỚI DULỊCH AN GIANG . 69
5.1. Cơsở đề ra giải pháp . 69
5.1.1. Địnhhướng phát triểncủa ngành dulịch An Giang . 69
5.1.2.Dự báolượng khách đến An Giang trong 3nămtới. 70
5.2. Mộtsố biện pháp phát triển dulịch An Giang . 71
5.2.1. Nhữngtồntại trong dulịch An Giang . 71
5.2.2. Các biện pháp phát triển dulịch An Giang . 72
Chương 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 77
6.1. Kết luận . 77
6.2. Kiến nghị . 78
6.2.1. ĐốivớiSở ThươngMại & DuLịch An Giang . 78
6.2.2. Đốivới Ủy ban nhân dântỉnh An Giang. 79
6.2.3. Đốivới các doanh nghiệp kinh doanh dulịch . 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 81
PHỤLỤC . 82
PHỤLỤC 1: CÁC BIỂUBẢNGSỬDỤNG TRONG ĐỀ TÀI . 82
PHỤLỤC 2: PHIẾU PHỎNGVẤN KHÁCHNỘI ĐỊA . 97
PHỤ LUC 3: LÀNG NGHỀ VÀ DANHBẠ NHÀ HÀNGTẠI AG .103
PHỤLỤC 4:LỊCHSỬ HÌNH THÀNH ĐỊA DANH AN GIANG .106



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

nh đến An Giang không thuận lợi và giao thông nội tỉnh cũng bị xuống cấp.
Mặc dù lượng khách quốc tế và nội địa đều tăng nhưng trong cơ cấu lượng
khách thì khách du lịch quốc tế đến An Giang còn chưa cao và có chiều hướng
giảm. (Năm 2004 khách quốc tế chiếm 0.86%, năm 2006 chiếm 1.13%, năm
2006 chiếm 0.85%, năm 2007 chiếm 1.04%). Đây cũng là vấn đề mà lãnh đạo
tỉnh cần điều chỉnh và có chính sách đầu tư hợp lý để An Giang không chỉ là
điểm đến lý tưởng của khách nội địa mà còn khách quốc tế.
3.4.7. Về ngày lưu trú bình quân
Bảng 5: NGÀY LƯU TRÚ BÌNH QUÂN CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐẾN
AN GIANG GIAI ĐOẠN 2005 - 2007
CHỈ TIÊU ĐVT
NĂM
2005
NĂM
2006
NĂM
2007
1. Tổng lượt khách 1000 lượt 3.800 4.100 3.840
- Khách Quốc tế “ 43 35 40
- Khách nội địa “ 3.757 4.065 3.800
2. Lượt khách lưu trú 1000 lượt 250 248 305
- Khách quốc tế “ 40 35 40
- Khách nội địa “ 210 213 265
3. Số lượt ngày sử dụng buồng Ngày 144.084 139.475 168.501
4.Thời gian lưu trú bình quân Ngày/khách 1,28 1,5 1,25
Nguồn: sở Thương mại – Du lịch An Giang
Về thời gian trú bình quân của khách ngắn. Năm 2006 chỉ có 1,5 ngày/khách
có tăng hơn so với số ngày khách năm 2005 (1,28 ngày /khách). Ngày khách lưu trú
bình quân năm 2007 là 1,25 ngày/khách và có xu hướng giảm dần so với những năm
trước, nguyên nhân là do sản phẩm du lịch cùng kiệt nàn; chưa đầu tư cơ sở hạ tầng
thuận lợi, các khu điểm du lịch thì chưa xây dựng các loại hình du lịch hấp dẫn đã
làm cho du khách có cảm giác nhàm chán. Ngoài ra, hiện nay trên địa bàn tỉnh chưa
có loại hình vui chơi giải trí nào để giữ chân khách, bên cạnh đó cũng chưa có khu
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Võ Hồng Phượng 38 SVTH: Đỗ Thị Hồng Gấm
nghỉ dưỡng, một trung tâm thương mại nào xứng tầm nhằm tạo sự hấp dẫn mời gọi
du khách đến tham quan mua sắm và ở lại lâu hơn.
3.4.8. Về lao động
Hiện nay lực lượng lao động trực tiếp trong ngành du lịch là 7.162 lao
động. Trong đó, đại học và cao đẳng là 83 lao động, 91 trung học và 115 sơ cấp
số còn lại là lao động từ các ngành khác chuyển qua. Nhìn chung, đội ngũ lao
động còn yếu và thiếu chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành. Theo nhận
định của Phi Phượng - Phó phòng quản lý Khách sạn - Nhà hàng của sở Thương
mại & Du lịch An Giang cho rằng: “đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn nghiệp
vụ còn yếu và thiếu chưa theo kịp nhu cầu phát triển các doanh nghiệp chưa chủ
động và có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch”.
Riêng về lĩnh vực hướng dẫn viên du lịch tỉnh có rất ít và trình độ hướng
dẫn viên trong điều hành tour còn nhiều hạn chế. Năm 2007, toàn tỉnh chỉ có 27
hướng dẫn viên được cấp thẻ, tăng 2 thẻ so với năm 2006.
Về đào tạo, năm 2007 Sở đã tổ chức trên 15 lớp nghiệp vụ du lịch và tập
huấn ngắn hạn như: quản lý nhà hàng-khách sạn, buồng, bàn, lễ tân, tiếp thị,
thuyết minh viên, bảo vệ môi trường, ngoại ngữ,... cho gần 1.500 lượt học viên là
đội ngũ cán bộ đang công tác tại các đơn vị quản lý nhà nước, nhà hàng-khách
sạn, khu du lịch, cán bộ phục vụ tại các cửa khẩu, tiểu thương...nhưng vẫn chưa
đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành.
Ngoài ra, Sở đã tổ chức 8 đoàn cán bộ và doanh nghiệp khảo sát học tập
kinh nghiệm phát trỉển du lịch tại: Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu,
Quảng Nam, Campuchia, Malaysia và Singapore. Đến nay, các cơ sở kinh doanh
du lịch trong tỉnh đều được tập huấn và đào tạo phổ cập nghiệp vụ du lịch.
3.4.9. Về doanh thu
Từ biểu đồ cho ta thấy doanh thu du lịch An Giang tăng đều qua các năm
nhưng tốc độ tăng nhanh vào năm 2006. Năm 2006 doanh thu đạt 1.273.803 triệu
đồng tăng 21% so với năm 2005; năm 2007 đạt 1.528.494 triệu đồng tăng 20%
so với năm 2006.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Võ Hồng Phượng 39 SVTH: Đỗ Thị Hồng Gấm
1273803
1528494
1053513
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
1600000
1800000
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tr
iệ
u
đồ
ng
Hình 2: BIỂU ĐỒ DOANH THU DU LỊCH AN GIANG NĂM 2005-2007
Đối với doanh thu theo từng loại hình dịch vụ ta có:
Bảng 6: TÌNH HÌNH DOANH THU DU LỊCH AN GIANG NĂM 2005-2007
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm 2007
So sánh 06/05 So sánh 07/06
Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 1.053.513 1.273.803 1.528.494 220.290 21 254.691 20,0
Doanh thu buồng 304.700 332.840 437.700 28.140 9,2 104.860 31,5
Bán hàng ăn uống 330.110 353.720 476.980 23.610 7,2 123.260 34,8
Bán hàng hoá 55.500 28.280 34.080 -27.220 -49,0 5.800 20,5
Vận chuyển khách
du lịch 40.900 48.220 68.440 7.320 17,9 20.220 41,9
Dịch vụ vui chơi
giải trí 30.620 35.700 36.940 5.080 16,6 1.240 3,5
Doanh thu khác 291.683 475.043 474.354 183.360 62,9 -689 -0,1
Nguồn: Sở Thương mại – Du lịch An Giang
+ Trong lĩnh vực lưu trú: Doanh thu của hoạt động kinh doanh khách sạn
tăng đều qua các năm. Năm 2006 đạt 304.700 triệu đồng tăng 9,2% so với năm
2005, sang đến năm 2007 doanh thu của khách sạn tăng nhanh hơn, tăng 31,5%
so với năm 2006. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh khách sạn chiếm một tỉ
trọng khá cao khoảng 29% trong tổng doanh thu của ngành du lịch. Có lẽ là vì đa
số khách sạn có tổ chức phục vụ ăn uống tại chỗ cho khách lưu trú.
+ Về lĩnh vực kinh doanh ăn uống. Đây là lĩnh vực có doanh thu cao nhất
so với các lĩnh vực kinh doanh du lịch khác, doanh thu của lĩnh vực kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Võ Hồng Phượng 40 SVTH: Đỗ Thị Hồng Gấm
ăn uống chiếm 31% so với tổng doanh thu của ngành du lịch. Tốc độ tăng doanh
thu qua các năm cũng khá cao, năm 2006 doanh thu trong lĩnh vực ăn uống tăng
7,2% so với năm 2005 nhưng năm 2007 tăng 34,8% so với năm 2006.
+ Về lĩnh vực bán hàng hóa. Doanh thu trong lĩnh vực này chiếm tỷ trọng
thấp trong cơ cấu doanh thu của ngành du lịch chỉ khoảng 5%. Mặt khác lại có xu
hướng giảm qua các năm, đặc biệt năm 2006 đạt 28.280 triệu đồng giảm 49% so
với năm 2005, năm 2007 có xu hướng gia tăng trở lại đạt 20,5% với mức doanh
thu là 34.080 triệu đồng.
+ Về lĩnh vực hoạt động kinh doanh lữ hành. Doanh thu trong lĩnh vực
này chiếm tỉ trọng khoảng 4% trong tổng doanh thu của ngành. Doanh thu qua
các năm cũng tăng, nổi trội vào năm 2007 tăng 41,9% so với năm 2006; nhưng
năm 2006 doanh thu trong lĩnh vực này tăng không đáng kể, tốc độ tăng trưởng
đạt 17,9% so với năm 2005.
+ Trong lĩnh vực vui chơi giải trí. Đây là lĩnh vực có mức đóng góp thấp
nhất trong doanh thu của ngành 3%. Mặc dù doanh thu có tăng qua các năm
nhưng vẫn còn chậm, năm 2006 tăng 16,6% so với năm 2005 nhưng năm 2007
lại có xu hướng chậm lại 3,5% so với năm 2006.
+ Về doanh thu của các hoạt động khác có tăng qua các năm nhưng cũng
có xu hướng giảm dần, năm 2006 tăng 62,9% so với năm 2005 và năm 2007 lại
giảm xuống 0,1% so với năm 2006.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Võ Hồng Phượng 41 SVTH: Đỗ Thị Hồng Gấm
CHƯƠNG 4
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH NỘI ĐỊA DU LỊCH
TẠI AN GIANG
4.1. ĐẶC ĐIỂM & NHU CẦU CỦA KHÁCH NỘI ĐỊA
4.1.1. Đặc điểm của khách nội địa
Khách du lịch đến An Giang có nhiều đối tượng khác nhau và việc hiểu rõ
đặc điểm cá nhân cũng như nhu cầu của họ là một trong những yếu tố quan trọng
trong hoạt đ
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Khảo sát hệ vi sinh vật và đánh giá mức độ an toàn vi sinh trong bia Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá hiện trạng và mô phỏng mức độ ô nhiễm nước biển ven bờ thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh Khoa học Tự nhiên 1
D Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính Luận văn Kinh tế 0
M Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu EximBank An Giang tại Thành phố Long Xuyên Kiến trúc, xây dựng 2
D Điều tra, nghiên cứu, đánh giá và dự báo mức độ tổn thương môi trường nước và trầm tích đáy do ô nhi Luận văn Sư phạm 0
T Dự án Điều tra, đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường, khí tượng thủy văn biển Việt Nam Luận văn Sư phạm 1
C Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của sinh viên tốt nghiệp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Cao S Luận văn Sư phạm 0
Q Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của kỹ sư ngành công nghệ thông tin tốt nghiệp tại Trường Luận văn Sư phạm 0
S Đánh giá mức độ đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp nghề sản xuất gốm thô hệ trung cấp tr Luận văn Sư phạm 0
Y Đánh giá mức độ đáp ứng về kiến thức, kỹ năng và thái độ của cử nhân giáo dục đặc biệt - trường Đại Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top