ngptin1

New Member
Download Khóa luận Xây dựng chiến lược kinh doanh cho lĩnh vực xi măng của Công ty Cổ phần Xi măng Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2015

Download Khóa luận Xây dựng chiến lược kinh doanh cho lĩnh vực xi măng của Công ty Cổ phần Xi măng Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2015 miễn phí





MỤC LỤC
PHẦN TÓM TẮT 5
CHƯƠNG 1. 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu 2
1.2.2. Phạm vi 2
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 2
1.3.2. Phương pháp phân tích 3
1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 3
1.5. CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO NGHIÊN CỨU 3
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP. Chương này trình bày tóm tắt lý thuyết cơ bản có liên quan đến đề tài. Sau cùng là mô hình nghiên cứu cụ thể cho đề tài “xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty giai đoạn 2010-2015. 4
CHƯƠNG 2. 5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP 5
2.1.GIỚI THIỆU 5
2.2. KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 5
2.2.1. Chiến lược 5
2.2.2. Quản trị chiến lược 5
2.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC 6
2.3.1 Xác định nhiệm vụ, mục tiêu và chiến lược hiện tại của tổ chức 7
2.3.2. Xét lại nhiệm vụ kinh doanh 7
2.3.3. Nghiên cứu môi trường kinh doanh 7
2.3.4. Kiểm soát nội bộ doanh nghiệp để nhận diện điểm mạnh, điểm yếu 9
2.3.5. Thiết lập mục tiêu dài hạn 11
2.3.6. Xây dựng và lựa chọn chiến lược – các công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến lược 11
2.4. TÓM TẮT 16
CHƯƠNG 3. 17
GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CẦN THƠ 17
3.1. GIỚI THIỆU 17
3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 17
3.4. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH XI MĂNG: 19
3.5. TÓM TẮT 19
CHƯƠNG 4. 20
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CẦN THƠ 20
4.1. GIỚI THIỆU: 20
4.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ. 20
4.2.1. Hậu cần đầu vào 20
4.2.1.1. Nguồn nguyên vật liệu chính: 20
4.2.1.2. Nguồn nguyên vật liệu phụ: 21
4.2.2. Vận hành 21
4.2.2.1. Lưu trình sản xuất 21
4.2.2.2. Quản lý chất lượng trong sản xuất xi măng: 22
4.2.3. Đầu ra 23
4.2.4. Hoạt động Marketing 23
4.2.4.1. Chính sách giá 24
4.2.4.2. Chính sách sản phẩm 24
4.2.4.3. Chính sách khuyếch trương sản phẩm 24
4.2.4.4. Chính sách phân phối sản phẩm 25
4.2.5. Dịch vụ 25
4.2.6. Các hoạt động hổ trợ 25
4.2.6.1. Trình độ công nghệ 25
4.2.6.2. Chính sách đối với người lao động 27
4.2.6.3. Hệ thống thông tin: Bao gồm hai khía cạnh: 29
4.2.6.4. Hệ thống quản lý lý chất lượng: 30
4.2.6.5. Tình hình tài chính doanh nghiệp: 30
4.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP. 33
4.3.1. Khách hàng 33
4.3.2. Nhà cung cấp: 36
4.3.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: 37
4.3.4. Sản phẩm thay thế: 38
4.3.5. Đối thủ cạnh tranh 38
4.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ. 42
4.4.1. Ảnh hưởng kinh tế 42
4.4.1.1. Bối cảnh cả nước: 42
4.4.1.2. Ảnh hưởng của xu hướng tăng trưởng kinh tế 43
4.4.1.3. Ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế 45
4.4.1.4. Rủi ro về tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán 45
4.4.1.5. Biến động lãi suất ngân hàng: 46
4.4.2. Yếu tố chính trị - luật pháp: 46
4.4.3. Yếu tố nhân khẩu học: 47
4.4.4. Yếu tố văn hóa xã hội: 47
4.4.5. Yếu tố công nghệ: 47
4.4.6. Yếu tố tự nhiên: 48
4.5. TÓM TẮT: 49
CHƯƠNG 5. 50
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CẦN THƠ 50
5.1. XÂY DỰNG MỤC TIÊU: 50
5.2. XÂY DỰNG CÁC CHIẾN LƯỢC: 50
5.2.1. Xây dựng các phương án chiến lược 50
5.2.1.1. Ma trận SWOT: 50
SWOT 51
5.2.1.2. Lưới Sự nhạy cảm về giá/ Mức quan tâm đến sự khác biệt : 53
5.2.1.3. Ma trận sô lượng lợi thế cạnh tranh và Giá trị của lợi thế : 54
5.2.1.3. Ma trận SPACE 54
5.2.1.4. Ma trận chiến lược chính: 56
5.2.1.5. Ma trận các yếu tố bên ngoài – bên trong (IE): 57
5.2.2. Lựa chọn sơ bộ các phương án chiến lược: 57
5.3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC: 58
5.4. CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC 61
5.4.1. Chiến lược thâm nhập thị trường hiện tại: 61
5.4.2. Chiến lược kết hợp về phía sau: 62
5.4.3. Chiến lược chi phí thấp (1). 62
Chương 6. 64
KẾT LUẬN 64
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

cầu tiêu dùng của khách hàng, Công ty liên tục tổ chức các trương trình khuyến mại có ý nghĩa và giá trị cho khách hàng như chương trình quay số trúng thưởng, tặng quà theo doanh số, tặng tiền mặt và đi du lịch nước ngoài, tổ chức các hội nghị khách hàng hàng năm... để từ đó tổng kết và rút kinh nghiệm cho năm tiếp theo...
Nhìn chung, những chương trình khuyến mại của Công ty luôn được các đại lý tham gia, ủng hộ nhiệt tình và được đánh giá là có hiệu quả cao trong việc thúc đẩy doanh số bán hàng của Công ty.
4.2.4.4. Chính sách phân phối sản phẩm
Công ty phân phối sản phẩm qua các kênh sau:
(1) nhà sản xuất => nhà phân phối => đại lý bán lẻ => người tiêu dùng
(2) nhà sản xuất => đại lý bán lẻ => người tiêu dùng
(3) nhà sản xuất => người tiêu dùng.
Quá trình phân tích cho thấy hoạt động marketing đang được triển khai rất hiệu quả, đây là điểm mạnh của Công ty.
4.2.5. Dịch vụ
Công ty thực hiện chính sách tín dụng bán hàng với các Đại lý và những nhà thầu xây dựng. Tín dụng bán hàng luôn tạo rủi ro cho các doanh nghiệp khi thực hiện do ảnh hưởng từ việc mất khả năng trả nợ của các đối tác, điều này ít nhiều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của bên cấp tín dụng. Công ty thực hiện cấp tín dụng cho các đối tác căn cứ vào các yếu tố khảo sát về năng lực tài chính, khả năng tiêu thụ, uy tín để định hạn mức nên hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại phát sinh trong quá trình thực hiện.
Ngoài ra, Công ty còn thực hiện chế độ thưởng để khuyến khích cho chủ các phương tiện vận chuyển đến kho nhận xi măng. Cụ thể:
- Đối với các phương tiện vận chuyển trên 50 tấn/lược được thưởng 50.000 đồng/chuyến.
- Vận chuyển từ 30 tấn đến 50 tấn/lược được thưởng 30.000 đồng/chuyến.
- Vận chuyển dưới 30 tấn/lược được thưởng 10.000 đồng/chuyến.
4.2.6. Các hoạt động hổ trợ
4.2.6.1. Trình độ công nghệ
Công ty đã có 4 dây chuyền sản xuất với tổng công suất trên 350.000 tấn/năm, hệ thống đóng bao tự động với 3 máy đóng bao đầu cân điện tử của Nhật Bản có độ chính xác cao về trọng lượng, tổng công suất đóng bao 120 tấn/giờ. Hệ thống băng tải xuất xi măng được thiết kế khoa học, hiệu quả và nhanh chóng cả đường bộ lẫn đường thủy.
Hệ thống cân điện tử dùng cho cân phối liệu nguyên liệu nghiền xi măng, do hãng Virtual Measurement và Control của Mỹ sản xuất. Phần mềm quản lý cân được thiết kế và làm việc trên môi trường Windows, tính toán năng suất của từng thành phần nguyên liệu theo tỷ lệ phối trộn vật liệu được cài đặt trên máy tính, được lưu trữ và quản lý số liệu của từng ca sản xuất trong thời gian nhiều năm.
Trong giai đoạn 2010-2015 công ty tiến hành xây dựng dự án dây chuyền 2 công xuất 500.000 tấn/năm (xi măng Cần Thơ - Hậu Giang) để tăng cường năng lực sản xuất.
Bảng 4.1. Một số máy móc, thiết bị chính của Công Ty
STT
Tên máy móc thiết bị
Nước sản xuất
Năm vận hành
Giá trị đầu tư (triệu đồng)
1
Hệ thống máy nghiền khép kín số 1
Trung Quốc
1999
1.886
2
Hệ thống máy nghiền khép kín số 2
Trung Quốc
2000
2.491
3
Hệ thống máy nghiền khép kín số 3
Trung Quốc
2002
1.322
4
Hệ thống máy nghiền khép kín số 4
Trung Quốc
2002
957
5
Máy nghiền – hệ thống nước giải nhiệt DC5
Trung Quốc
2006
925
6
Dây chuyền hơi kỹ nghệ
Trung Quốc
2006
3.780
7
Các máy hút bụi 3, 4, 5, 6
Việt Nam
1999-2002
375
8
Thiết bị đồng bộ hệ thống phân ly ocepa DC4
Trung Quốc
2003
796
9
Hệ thống phân ly Osepa + hệ thống điện máy phân li
Trung Quốc
2004
614
10
Hệ thống băng tải xuất thủy
Việt Nam
2003
806
11
Máy phân ly Osepa 350TQ
Trung Quốc
2004
571
12
Máy lọc bụi DC 1 & 2 + các máy nén khí
Trung Quốc và Việt Nam
2003-2006
746
13
Bồn liệu – băng tải – các máy đóng bao
Việt Nam
2006
188
4.2.6.2. Chính sách đối với người lao động
² Số lượng người lao động trong Công ty
Tính đến thời điểm ngày 31/3/2009, tổng số lao động của Công ty là 160 người.
Bảng 4.2. Cơ cấu người lao động đến qua các năm 2006 - 2009
Năm
31/12/2006
31/12/2007
31/12/2008
31/12/2009
Số lao động (người)
143
153
150
160
Từ 1 đến 3 năm (người)
15
20
17
23
Không xác định thời hạn (người)
123
133
133
137
Nguồn: Hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm 2009, Công ty Cổ phần Xi măng Cần Thơ
Bảng 4.3. Trình độ người lao động tính đến ngày 04/05/2009
Trình độ
Số lượng (người)
Tỷ lệ (%)
Đại học
22
13.75
Cao đẳng
11
6.87
Trung cấp
07
4.38
Lao động phổ thông
120
75.00
Tổng cộng
160
100.00
(Nguồn: Hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm 2009, Công ty Cổ phần Xi măng Cần Thơ)
² Chính sách lương thưởng, trợ cấp
Đối với Công ty Xi măng Cần Thơ, người lao động là tài nguyên, là động lực của quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, nhân tố con người được Xi măng Cần Thơ chú trọng đầu tư:
Bên cạnh chế độ đãi ngộ với mức lương hấp dẫn, Công ty luôn tạo môi trường làm việc đoàn kết và cạnh tranh để người lao động phát huy hết khả năng sáng tạo, chức năng động và góp phần hiệu quả vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Thu nhập bình quân của người lao động trong Công ty có những tiến bộ rõ rệt theo từng năm. Người lao động trong Công ty ngoài tiền lương được hưởng theo hệ số còn được trả lương căn cứ theo trình độ, năng lực và hiệu quả công việc được giao. Công ty thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các chế độ chính sách về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho các cán bộ công nhân viên, nâng bậc lương hàng năm theo kỳ cho cán bộ công nhân viên.
Ngoài những quyền lợi được quy định trong Bộ Luật Lao động, người lao động trong Công ty còn được hưởng nhiều đãi ngộ dưới các hình thức như du lịch, nghỉ mát, trợ cấp khi thai sản và ốm đau, trợ cấp khó khăn…
Công ty có chính sách khen thưởng xứng đáng với các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, có đóng góp sáng kiến về giải pháp kỹ thuật giúp đem lại hiệu quả kinh doanh cao, đồng thời áp dụng các biện pháp, quy định xử phạt đối với các cán bộ có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, hình ảnh của Công ty.
Năm 2008, Công ty đã chính thức áp dụng chính sách tiền lương chi trả theo công việc đối với người lao động, đảm bảo tiền lương phù hợp theo năng lực công tác của từng người lao động và độ phức tạp của từng công việc.
Thực hiện ký kết Hợp đồng lao động cho toàn thể CBCNV vào ngày 01/01/2008 đúng theo mức tiền lương mới. Công ty áp dụng Quy chế tiền lương mới thông qua Đại hội đồng đồng cổ đông kèm theo văn bản số 02/QCTL.XMCT ngày 25/12/2007. Tiền lương sẽ được trả theo chức danh công việc và hệ số lương tương ứng cho từng chức danh của Công ty. Bao gồm 15 nhóm, mỗi nhóm có 3 bậc. Tiền lương được trả mỗi tháng 1 kỳ qua thẻ ATM.
Về tiền lương, khen thưởng, các ngày lễ lớn, làm thêm giờ, xét các loại phụ cấp, trợ cấp ốm đau .v.v… luôn đầy đủ và đúng quy định.
Trang bị đầy đủ các công cụ phòng hộ, BHLĐ cho từng CBCNV ở từng vị trí công tác theo Thông tư 14 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội nhằm đảm bảo sức khoẻ cho công nhâ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh trong ngành vận tải đường sắt Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược công ty viễn thông Viettel Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển của ngân hàng quốc tế Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Lotte Cinema Việt Nam Đến Năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược truyền thông mạng xã hội cho Nến Thơm Luận văn Kinh tế 0
D nghiên cứu sự tham gia của hội cựu chiến binh trong xây dựng nông thôn mới tại huyện gia lâm, thành phố hà nội Nông Lâm Thủy sản 2
D Áp dụng chiến lược marketing – mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu thời trang Novelty của Tổng Công ty may Nhà Bè Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng tmcp quân đội - chi nhánh Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top