duongchieuminh

New Member
Download Báo cáo Quản lý thực trạng Nguyên vật liệu tại công ty TNHH Hoàn Mỹ

Download Báo cáo Quản lý thực trạng Nguyên vật liệu tại công ty TNHH Hoàn Mỹ miễn phí





MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phần 1 : Lý luận chung về công tác quản lý nvl tại công ty
TNHH Hoàn Mỹ
1 Khái niệm , đặc điểm
2 phân loại NVL
Phần 2 : Thực trang công tác quản lý NVLtại công ty THHH Hoàn Mỹ
1 Sơ Lược về công ty
2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
II : Thực trạng công tác quản lý NVL của công ty TNHH Hoàn Mỹ
1 Đặc điểm và phân loại NVL
2 Đánh giá NVL tong những năm gần đây
3 Tổ chức quản lý NVLtrong những năm gần đây
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản lý NVL tại doanh nghiệp
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ỰC TRẠNG QUẢN LÝ NVL TẠI CÔNG TY TNHH HOÀN MỸ
I. Đặc điểm và tình hình chung của công ty
1.Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH Hoàn Mỹ là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập ,có đầy đủ tư cách pháp nhân ,cơ quan hệ đối nội,đối ngoại tốt và có con dấu riêng công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác .Công ty được phép mở tài khoản tại giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật
_Tài khoản số :431101_020321
_Mở tại : ngân hàng Vietcombank
_Mã số thuế :01007387011
2.Quá trình hình thành và phát triển công ty
Khi một doanh nghiệp trẻ thành lập ngày 26/5/2000 là công ty TNHH gồm hai sáng lập viện
Giám đốc : Đàm Hữu Hoàng
Phoá giám đốc : Đỗ Qúôc Thái và Nguyễn Thị Kim Ngân
*Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Hoàn Mỹ chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cầu kiện,bê tông ,bê tông tươi ,gạch bốc vật liệu xây dựng khác,xây dựng các công trình công nghiệp và hạ tầng cơ sở ,công nghiệp và dân dụng ngày 1/3/2000 công ty được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số:040605 do trong tài kinh tế thành phố Hà Nội cấp
_Ngày 23/7/2000 công ty được cấp giấy phép thành lập số 01063/GP-UB.Do uỷ ban nhân dân TP Hà Nội cáp là một doanh nghiệp trẻ,quy mô nhỏ ,công ty TNHH Hoàn Mỹ nhanh chóng ổn định cơ cấu tổ chức và đi vào hoạt đông sản xuất kinh doanh đã xâm nhập thị trường bê tông và xây dựng tại địa bàn Hà Nội và tại một số vùng lân cận ,giải quýêt công ăn việc làm tạo điều kiện để đời sống nhân viên ngày càng được cải thiện sau 6 năm tồn tại và phát triển công ty đã thực hiện được một số chỉ tiêu sau
CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN ĐƯỢC TRONG 6 NĂM (2000-2005)
2000
2001
2002
2003
2004
2005
1.Doanh thu
2.Nộp ngân sách
3.Lãi
4.Tổng VKD
Tổng VKĐ
Tổng VLĐ
5.Thu nhập bq/12
12300215
360.123
15200
2600235
5300580
548
15248100
430.000
52100
3016000
61200000
570
21317135
620.138
203107
7216000
7216000
712
30125700
816.500
413607
3813200
8104200
821
42316800
917.348
680130
4706200
11216300
934
45756300
1.312.100
760400
5700264
13246000
1210
II . Đặc điểm tổ chức sản xuất vvà tổ chức quản lý ở công ty
Sản xuất chia làm hai mảng lớn ,sản xuất cầu kiện bê tông phục vụ nghành xây dựng và trực tiếp xây dựng công trình .Dựa vào chức năng nhiệm vụ của công ty tổ chức thành một đội xây dựng và một xưởng sẩn xuất
+ Xưởng sản xuất cầu kiện bê tông
+ Đội thi công xây lắp số 2
+ Đội thi công xây lắp số 3
+ Đội thi công xây lắp số 4
Đội xây lắp trên không phục vụ cho nhau mà hoạt động độc lập
SƠ ĐỒ: MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
CỦA CÔNG TYTNHH HOÀN MỸ
Giám đốc
Phó Giám đốc phụ trách sản xuất kinh doanh
Phó Giám đốc phụ trách xây dựng
Phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh
Phòng kế toán tài chính
Phòng thị trường
Phòng tổ chức hành chính
Xưởng xản xuất bê tông
Đội XD số 1
Đội XD số 4
Đội XD số 2
Đội XD số 3
Bộ Máy Quản Lý của công ty như sau, chỉ đạo tổ chức điều hành toàn bộ mọi hđsx của công ty
*Hai phó Giám Đốc : là người trực tiếp giúp việc cho giám đốc theo từng lĩnh vực được phân công và chịu tách nhiệm trước GĐ và CNV về công tác trong lĩnh vực được phân công
* Phòng kế toán sản xuất :
+có chức năng tham mưu và phục vụ
*Phòng kế toán tài chính
+có chức năng tham mưu về cong tác tài chính và cong tác kế toán
* phòng thị trường :
+ Tổ chức việc thực hiện tiêu thụ sản phẩm
+ Soạn thảo ,tổ chức ,ký kết các hợp đồng kinh tế
+Khai thác thị trường tiêu thụ hàng hóa và thu hồi công nợ
PHẦN II
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH HOàn Mỹ
I . THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TNHH HOàn Mỹ Đặc điểm và phân loại NVL công ty.
Công ty Hoàn Mỹ có đặc thù là hoạt động xây lắp nên NVL được phân thành 2 loại ,đó là :
- Nguyên vật liệu chính : sắt ,thép , xi măng…..
- Nguyên vật liệu phụ : dầu thải , than đá, gỗ kê, dầu mỡ…….
Nguyên vật liệu chính :
Những loại vật tư dùng riêng cho từng ngành của xí nghiệp như : sắt ,thép , xi măng . cát vàng ,đá dăm …được gọi là vật tư chuyên dùng .Những loại NVL chính đó là :
_ Thép : thép các loại từ d=6 đễn d =22 (loại thép AI ,AII ,AIII ) .Tiêu hao thép cho 1 m3 bê tông ống thoát nước trung bình khoảng 125 kg ,cọc móng 140-150kg/m3 bê tông .Xí nghiệp dùng thép Thái Nguyên ,thép liên doanh để sản xuất các loại sản phẩm.
Để sản xuất được 23 230 m3 sản phẩm thì lượng thép tiêu hao cả năm khoảng 2 900 tấn.
_ Xi măng PCB 30 : Bê tông ống thoát nước thường được thiết kế với mác 300 (410 kg/m3 bê tông) tương ứng 3 600 tấn. Bê tông cọc móng và kết cấu bê tông khác thường được thiết kế với mác 250 –300 (350 –420 kg/m3 bê tông )tương ứng 4 000 tấn .Tổng lượng tiêu hao khoảng 8 400 tấn /năm.
_ Đá dăm 5x10 ,2x4 : Đá kiện Khê hay Núi Voi được vận chuyển đến xưởng bằng ô tô ,lượng tiêu hao 0.83m3 /m3 bê tông. Tổng lượng cho sản xuất cả năm là 19 200 m3/năm.
_ Cát vàng : lượng tiêu hao 0.418m3/m3 bê tông ,tổng lượng dùng cho cả năm 9 700 m3/năm .
_ Phụ gia : (dùng chủ yếu cho cọc móng ) 3.5 lít/m3 bê tông ,tổng lượng cần dùng cho cả năm là 23 100 lít/năm .
_ Nước : xí nghiệp khai thác nước ngầm tại xưởng .
b , Nguyên vật liệu phụ :
_ Dầu thải : được các đơn vị kinh doanh cung cấp đền bằng đường ô tô
_ Than đá : tổng lượng nhập khoảng 90 000 000 đ, lượng tiêu hao khoảng 3 000 tấn/ năm .
_ Các loại gỗ kê :
+ gỗ kê cọc 200
+ gỗ kê cọc 250
+ gỗ kê cọc 300
+ gỗ gui cọc
Tổng lượng nhập gỗ gui cọc là 3 300 m ,tổng lượng tiêu hao khoảng 273m/tháng và 3276m/năm ,còn gỗ kê cọc 250 thường được sử dụng khoảng 1984 thanh/tháng và tổng mức tiêu hao cả năm là 23 808 000 thanh.
_ Củi : tổng mức tiêu hao là 6 m3/năm.
_ Bột đã : mức tiêu dùng khoảng 16.08 / m bê tông , mức tiêu hao khoảng 10 000 tấn /năm.
c , Một số loại NVL khác :
Cát đen : tổng mức tiêu dùng và tiêu hao khoảng 300 tấn/năm.
Que hàn : được mua của công ty thép Thái Nguyên ,tổng lượng nhập khoảng 1 000 kg/năm , mức tiêu dùng vào sản xuất là 137.5 kg/tháng .
Ngoài ra còn có các loại thép khác như :
+ Thép L = 63
+ Thép vuông 12
+ Thép gai ,thép L = 50 , tôn 2 ly….
Thường được nhập từ công ty Thép Thái Nguyên.
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU
STT
NVL CHÍNH
NVL PHỤ
1
Xi Măng
Dầu mỡ
a
Chin Fon
Than đá
b
Lưu xá
Que hàn
c
Hoàng mai
Gỗ kê cọc 250
d
Núi voi
Gỗ kê cọc 200
e
Lương Sơn
Gỗ kê cọc 350
f
Cường Thịnh
Gỗ qui cọc
2
Đá
Than củi
3
Sỏi
Bột đá
4
Cát vàng
Phụ gia lỏmg
5
Cát đen
6
Thép các loại
a
Thép D = 1
b
Thép D = 2
c
Thép D=3
7
Thép khác
a
L =63
b
Vuông 12
c
thép gai
d
Tôn 2 ly
8
Hộp cọc
a
200
b
250
c
300
2 . Đánh giá NVL trong những năm gần đây .
Công ty TNHH Hoàn Mỹ và NVL phụ cấu thành nên sản phẩm chiếm tỷ trọng chủ yếu trong giá thành xây lắp .
Vật liệu sử dụng cho hoạt động xây lắp của công ty nhiều chủng loại . Khi có công trình thì dựa vào các tài liệu dự toán công trình, các định mức kinh tế kỹ thuật mà xác định nhu cầu NVL cần thiết .Bởi vậy ,vật liệu ở công ty thường được mua ngoài và xuất thẳng đến công trình
Điều này phù hợp với tình hình ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top