Download Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Tràng An

Download Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Tràng An miễn phí





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 3
I. Khái niệm về hiệu quả 3
II. Hiệu quả sản xuất kinh doanh 3
1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh 3
2. Bản chất 4
3. Các quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh 5
III. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 6
1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 6
2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 7
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh 8
1. Nhân tố khách quan 8
1.1. Môi trường kinh tế 8
1.2. Môi trường pháp lý 8
1.3.Môi trường công nghệ 9
2. Nhân tố chủ quan 9
2.1. Lực lượng lao động 9
2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật 10
2.3. Nhân tố quản trị doanh nghiệp 10
V. Các phương pháp và hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 11
1. Các phương pháp xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh 11
1.1. Phương pháp chi tiết 11
1.2. Phương pháp so sánh 11
1.3. Phương pháp loại trừ 11
2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 12
2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp 12
2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh lĩnh vực hoạt động: 12
2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn 12
2.2.2. Hiệu quả sử dụng lao động: có các chỉ tiêu sau: 13
2.2.3. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán 14
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN 15
I. Giới thiệu chung về công ty 15
1. Tên công ty, địa điểm, phạm vi hoạt động 15
2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 15
3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 17
4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần Tràng An 18
4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Công ty cổ phần Tràng An 18
4.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự 20
5. Một số đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Tràng An 24
5.1. Những đặc điểm về vốn 24
5.2. Đặc điểm về lao động 25
5.3. Đặc điểm về máy móc, thiết bị, công nghệ 26
5.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 27
5.5. Đặc điểm về sản phẩm 31
5.6. Đặc điểm thị trường bánh kẹo ở nước ta hiện nay và các đối thủ cạnh tranh của Công ty cổ phần Tràng An 32
5.6.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước: 33
5.6.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài: 33
II. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Tràng An 34
1. Tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng chiếm lĩnh thị trường của công ty 34
1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây 34
1.2. Tình hình kinh doanh các mặt hàng 36
1.3. Khả năng chiếm lĩnh thị trường của công ty 38
2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty 38
2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp 38
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh lĩnh vực hoạt động 40
2.2.1. Hiệu quả sử dụng lao động 40
2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn 42
2.2.3. Đánh giá các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty 45
3. Nhận xét chung: 46
3.1. Ưu điểm: 46
3.2. Những tồn tại: 46
3.3. Nguyên nhân 47
3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 47
3.3.2. Nguyên nhân khách quan 48
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN 49
I. Phương hướng và nhiệm vụ của công ty trong năm 2007 49
1. Phương hướng chung của ngành 49
2. Phương hướng và nhiệm vụ của Công ty trong năm 2007 50
II. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Tràng An 51
1. Tăng cường công tác điều tra nghiên cứu thị trường 51
2. Tiết kiệm nguyên vật liệu nhằm hạ giá thành sản phẩm 53
3. Tăng cường đầu tư, đổi mới thiết bị công nghệ có trọng điểm: 54
4. Huy động thêm vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: 55
5. Tăng cường công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 56
III. Một số kiến nghị với Nhà nước 57
KẾT LUẬN 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tổ chức và quản lý các hoạt động của sản xuất bao gồm: lao động, vật tư, sản phẩm, thiết bị, bảo hộ lao động, an toàn lao động, tiền lương… theo các quy định của công ty, đảm bảo hoàn thành kế hoạch, nhiệm vụ được giao.
5. Một số đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Tràng An
5.1. Những đặc điểm về vốn
Vốn là một trong những yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vốn là chìa khoá để mở rộng và phát triển kinh doanh. Mọi doanh nghiệp đều nỗ lực để huy động được một lượng vốn nhất định trước khi thành lập. Trong thực tế, có rất nhiều doanh nghiệp phải ngừng hoạt động vì thiếu vốn nhưng Công ty cổ phần Tràng An do hoạt động kinh doanh trong những năm qua có hiệu quả nên nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng hàng năm. Qua bảng 1 chúng ta có thể thấy rằng năm 2003 là 15,718 tỷ đồng, sang năm 2004 tăng lên 16,482 tỷ đồng, sang năm 2005 tăng lên 17,425 tỷ đồng chứng tỏ công ty đang làm ăn có hiệu quả, không ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh nên nguồn vốn chủ sở hữu qua các năm không ngừng tăng lên, kết hợp với khả năng huy động vay từ nguồn khác. Qua các năm tăng lên rất nhiều, chứng tỏ công ty đã chiếm được lòng tin của các tổ chức cho vay. Với tiềm lực đó công ty đang có rất nhiều thuận lợi trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như khả năng mở rộng thị phần được khẳng định là có triển vọng.
Bảng 1: Cơ cấu vốn của công ty
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
Giá trị
(tỷ đồng)
%
Giá trị
(tỷ đồng)
%
Giá trị
(tỷ đồng)
%
I. Cơ cấu vốn
1. Vốn lưu động
16,807
38,50
16,083
38,31
16,178
38,07
2. Vốn cố định
26,843
61,50
25,897
61,69
26,322
61,93
Tổng số:
43,650
100
41,980
100
42,500
100
II. Nguồn vốn
1. Vốn chủ sở hữu
15,718
36,00
16,482
39,26
17,425
41,00
2. Vay ngắn hạn
25,84
59,20
22,188
52,85
19,495
45,87
3. Vay từ nguồn khác
2,092
4,80
3,31
7,90
5,58
13,13
Tổng số
43,650
100
41,980
100
42,50
100
5.2. Đặc điểm về lao động
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ đạo của công ty là sản xuất kinh doanh các mặt hàng bánh kẹo và đây cũng là lĩnh vực cần nhiều lao động. Từ một công ty chỉ có khoảng 500 lao động đến nay con số này đã lên tới hơn 1000 lao động. Do đó vấn đề quản lý lao động có hiệu quả là rất quan trọng của công ty.
Đặc điểm sản xuất của công ty là lao động nhẹ nhàng, đòi hỏi sự khéo léo và khả năng chịu đựng bền bỉ của người lao động nên lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn trong khoảng gần 80%. Các lao động nam chỉ đảm bảo những công việc nặng nhọc như vận chuyển, vận hành máy. Các lao động nữ được bố trí vào những công việc thủ công nhẹ nhàng như đóng túi, đóng hộp.
Về cơ cấu lao động, Công ty cổ phần Tràng An cũng đã xây dựng được tỉ lệ hợp lý giữa bộ phận trực tiếp sản xuất và bộ phận quản lý, kinh doanh. Trong đó bộ phận quản lý kinh doanh chỉ chiếm 5% cơ cấu lao động của công ty.
Bảng 2: Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần Tràng An
Chỉ tiêu phân loại
2003
2004
2005
Số lượng (người)
%
Số lượng (người)
%
Số lượng (người)
%
Tổng số lao động
1090
100
1180
100
1220
100
1. Theo giới tính
- Nam
273
25
295
25
319
26
- Nữ
817
75
885
75
901
74
2. Theo hình thức làm việc
- Lao động trực tiếp
840
77
932
79
992
81
- Lao động gián tiếp
192
18
118
16
163
14
- Cán bộ quản lý
58
5
60
5
65
5
(Nguồn: Bộ phận TCNS - Công ty cổ phần Tràng An)
5.3. Đặc điểm về máy móc, thiết bị, công nghệ
Tình trạng máy móc thiết bị của công ty gồm hai khối:
* Khối phục vụ sản xuất
* Khối quá trình công nghệ (trực tiếp sản xuất)
+ Về khối phục vụ sản xuất: đây là khối rất quyết định vì nó phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để phục vụ khối máy móc, thiết bị trực tiếp sản xuất.
Khối phục vụ sản xuất bao gồm:
ã Điện: có hai nguồn đ Lưới cấp: thông qua máy biến áp trạm biến áp tổng.
Tự phát: phụ thuộc vào máy phát điện của công ty đang có nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm của công ty.
ã Nước sạch: Có nước của thành phố và nguồn tự khai thác, chia thành hai chuẩn: chuẩn cứng và chuẩn không cứng nhằm xử lý nước thải trong quá trình sản xuất.
ã Hệ thống cấp hơi bão hoà: là hệ thống dùng than, dầu đốt cho nước sinh hơi trong điều kiện áp suất cao, truyền năng lượng phục vụ quá trình sản xuất. Nguồn cung cấp khí ga, hoá lỏng phục vụ cho dây truyền sản xuất của công ty.
ã Các máy điều hoà trung tâm để đảm bảo sức khoẻ cho người lao động và phục vụ sản xuất sản phẩm.
ã Các hệ thống máy tính, thiết bị giám sát để xử lý các vấn đề chuyên môn của Công ty, càng ngày hệ thống càng phát triển.
ã Lực lượng xe vận tải chở hàng hoá, sản phẩm…
+ Về khối máy móc, thiết bị trực tiếp sản xuất của công ty được bố trí như sau:
Xí nghiệp Kẹo 1: có dây chuyền máy móc sản xuất kẹo cứng.
Xí nghiệp Kẹo 2: có dây chuyền máy móc sản xuất kẹo mềm, bánh Pháp
Xí nghiệp Bánh 1: có cây chuyền máy móc sản xuất bánh kem quế, bánh quy.
Xí nghiệp Bánh 2: có dây chuyền máy móc sản xuất Snack.
Trong những năm vừa qua công ty đã mạnh dạn đầu tư nhiều dây chuyền sản xuất mới hiện đại, đặc biệt năm 2005, sau một thời gian khẩn trương đầu tư cải tạo nhà xưởng, lắp đặt thêm máy móc, thiết bị mới công ty đã trình làng hai dòng sản phẩm mới được sản xuất bằng công nghệ tiên tiến. Tên của hai sản phẩm mới là: bánh Pháp và kẹo Sữa cũng đã bước đầu chiếm được cảm tình của người tiêu dùng.
Bảng 3: Tình trạng máy móc, thiết bị của Công ty
Tên máy móc thiết bị
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năm sử dựng
Trình độ
Công suất thiết kế
Công suất sử dụng
1. Dây chuyền sản xuất kẹo cứng
Ba lan
1969
1987
Cơ khí
1600kg/casx
1350kg/ca
2. Dây chuyền sản xuất kẹo mềm
Ba lan
1969
1987
Cơ khí
1600kg/casx
1350kg/ca
3. Dây chuyền sản xuất bánh Pháp
Trung Quốc
2005
205
Tự động
200kg/casx
120kg/ca
4. Dây chuyền sản xuất bánh quế
Inđônêxia
1998
1999
Tự động
600kg/casx
350kg/ca
5. Dây chuyền sản xuất Snack
Pháp
2000
2000
Tự động
800kg/casx
800kg/ca
(Nguồn: Phòng KTCĐ - Công ty cổ phần Tràng An)
5.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Tại Công ty cổ phần Tràng An rất nhiều loại sản phẩm như bánh, kẹo, bột ngọt,… Tuy nhiên, trong chuyên đề này chỉ xin trình bày ngắn gọn về quy trình sản xuất kẹo.
Mặc dù công ty sản xuất rất nhiều chủng loại kẹo nhưng nói chung quy trình sản xuất của các loại kẹo này đều giống nhau và trải qua năm giai đoạn: Hoà đường, nấu, làm nguội, tạo hình và đóng gói.
- Giai đoạn 1: Hoà đường
Bước đầu, nước đường và nha sẽ được hoà tan hoàn toàn với nhau thành dung dịch siro đồng nhất ở nhiệt độ 1000C-1100C theo tỷ lệ quy định cho từng loại kẹo (ví dụ: kẹo cứng đường chiếm từ 70 đến 90% còn kẹo mềm thì đường chiếm từ 40 đến 50%). Hoà đường là công việc được tiến hành một cách thủ công vì vậy đòi hỏi người công nhân hoà đường phải có trình độ chuyên môn khá vững, nắm chắc các tiêu chuẩn kỹ thuật cho từng loại kẹo.
- Giai đoạn 2: Nấu
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top