thuydu1984

New Member
Download Chuyên đề Một số giải pháp phát triển kinh doanh lữ hành ở Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội

Download Chuyên đề Một số giải pháp phát triển kinh doanh lữ hành ở Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội miễn phí





Mục Lục
Lời mở đầu.1
Chương I. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội. . 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội.3
1.1. Lịch sử hình thành.3
1.2. Quá trình phát triển.4
2. Chức năng và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.6
2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Ban giám đốc.6
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban chức năng .7
3. Vị trí và điều kiện kinh doanh của Công ty.10
3.1. Vị trí địa lý.10
3.2. Điều kiện kinh doanh.11
4.Những hoạt động của công ty.13
5. Đặc điểm chủ yếu ảnh hưỏng đến phát triển kinh doanh lữ hành của công ty.13
5.1. Thị trường du lịch.13
5.2 Chính sách phát triển du lịch của Nhà Nước.14
5.3. Đặc điểm kinh doanh du lịch lữ hành.16
5.4. Trình độ của đội ngũ cán bộ lữ hành .17
Chương II Thực trạng hoạt động kinh doanh lữ hành của Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội.19
1.Tình hình hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành của công ty.19
2. Sản phẩm lữ hành của Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội. 25
2.1 Phân loại các chương trình du lịch.25
2.2.Chiến lược kinh doanh của công ty đối với du khách quốc tế.27
3. Công tác nghiên cứu thị trường.28
4. Tổ chức hoạt động Marketing.29
5. Nhận xét tổng quát về tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội.32
Chương III Một số giải pháp nhằm phát triển kinh doanh lữ hành ở Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội.34
1.Xu hướng phát triển du lịch hiện nay.34
1.1.Xu hướng phát triển du lịch thế giới .34
1.2.Xu hướng phát triển cả khu vực.35
1.3.Xu hướng phát triển du lịch của Việt Nam.36
2.Mục tiêu phương hướng kinh doanh lữ hành của Công Ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội .39
2.1.Mục tiêu ngắn hạn.39
2.2.Phương hướng mục tiêu kinh doanh dài hạn.40
3.Một số giải pháp nhằm phát triển kinh doanh lữ hành ở Công ty.40
3.1.Những giải pháp cơ bản .40
3.1.1.Về cơ cấu tổ chức.40
3.1.2.Xây dựng chiến lược phát triển, đào tạo con người .41
3.1.3.Xác định đúng đắn thị trường trọng điểm .43
3.1.4.Công tác maketing cần được quan tâm đặc biệt.43
3.1.5.Các mối quan hệ-các đối tác.44
3.1.6.Giải pháp tăng doanh thu giảm chi phí, giá thành hợp lý.46
3.2.Một số đề xuất, kiến nghị.48
3.2.1.Với Nhà nước.48
3.2.2.Với Tổng Cục du lịch .49
3.2.3.Với Liên hiệp Đường sắt Việt Nam.49
Kết luận.51
Tài liệu tham khảo.52
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ơng ứng với 127,5%.
Những con số trên tuy cao nhưng đây chính là kết quả làm việc của công ty với mục tiêu và phương châm kinh doanh là du lịch sạch, cao cấp, hoạt động theo đúng thể chế pháp luật Nhà nước ban hành. Cùng với sự trưởng thành của ngành du lịch Việt Nam, Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội hoạt động khá hiệu quả và góp một phần không nhỏ vào nộp ngân sách cho Nhà nước.
Bảng 3
Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu năm 2004-2005
Đơn vị tính
2004
2005
So sánh (%)
A - Khách quốc tế
I- Tổng số khách quốc tế đi tour
Khách
5.882
6.300
107,1
1 - Thị trường I
-
3.120
4.075
130,6
2 - Thị trường II
-
2.762
2.225
80,55
II - Tổng số ngày khách
Ng khách
53.335
62.870
117,87
1 - Thị trường I
-
33.555
41.650
124,12
2 - Thị trường II
-
19.780
21.220
107,28
B - Khách DLVN đi DLNN
Khách
220
500
227,27
C - Khách du lịch nội địa
Khách
510
572
112,15
Qua số liệu trên ta thấy hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành của công ty ngày càng phát triển hơn.
- Về khách quốc tế đi tour:
Tổng số khách quốc tế đi tour năm 2005 đạt 6.300 khách tương ứng với 62.870 ngày khách. So với năm 2004 bằng 107,1% về khách, 117,87% về ngày khách.
- Về người Việt Nam đi du lịch nước ngoài:
Chỉ tiêu người Việt Nam đi du lịch nước ngoài năm 2005 công ty đạt được mức kỷ lục là 500 khách.
- Khách du lịch nội địa:
Tổng số khách du lịch nội địa năm 2005 đạt 572 khách so với năm 2004 tăng 62 khách.
Có được những kết quả như trên, toàn công ty đã có những nỗ lực rất lớn, những biện pháp rất tích cực, kịp thời, đó là:
+ Thường xuyên chú trọng công tác tiếp thị và tuyên truyền quảng cáo để duy trì hình ảnh và tên tuổi của du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế.
+ Đầu tư nhiều kinh phí, công sức để mở thêm tour, tuyến mới và tăng cường một số dịch vụ để tăng thêm sức hấp dẫn với bạn hàng.
+ Thường xuyên quan tâm chăm lo đến quyền lợi của khách bảo đảm cho khách ăn thật ngon, ngủ thật tốt, đi lại thuận tiện.
+ Thực hiện chế độ khuyến mại trong những trường hợp đặc biệt cần thiết để khắc phục nguy cơ bị phân tán, giảm sút nguồn khách.
+ Tích cực đàm phán để giảm giá một số dịch vụ ở trong nước như phòng ngủ, xe ôtô, giao thông, đường sắt... để chào bán với giá thấp, tạo nên sức cạnh tranh thu hút khách.
+ Mạnh dạn điều chỉnh lại bộ máy tổ chức, động viên đúng mức và kịp thời các bộ phận, cá nhân, trên cơ sở đó đã khai thác được tốt tiềm năng sẵn có, thu hút được nhiều khách đi du lịch nước ngoài và du lịch nội địa.
*.Một số chỉ tiêu tài chính
(Nguồn:Trích trong báo cáo tài chính 2005-2004-phòng TCKT)
1. Tỷ suất TSCĐ= Tổng giá trị TSCĐ/ Tổng giá trị TS
(Năm 2004)= 21,329,545,325 / 33,166,548,154 = 64.31%
(Năm 2005)= 20,646,254,464 / 36,254,454,247 = 56.95%
2.Tỷ suất TSLĐ= Tổng giá trị TSLĐ/ Tổng giá trị TS
(Năm 2004)= 10,854,245,354 / 33,166,548,154 = 32.73%
(Năm 2005)= 11,145,458,457 / 36,254,454,247 = 30.74%
3.Tỷ suất tài trợ = Nguồn vốn CSH / Tổng nguồn vốn
(Năm 2004)= 19,548,487,577 / 33,166,548,154 = 58.94%
(Năm 2005)= 20,245,547,588 / 36,254,454,247 = 55.84%
4.Khả năng thanh toán hiện thời = Tổng TSLĐ / Nợ ngắn hạn
(Năm 2004)= 10,854,245,354 / 10,506,984,447 = 1.03(lần)
(Năm 2005)= 11,145,458,457 / 12,215,145,578 = 0.91(lần)
5.Khả năng thanh toán nhanh=(Tổng TSLĐ- Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
(Năm 2004)= (10,854,245,354-1,253,548,845)/10,506,984,447= 0.89(lần)
(Năm 2005)=(11,145,458,457–2,998,942,145)/12,215,145,578 = 0.91(lần)
6. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản= Lợi nhuận sau thuế/Tổng TS
(Năm 2004)= 768,316,000/ 33,166,548,154 = 2.31%
(Năm 2005)= 3,522,986,000/ 36,254,454,247 = 9.71%
7.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu= Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
(Năm 2004)= 768,316,000/ 45,224,047,000 = 1.70%
(Năm 2005)= 3,522,986,000/ 50,754,450,000 = 6.94%
Phân tích một số chỉ tiêu:
Khả năng thanh toán hiện thời 2004 (1.03 lần) tốt hơn vì đủ để trang trải các khoản nợ. Tuy nhiên, năm 2005 giảm còn 0.91 lần cũng vẫn đẩm bảo bởi công ty vay tiền để đầu tư.
Khả năng thanh toán nhanh của năm 2004 là 0.89 lần < 1 nên khả năng thanh toán nhanh đối với các khoản nợ chưa tốt, đến năm 2005 đã khắc phục nhưng không đáng kể (0.91 lần). Do các mặt hàng ăn uống,giải khát (nước ngọt,bia,...),thực phẩm công nghệ,...tiêu thụ không được tốt.
Khả năng sinh lời năm 2005 tăng nhanh, do công ty đã chủ trương đầu tư, đẩy mạnh phát triển du lịch, mở rộng thị trường, tăng thêm các tour du lịch mới. Đặc biệt là do Công ty đã mạnh dạn mở rộng thêm thị trường kinh doanh, có hướng tập trung sang thị trường Trung Quốc, Singapore. Đối với thị trường kinh doanh lữ hành quốc tế thì đây là một thị trường đầy tiềm năng đối với Công ty. Vì vậy đã thu hút được nhiều khách hàng đến với công ty,làm lợi nhuận tăng rất nhanh.
2. Sản phẩm lữ hành của Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội
2.1. Phân loại các chương trình du lịch
Khách có nhu cầu đi du lịch đến với công ty hiện nay có thể chọn một trong nhiều chương trình du lịch sao cho phù hợp với khả năng của mình. Ngoài chương trình du lịch trong nước, công ty còn chia các chương trình ra làm hai loại:
* Các chương trình du lịch đưa khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài.
Bảng 4
Các chương trình du lịch của Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội
TTT
Tên chương trình
Thời gian
1
BangKok
4 ngày/ 3 đêm
2
Phnompenh - Siemriep
3 ngày/ 2 đêm, 5 ngày/ 4 đêm
3
Các chương trình du lịch Trung Quốc
3 ngày/ 2 đêm, 10 ngày/ 9 đêm
4
Singapore
4 ngày/ 3 đêm, 5 ngày/ 4 đêm
5
Trung Quốc - Hong Kong
6 ngày/ 5 đêm
Ngoài những chương trình trên do nắm bắt được nhu cầu của người Việt gốc Hoa muốn thăm lại thân nhân của mình, công ty đã ký hợp đồng với một số hãng lữ hành bên Trung Quốc để tổ chức những chuyến du lịch hành hương bằng tàu hoả với giá rất rẻ.
- Chương trình du lịch: Hà Nội - Nam Ninh - Quảng Châu - Thượng Hải - Tô Châu - Nam Kinh - Bắc Kinh - Hà Nội (14 ngày/ 13 đêm bằng tàu hoả với giá trọn gói 8.500.000 đ/người).
- Hà Nội - Nam Ninh - Thượng Hải (13 ngày/ 12 đêm với giá trọn gói 8.200.000 đ/người).
* Các chương trình du lịch dành riêng cho người nước ngoài vào Việt Nam.
Với khả năng sẵn có của công ty và cung cầu du lịch về các chương trình du lịch này mà công ty có thể đưa ra một hệ thống tương đối hoàn chỉnh các chương trình du lịch loại dành cho người nước ngoài vào du lịch Việt Nam. Đó là:
- Các chương trình du lịch tham quan thành phố Hà Nội (khu phố cổ, khu di tích lịch sử văn hoá). Tùy theo nhu cầu và khả năng thanh toán của du khách sẽ có mức giá khác nhau cho chương trình này.
- Chương trình du lịch Đồng Bằng Sông Cửu Long - Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các chương trình du lịch ngắn ngày khác (Hà Nội - Cổ Loa, Hà Nội - Nai Châu; Hà Nội - Ninh Bình...).
- Tour Hà Nội - TP HCM - đảo Phú Quốc: Đến TP HCM, du khách sẽ được thăm khu du lịch Suối Tiên, nơi vui chơi, giải trí cuối tuần lý tưởng của người dân thành phố và du khách trong và ngoài nước. Đây là nơi nuôi những loài thú quý hiếm mà đặc biệt nhất là đàn cá sấu.
Tour du lịch này diễn ra trong 8 ngày/7 đêm. Giá từ 3.804.000- 4.818.000 đồng/khách.
- Đặc biệt là chương trình du lịch dài ngà...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top