vh_gmai

New Member
Download Đề tài Thực trạng và giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ

Download Đề tài Thực trạng và giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ miễn phí





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 4
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ. 9
I- Tổng quan về doanh nghiệp. 9
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 9
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ. 12
2.1. Chức năng. 12
2.2. Nhiệm vụ. 12
3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. 13
3.1. Đại hội cổ đông 14
3.2. Hội đồng quản trị 14
3.3. Ban Kiểm soát 14
3.4. Ban GĐ điều hành 14
3.5. Các Phòng nghiệp vụ 15
4. Hoạt động chính của doanh nghiệp. 15
4.1. Nạo vét luồng lạch, cảng, các khu nước trước cảng. 15
4.2. Xây dựng các công trình cầu cảng, bến bãi, đường, cầu đường bộ. 16
4.3. Cung ứng các dịch vụ có liên quan đến xây dựng. 16
4.4. Tư vấn đầu tư phát triển cảng biển. 17
II- Năng lực của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ. 17
1. Đặc điểm thị trường. 17
2. Đặc điểm về sản phẩm. 18
3. Năng lực tài chính của doanh nghiệp. 21
4. Năng lực về lao động của công ty. 26
5. Năng lực về cơ sở hạ tầng máy móc thiết bị và nguyên vật liệu. 30
5.1 Thiết bị nạo vét. 30
5.2. Thiết bị vận chuyển đất. 31
5.3. Thiết bị xây dựng. 32
5.4. Thiết bị thí nghiệm để kiểm tra. 33
II- Thực trạng khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ trong những năm vừa qua. 34
1. Tình hình hoạt động đấu thầu xây dựng của công ty trong những năm vừa qua. 34
1.1. Quy mô và số lượng các gói thầu đã thực hiện trong những năm vừa qua. 34
1.2. Quy trình tham gia dự thầu. 39
2. Những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ. 41
2.1. Chính phủ và các chính sách của Chính phủ. 41
2.2. Nhà cung cấp các yếu tố đầu vào. 42
2.3. Đối thủ cạnh tranh. 44
2.4. Chủ đầu tư. 45
3. Những nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ. 46
3.1. Nhân tố nguồn nhân lực. 46
3.3. Nhân tố khả năng tài chính. 53
3.4. Nhân tố kinh nghiệm trong thi công. 54
4. Những thành tựu đạt được. 55
5. Những tồn tại và nguyên nhân. 57
4.1. Những tồn tại của công ty: 57
CHƯƠNG II: NHỮNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ. 61
1. Phương hướng hoạt động của công ty. 61
1.1. Phương hướng hoạt động chung. 61
1.2. Công tác điều hành sản xuât. 62
1.3. Công tác thị trường. 62
1.4. Công tác tổ chức đào tạo. 63
1.5. Sử dụng phương tiện trang thiết bị có hiệu quả. 63
2. Công tác đấu thầu. 64
3. Mô hình ma trận SWOT đánh giá thuận lợi và khó khăn của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ. 65
4. Một số biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty cổ phần thi côn cơ giới và dịch vụ. 67
4.1. Nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp. 67
4.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 70
4.3. Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị. 72
4.4. Nâng cao uy tín và phát triển thương hiệu. 74
4.5. Tăng cường công tác tiếp thị, tìm hiểu thị trường trong và ngoài nước. 76
4.6. Hoàn thiện bộ máy tổ chức thực hiện đấu thầu. 81
4.7. Tăng cường quản lý chất lượng của công trình. 84
4.8. Tăng cường mối quan hệ liên doanh liên kết. 87
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

y sẽ làm cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động đấu thầu một cách công bằng hơn.
- Chính phủ cũng cần phổ biến, hướng dẫn và thi hành luật một cách thường xuyên liên tục. Giải đáp các thắc mắc của doanh nghiệp về luật kịp thời, nhất là về luật đấu thầu. Chính điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động theo đúng với quy định của pháp luật hơn.
- Chính sách ưu đãi về vốn đối với các doanh nghiệp xây dựng cũng rất quan trọng. Hiện nay với những thủ tục rườm rà, nguồn vốn hạn chế, các doanh nghiệp khó có thể tiếp cận được với các nguồn vốn hỗ trợ từ Nhà Nước. Doanh nghiệp được hỗ trợ nhiều về vốn sẽ có cơ hội mở rộng cơ sở vật chất, mua sắm máy móc thiết bị. Nâng cao năng lực của doanh nghiệp để doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh hơn nữa.
- Nhà nước cần xây dựng quỹ phát triển khoa học công nghệ quốc gia nhằm hỗ trợ đầu tư từ các nguồn: ngân sách nhà nước, các tổ chức tài chính-tín dụng và cá nhân trong và ngoài nước với mục tiêu tài trợ cho việc tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mới trên cơ sở ứng dụng những thành tựu của khoa học và công nghệ. Nâng cao năng lực công nghệ của doanh nghiệp cũng như của đất nước để có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài.
2.2. Nhà cung cấp các yếu tố đầu vào.
Yếu tố đầu vào là yếu tố quan trọng nhất đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn bắt đầu quá trình sản xuất cần có yếu tố đầu vào, để quá trình sản xuất được diễn ra một cách liên tục, không bị gián đoạn thì nguồn nguyên vật liệu phải được cung cấp một cách đều đặn. Đối với các công trình xây dựng cũng vậy, nguyên vật liệu chiếm phần lớn chi phí của quá trình xây dựng. Việc ổn định được các yếu tố đầu vào trong suốt quá trình xây dựng là một vấn đề quan trọng để cạnh tranh trong đấu thầu, để hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đạt được hiệu quả. Nhất là trong giai đoạn thị trường liên tục biến đổi như hiện nay.
Nhận thức được điều này công ty cũng đã thiết lập những mối quan hệ khách hàng thân thiết với những nhà cung cấp nguyên vật liệu, máy móc thiết bị lớn trong nước. Các nhà cung cấp nguyên vật liệu máy móc thiết bị chính của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ đó là: Công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị và thang máy Thăng Long, công ty cơ điện Trần Phú, công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ xây dựng, công ty cổ phần Xuân Lộc…Các đại lý cung cấp nguyên vật liệu: xi măng, sắt thép,… lớn trên khắp cả nước. Để phục vụ cho quá trình thi công các công trình xây dựng mà công ty thực hiện trên khắp cả nước được đản bảo cả về chất lượng, giá cả cũng như tiến độ thực hiện.
Ngoài ra để đản bảo được nguồn tài chính đầy đủ và kịp thời phục vụ cho sản xuất, để tránh được những khó khăn về vốn. Công ty đã thiết lập mối liên kết chặt chẽ với những ngân hàng lớn như: Ngân hàng Công Thương Việt Nam, Ngân hàng ngoại thương Việt Nam, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Công ty cùng lúc phải thực hiện nhiều dự án lớn, chính vì vậy nguồn vốn từ ngân hàng là nguồn vốn quan trọng bên cạnh nguồn vốn tự có của công ty để thực hiện các dự án đó. Để xây dựng được mối quan hệ chặt chẽ đó công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ đã nghiêm chỉnh thực hiện những quy định vay vốn của ngân hàng: trả lãi, trả vốn đúng hạn, và các quy định về vốn vay khác. Điều này đã tạo ra sự tin tưởng từ ngân hàng, giúp cho công ty có thể huy động vốn thuận lợi hơn phục vụ cho quá trình thi công các công trình.
2.3. Đối thủ cạnh tranh.
Mỗi khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đều phải đối mặt với những đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Bao gồm cả những đối thủ cạnh tranh trực tiếp và đối thủ cạnh tranh gián tiếp. Đây chính là những khó khăn mà doanh nghiệp phải đối mặt khi tham gia vào thị trường. Và cũng là một động lực để doanh nghiệp phải luôn luôn hoàn thiện mình để nâng cao khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần. Từ đó duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ khi tham gia vào WTO, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng có nhiều cơ hội tham gia vào thị trường thế giới. Tiếp cận được công nghệ hiện đại đang được sử dụng trên thế giới, nguồn nguyên vật liệu, dịch vụ có chất lượng cao, giá cả cạnh tranh. Bên cạnh đó việc ra nhập một thị trường lớn như thế các doanh nghiệp Việt Nam sẽ vấp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ của các công ty lớn trên thế giới như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp, Đức, Đài Loan, Thái Lan… Đây là những công ty mạnh về cả mặt công nghệ, trình độ quản lý, cũng như có nguồn vốn. Họ sử dụng những công nghệ hiện đại trong xây dựng, những phương pháp quản lý tiên tiến hiệu quả và họ cũng có nguồn vốn lớn. Trong khi đó các doanh nghiệp Việt Nam tuy đã có sự trưởng thành về nhiều mặt nhưng nhìn chung trình vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém. Những công nghệ đang được sử dụng chỉ là những công nghệ phổ thông trên thế giới chứ chưa phải là những công nghệ tiên tiến nhất. Đây là nguyên nhân khiến cho khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam còn thua kém so với các doanh nghiệp nước ngoài.
Bên cạnh đó là những doanh nghiệp cạnh tranh trong nước. Đất nước ta đang trong quá trình phát triển, hiện nay nhu cầu về cơ sở hạ tầng của Việt Nam là rất lớn. Chính vì vậy các doanh nghiệp trong nước tham gia vào lĩnh vực này là rất lớn, tạo ra sự cạnh tranh gay gắt.
Có nhiều đối thủ cạnh tranh cả trong và ngoài nước, khiến cho việc thắng thầu sẽ trở nên khó khăn hơn, tỉ lệ thắng thầu sẽ thấp hơn. Các doanh nghiệp sẽ phải tự hoàn thiện mình hơn nữa về: nguồn nhân lực, vấn đề tài chính, về uy tín của mình, đản bảo về mặt chất lượng công trình, tiến độ thực hiện dự án, cách thức tổ chức dự án, và cả về giá cả… Để có thể nâng cao sức cạnh tranh, để có thể tìm kiếm khách hàng nâng cao thị phần của mình và duy trì hoạt động của doanh nghiệp.
2.4. Chủ đầu tư.
Trong giai đoạn hiện tại, nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng là rất lớn, sẽ có nhiều nhà đầu tư đầu tư vào lĩnh vực này. Tuy nhiên đầu tư vào cơ sở hạ tầng có rất nhiều hạng mục đầu tư khác nhau. Chính vì thế việc phân tích thị trường, lựa chọn các nhà đầu tư sao cho phù hợp với chuyên môn chính của doanh nghiệp mình sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Mỗi chủ đầu tư sẽ có những đặc điểm khác nhau như: đặc điểm về nguồn vốn, thị trường mà chủ đầu tư hướng tới, xu hướng đầu tư phát triển,… Chính vì vậy mà những gói thầu họ đưa ra sẽ có những nhu cầu riêng khác nhau như: cạnh tranh về giá cả, về tiến độ, hay về chất lượng. Việc xác định một cách rõ ràng vấn đề này sẽ giúp cho các nhà thầu lập hồ sơ dự thầu một cách phù hợp với nhu cầu hiện tại của gói thầu mà chủ đầu tư đưa ra.. Giúp cho các nhà thầu có khả năng nâng cao khả năng thắng thầu của mình.
Trong đấu t...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top