Download Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Lâm Công nghiệp Long Đại tỉnh Quảng Bình

Download Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Lâm Công nghiệp Long Đại tỉnh Quảng Bình miễn phí





Vốn cố định là lượng tiền ứng trước để mua sắm, xây dựng tài sản cố định. Do tính đặc thù, vốn cố định thường chiếm một tỷ trọng lớn và được thu hồi trong một thời gian dài tương ứng với thời gian sử dụng TSCĐ. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng vốn cố định là yếu tố quan trọng, quyết định đến hiệu quả sử dụng đồng vốn tại các doanh nghiệp nói chung và Công ty Lâm Công nghiệp Long Đại nói riêng.



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

thành phần vốn nói riêng. Hiệu quả sử dụng đồng vốn càng cao chứng tỏ cơ cấu vốn hay cấu trúc vốn càng hợp lý và hiệu quả sử dụng các loại vốn bộ phận nói trên càng tốt.
3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty
Vốn cố định là lượng tiền ứng trước để mua sắm, xây dựng tài sản cố định. Do tính đặc thù, vốn cố định thường chiếm một tỷ trọng lớn và được thu hồi trong một thời gian dài tương ứng với thời gian sử dụng TSCĐ. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng vốn cố định là yếu tố quan trọng, quyết định đến hiệu quả sử dụng đồng vốn tại các doanh nghiệp nói chung và Công ty Lâm Công nghiệp Long Đại nói riêng.
Căn cứ bảng số liệu 3.9, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty có sự biến động chưa ổn định, chưa đạt hiệu quả cao. Hiệu suất sử dụng vốn cố định của Công ty qua 3 năm có chiều hướng giảm xuống.
Năm 2005 hiệu suất sử dụng vốn cố định đạt 3,1556 lần, so với 2004 tăng 0,6043 lần; năm 2006 chỉ tiêu này chỉ đạt 2,4956 lần, nếu đem so sánh với năm 2005 giảm 0,66 lần và so với năm 2004 giảm 0,0558 lần. Điều này có nghĩa là năm 2004, một đồng vốn cố định tham gia vào sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra 2,5514 đồng doanh thu; tương ứng ở năm 2005 là 3,1556 đồng doanh thu, tăng lên so với năm 2004 là 0,6043 đồng và ở năm 2006 là 2,4956 đồng doanh thu, so với năm 2005 giảm 0,66 đồng và so với năm 2004 giảm 0,0558 đồng.
Số liệu bảng 3.9 còn cho thấy, tỷ suất sinh lợi và suất hao phí vốn cố định có chiều hướng tăng nhưng không đáng kể.
Trước hết, về tỷ suất sinh lợi vốn cố định: năm 2004, cứ 100 đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh trong kỳ tạo ra 2,33 đồng lợi nhuận; năm 2005 tương ứng tạo ra được 4,1 đồng lợi nhuận, tăng 1,78 đồng so với năm 2004; năm 2006 là 5,57 đồng lợi nhuận, tăng 1,47 đồng so với năm 2005 và tăng 3,24 đồng so với năm 2004. Mặc dù mức tăng còn khiêm tốn, nhưng đây là kết quả đáng trân trọng.
Bảng 3.9: Hiệu quả vốn cố định và vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2004 - 2006
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
So sánh
2005/2004
2006/2005
2006/2004
+/-
%
+/-
%
+/-
%
1. Tổng doanh thu
tr.đ
59.684
73.867
89.747
14.183
23,76
15.880
21,50
30.063
50,37
2. Lợi nhuận sau thuế
tr.đ
544
960
2.002
416
76,47
1.042
108,54
1.458
268,01
3. Vốn cố định bình quân
tr.đ
23.393
23.408
35.962
15
0,06
12.554
53,63
12.569
53,73
4. Vốn lưu động bình quân
tr.đ
36.419
44.175
32.623
7.756
21,30
-11.552
-26,15
-3.796
-10,42
5. Hiệu suất sử dụng VCĐ
lần
2,5514
3,1556
2,4956
0,6043
-
-0,6600
-
-0,0558
-
6. Tỷ suất sinh lợi VCĐ
lần
0,0233
0,0410
0,0557
0,0178
-
0,0147
-
0,0324
-
7. Suất hao phí VCĐ
lần
0,3919
0,3169
0,4007
-0,0751
-
0,0838
-
0,0088
-
8. Hiệu suất sử dụng (Số vòng quay) VLĐ
lần
1,64
1,67
2,75
0,03
-
1,08
-
1,11
-
9. Độ dài vòng quay VLĐ
ngày
219,5
215,6
130,9
-3,90
-
-84,70
-
-88,60
-
10. Tỷ suất sinh lợi VLĐ
lần
0,0149
0,0217
0,0614
0,0068
-
0,0396
-
0,0464
-
11. Hệ số đảm nhiệm VLĐ
lần
0,6102
0,5980
0,3635
-0,0122
-
-0,2345
-
-0,2467
-
12. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
lần
0,65
0,74
0,50
0,09
13,85
-0,24
-32,43
-0,15
-23,08
13. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
lần
1,38
1,23
0,95
-0,15
-10,87
-0,28
-22,76
-0,43
-31,16
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty
69
Hai là, suất hao phí vốn cố định có chiều hướng tăng, biểu hiện sự lãng phí trong việc khai thác máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ của Công ty. Năm 2004, để tạo ra được một đồng doanh thu, Công ty cần bỏ ra 0,3919 đồng vốn cố định; năm 2005 con số này là 0,3169 đồng, tiết kiệm được 0,0751 đồng vốn cố định so với 2004; năm 2006 tương ứng là 0,4007 đồng, lãng phí 0,0838 đồng vốn cố định so với năm 2005 và 0,0088 đồng vốn cố định so với năm 2004.
Từ phân tích đó cho thấy, việc sử dụng vốn cố định của Công ty chưa ổn định và hiệu quả vẫn còn thấp. Đây là vấn đề mà Công ty cần đặc biệt quan tâm nhiều hơn trong thời gian tới.
3.2.2.1. Ảnh hưởng của việc sử dung vốn cố định đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2004 - 2006
Sử dụng số liệu trong Bảng 3.9, kết hợp với phương pháp thay thế liên hoàn có thể đo lường mức độ ảnh hưởng của vốn cố định và hiệu suất sử dụng vốn cố định đến doanh thu Công ty, kết quả tính toán được trình bày ở Bảng 3.10.
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của vốn cố định
và hiệu suất sử dụng vốn cố định đến doanh thu
So sánh
Chênh lệch doanh thu (R)
Do ảnh hưởng của các nhân tố
tr.đ
%
Vốn cố định
Hiệu suất sử dụng VCĐ
tr.đ
%
tr.đ
%
2005 với 2004
14.183
23,76
38
0,06
14.145
23,70
2006 với 2005
15.880
21,50
39.615
53,63
-23.735
-32,13
2006 với 2004
30.063
50,37
32.069
53,73
-2.006
-3,36
Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả
Bảng 3.10 thể hiện: năm 2005 doanh thu tăng so với năm 2004 là 14.183 triệu đồng, tương ứng 23,76% là do hai nguyên nhân: vốn cố định tăng 15 triệu đồng, tương ứng 0,06% làm cho doanh thu tăng 38 triệu đồng, tương ứng 0,06%; hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng 0,6043 lần đã làm cho doanh thu tăng lên 14.145 triệu đồng tương ứng 23,70%.
Năm 2006 doanh thu tăng lên so với năm 2005 là 15.880 triệu đồng, tương ứng 21,5%. Sở dĩ như vậy là do: một là, vốn cố định tăng 12.554 triệu đồng, tương ứng 53,63% đã làm cho doanh thu tăng 39.615 triệu đồng, tương ứng 53,63%; hai là, hiệu suất sử dụng vốn cố định giảm 0,66 lần dẫn đến doanh thu giảm xuống 23.735 triệu đồng, tương ứng 32,13%.
Tương tự, nếu so sánh năm 2006 với 2004, doanh thu tăng lên là 30.063 triệu đồng, tương ứng 50,37% là do hai nguyên nhân: vốn cố định tăng 12.569 triệu đồng, tương ứng 53,73% đã làm cho doanh thu tăng lên 32.069 triệu đồng, tương ứng 53,73%; hiệu suất sử dụng vốn cố định giảm 0,0558 lần dẫn đến doanh thu giảm 2.006 triệu đồng, tương ứng 3,36%.
Doanh thu năm 2005 tăng lên so với năm 2004 chủ yếu là do chiều sâu (nâng cao hiệu suất sử dụng vốn cố định). Nhưng năm 2006 sự phát triển theo chiều rộng (tăng qui mô vốn cố định) lại là nguyên nhân chủ yếu làm tăng doanh thu. Trong những năm tới, Công ty cần nâng cao hiệu suất sử dụng vốn cố định, coi đây là một trong những biện pháp chủ yếu để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.2.2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn cố định đến lợi nhuận
Để thấy được ảnh hưởng của vốn cố định và tỷ suất sinh lợi vốn cố định đến lợi nhuận, ta xem xét Bảng 3.11 sau đây.
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của vốn cố định
và tỷ suất sinh lợi vốn cố định đến lợi nhuận
So sánh
Chênh lệch lợi nhuận (P)
Do ảnh hưởng của các nhân tố
tr.đ
%
Vốn cố định
Tỷ suất sinh lợi VCĐ
tr.đ
%
tr.đ
%
2005 với 2004
416
76,47
0,35
0,06
415,65
76,41
2006 với 2005
1.042
108,54
514
53,54
528
55,00
2006 với 2004
1.458
268,01
293
53,86
1.165
214,15
Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả
Số liệu ở bảng cho thấy: năm 2005 lợi nhuận tăng so với năm 2004 là 416 triệu đồng, tương ứng 76,47% do tác động bởi hai nguyên nhân: vốn cố định tăng lên 15 triệu đồng, tương ứng 0,06% làm cho lợi nhuận tăng 0,35 triệu đồng, tương ứng 0,06%; tỷ su
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top