Download Khóa luận Phân tích tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng công thương An Giang

Download Khóa luận Phân tích tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng công thương An Giang miễn phí





MỤC LỤC
----- -----
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU . 1
1.1 Cơsởchọn đềtài:. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:. 1
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:. 1
1.4 Phương pháp nghiên cứu:. 1
1.5 Ý nghĩa:. 1
1.6 Kết cấu nội dung:. 2
CHƯƠNG II: CƠSỞLÝ LUẬN . 3
2.1 Doanh nghiệp.3
2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp: . 3
2.1.2 Các loại hình doanh nghiệp:. 3
2.2 Tín dụng doanh nghiệp.8
2.2.1 Một sốvấn đềchung vềtín dụng:. 8
2.2.2 Tín dụng doanh nghiệp: . 11
• Nguyên tắc vay vốn:. 11
• Điều kiện vay vốn: . 11
•Hồsơvay vốn: . 11
2.2.3 Rủi ro tín dụng.14
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀNGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG AN GIANG. 18
3.1 Khái quát quá trình hình thành và hoạt động:.18
3.1.1 Khái quát vềNHCTVN:. 18
3.1.2 Khái quát vềNHCTAG:. 19
3.2 Cơcấu tổchức quản trịcủa NHCTAG:.19
3.3 Những quy định chủyếu liên quan đến việc cấp tín dụng của NHCTAG:.22
3.3.1 Các trường hợp được xét cho vay:. 22
3.3.2 Thời hạn và thểloại cho vay:. 23
3.3.3 Lãi suất và các biện pháp đảm bảo nợvay:. 23
3.4 Điều kiện cho vay:.24
3.5 Tóm tắt kết quảhoạt động cho vay doanh nghiệcủa NHCTAG trong 3 năm . 26
• Tình hình huy động vốn. . 26
• Cho vay, thu nợvà dưnợ: . 27
3.6 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng trong năm 2009.27
3.6.1 Thuận lợi và khó khăn:. 27
3.6.2 Định hướng phát triển trong năm 2009 của NHCTAG:.28
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG AN GIANG. 30
4.1 Quy trình cho vay doanh nghiệp:.30
4.2 Phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp:.35
4.2.1 Doanh sốcho vay (DSCV):. 35
4.2.2 Phân tích thực trạng thu nợ(DSTN):. 38
4.2.3 Phân tích thực trạng dưnợ: . 40
4.2.4 Phân tích thực trạng nợquá hạn:. 45
4.3 Đánh giá rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp:.49
4.3.1 Vềhệsốthu nợ: . 49
4.3.2 Vềvòng quay vốn tín dụng: . 50
4.3.3 Vềtỷlệnợquá hạn:. 50
4.4 Đánh giá tổng quát:.51
4.4.1 Những kết quả đạt được:. 51
4.4.2 Một sốhạn chế: . 51
CHƯƠNG V: NHỮNG BIỆN PHÁP CHỦYẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG AN GIANG. 52
5.1 Nâng cao thương hiệu và uy tín ngân hàng:.52
5.2 Hoàn thiện chính sách khách hàng:.53
5.3. Nâng cao hiệu quảcông tác huy động vốn:.53
5.3.1 Vận dụng linh hoạt các hình thức huy động vốn: . 53
5.3.2 Hoàn thiện mạng lưới, mô hình hoạt động. 54
5.3.3 Nâng cao chất lượng phục vụ. 55
5.3.4 Tăng cường hoạt động marketing. 55
5.4 Vềlĩnh vực cho vay doanh nghiệp:.55
5.4.1 Tiếp cận thịtrường, tìm hiểu nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp. . 55
5.4.2 Vận dụng linh hoạt các cách cho vay:. 56
5.4.3 Nâng cao chất lượng cán bộtín dụng (CBTD):. 57
5.4.4 Nâng cao chất lượng phục vụkhách hàng doanh nghiệp. 57
5.4.5 Đa dạng hóa loại hình doanh nghiệp cho vay. 57
5.4.6 Kết hợp cho vay với các sản phẩm dịch vụhợp lý. 58
5.5 Nâng cao hiệu quảquản lý rủi ro tín dụng.58
5.5.1 Hoàn thiện quá trình tín dụng từtiếp nhận đơn vay đến thu hồi nợ. 58
5.5.2 Nâng cao hiệu quảxem xét và đánh giá tài sản thếchấp:. 59
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 61
6.1 Kết luận.61
6.2 Kiến nghị. .61
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN):. 61
6.2.2 Đối với NHCTVN:. 62
6.2.3 Đối với các cơquan, tổchức có liên quan:. 62



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

g trực tiếp giao dịch với khách hàng là doanh nghiệp.
+ Hướng dẫn, thực hiện các nghiệp vụ cho vay: lập, quản lý hồ sơ vay vốn của
khách hàng thuộc thành phần là doanh nghiệp và tiến hành thẩm định trước khi trình
Ban Giám đốc phê duyệt, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay của các đơn vị vay vốn,
thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình xuất nhập khẩu giữa các đơn vị
trong tỉnh và ngoài nước. Đây là bộ phận quan trọng quyết định đầu ra cho Chi nhánh
và chịu trách nhiệm về khoản đầu tư đó.
+ Thực hiện việc chăm sóc và tư vấn cho khách hàng doanh nghiệp về các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng, tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ và
thanh toán xuất nhập khẩu.
+ Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ các doanh nghiệp.
Phòng khách hàng cá nhân
+ Đây là nơi tham mưu cho Ban Giám đốc về các chiến lược kinh doanh của Chi
nhánh.
+ Hướng dẫn, thực hiện các nghiệp vụ cho vay: lập, quản lý hồ sơ vay vốn của
khách hàng thuộc thành phần là cá thể và tiến hành thẩm định trước khi trình Ban Giám
đốc phê duyệt, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay của các đơn vị vay vốn, thực hiện các
nghiệp vụ có liên quan đến quá trình xuất nhập khẩu giữa các đơn vị trong tỉnh và ngoài
nước. Đây là bộ phận quan trọng quyết định đầu ra cho Chi nhánh và chịu trách nhiệm
về khoản đầu tư đó.
+ Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và báo cáo sản phẩm dịch vụ ngân
hàng cá nhân.
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Linh Trang 20
Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
+ Thực hiện việc chăm sóc và tư vấn cho khách hàng cá nhân về các sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng.
+ Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ các cá nhân.
Phòng kế toán tài chính:
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán như: thu-chi tiền
theo yêu cầu của khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng, kết toán các
khoản chi trong ngày để xác định lượng vốn hoạt động của Chi nhánh.
Hạch toán chuyển khoản giữa Chi nhánh với khách hàng, giữa Chi nhánh ngân
hàng khác, phát hành các loại Séc theo yêu cầu của khách hàng, làm dịch vụ thanh toán
điện tử qua mạng vi tính.
Phòng ngân quỹ:
Là nơi thực hiện các khoản thu-chi tiền mặt dựa trên cơ sở các chứng từ thu-chi
phát sinh trong ngày với những hoạt động kinh doanh có liên quan của Ngân hàng.
Quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt và các giấy tờ, chứng từ có giá, hồ sơ
tài sản thế chấp.
Phòng quản lý rủi ro:
Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro cho toàn bộ hoạt động của ngân
hàng theo chỉ đạo của NHCTVN.
Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý rủi ro của Chi nhánh.
Quản lý, giám sát các danh mục cho vay, đầu tư, đảm bảo tuân thủ các giới hạn
tín dụng cho từng khách hàng.
Thẩm định hay tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín
dụng.
Phòng thông tin điện toán:
Thực hiện công tác quản lý và duy trì hệ thống thông tin điện toán tại Chi nhánh.
Bảo trì, bảo dưỡng máy tính, đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy
tính của chi nhánh.
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Linh Trang 21
Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Linh Trang 22
Sơ đồ : Cơ cấu tổ chức Chi nhánh NHCTAG
3.3 Những quy định chủ yếu liên quan đến việc cấp tín dụng của NHCTAG:
3.3.1 Các trường hợp được xét cho vay:
NHCT cho vay phục vụ các nhu cầu về vốn để thực hiện các dự án đầu tư hay
phục vụ các phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống, trừ các trường hợp
sau:
- Để mua sắm tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm
mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Để thanh toán chi phí cho các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Để nộp thuế trực tiếp cho ngân sách Nhà Nước, trừ tiền thuế xuất nhập khẩu
mà khách hàng cần thanh toán khi có hoạt động xuất nhập khẩu.
- Để trả nợ gốc và lãi cho NHCT hay các TCTD khác, trừ trường hợp cho vay
số tiền lãi vay để trả cho NHCT trong thời hạn thi công, chưa bàn giao và đưa tài sản cố
định vào sử dụng đối với cho vay trung, dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi
tiền vay được tính vào tài sản cố định.
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính mà các giao dịch mà pháp luật cấm.
Phòng
thông
tin điện
toán
Phòng
Ngân
quỹ
Phòng
Quản lý
rủi ro
Phòng
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Phòng
khách
hàng cá
nhân
Phòng
Kế toán
Phòng
Tổ
chức
hành
chánh
Ban Giám Đốc
P.GD
Long
Xuyên
P.GD
Châu
Thành
P.GD
Thoại
Sơn
P.GD
Chợ
Mới
Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
3.3.2 Thời hạn và thể loại cho vay:
• Thời hạn cho vay:
NHCV và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất
kinh doanh, thời gian thu hồi vốn của phương án, dự án đầu tư, khả năng trả nợ của
khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá
thời gian hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hay giấy phép hoạt động tại Việt
Nam; đối với cá nhân nước ngoài thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép
sinh sống và hoạt động tại Việt Nam.
• Thể loại cho vay:
- Cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trên 60 tháng.
3.3.3 Lãi suất và các biện pháp đảm bảo nợ vay:
• Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, phù hợp với quy định
của NHNN và quy định của NHCTVN về lãi suất cho vay trong từng thời kỳ. Mức lãi
suất này được ghi trong hợp đồng tín dụng bao gồm cả lãi suất cho vay trong hạn và lãi
suất áp dụng đối với khoản vay quá hạn; trong đó lãi suất quá hạn được áp dụng theo
nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay
trong hạn đã được ký kết hay điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
Đối với khách hàng được đánh giá là khách hàng chiến lược của NHCTAG sẽ
được xem xét cho vay với mức lãi suất ưu đãi.
• Biện pháp đảm bảo nợ vay:
Khi vay vốn tại NHCT, khách hàng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền
vay như sau:
- Đảm bảo bằng tài sản:
+ Cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng vay.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3.
+ Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Trường hợp không có tài sản đảm bảo:
+ NHCT chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay không có đảm bảo.
+ NHCT cho vay không đảm bảo theo chỉ định của Chính phủ.
NHCT cho vay không quá 70% giá trị tài sản đảm bảo đã được xác định và ghi
trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh. Riêng đối với tài sản đảm
bảo là:
- Kim khí quý, đá quý, mức cho vay tối đa không quá 80% giá trị tài sản đảm
bảo.
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Linh Trang 23
Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
- Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết ki
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top