o0_miss_le_0o

New Member
Download Luận văn Đánh giá hiệu quả quản lý công nợ tại công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang - Chi nhánh Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang

Download Luận văn Đánh giá hiệu quả quản lý công nợ tại công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang - Chi nhánh Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang miễn phí





CHƯƠNG 1. 1
GIỚI THIỆU. 1 U
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ:. 1
1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu. 1
1.1.2. Căn cứkhoa học và thực tiển. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:. 2
1.2.1. Mục tiêu chung. 2
1.2.1. Mục tiêu cụthể. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:. 2
1.3.1. Không gian. 2
1.3.2. Thời gian. 2
CHƯƠNG 2. 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 4 U
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN. 4
2.1.1 Các khái niệm. 4
2.1.2. Giới thiệu vềkếtoán phải thu. 5
2.1.3. Công thúc sửdụng đểphân tích. 7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 8 U
2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu. 8
2.2.2. Phương pháp phân tích sốliệu. 8
CHƯƠNG 3. 10
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢQUẢN LÝ CÔNG NỢTẠI CÔNG TY CỔPHẦN BẢO VỆ
THỰC VẬT AN GIANG – CHI NHÁNH LONG MỸ, HẬU GIANG. 10
3.1. KHÁI QUÁT VỀCÔNG TY CỔPHẦN BẢO VỆTHỰC VẬT AN GIANG. 10
3.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển. 10
3.1.2. Cơcấu tổchức. 12
3.1.3. Lĩnh vực họat động. 12
3.1.4. Đặc thù kinh doanh của ngành. 13
3.2. KHÁI QUÁT VỀCHI NHÁNH CÔNG TY CỔPHẦN BẢO VỆTHỰC VẬT
AN GIANG TẠI HẬU GIANG. 14
3.2.1.Lịch sửhình thành. 14
3.2.2. Cơcấu tổchức. 15
3.2.4. Thuận lợi và khó khăn. 15
3.3. KHÁI QUÁT VỀTHỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY. 18
3.3.1.Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua ba năm 2004, 2005 và 2006 .18
3.3.2. Đánh giá hiệu quảhoạt động kinh doanh của chi nhánh qua ba năm 2004,
2005 và 2006. 18
3.4. CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ THEO DÕI CÔNG NỢTẠI CHI NHÁNH
HẬU GIANG. 19
3.4.1. Mô tảtrình tựvà cách thức hạch toán. 19
3.4.2. Đánh giá công tác hạch toán và theo dõi công nợ. 21
3.5. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN CỦA CÔNG TY
QUA BA NĂM 2004, 2005 VÀ 2006. 21
3.5.1. Sựcần thiết của chính sách bán hàng – thu tiền. 21
3.5.2. Mô tảchính sách bán hàng và thu tiền. 22
3.5.3. Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của chính sách bán hàng và thu tiền của
công ty. 25
3.6. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU HỒI NỢTẠI CHI NHÁNH HẬU GIANG QUA
BA NĂM 2004, 2005 VÀ 2006. 28
3.7. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢQUẢN LÝ CÔNG NỢTẠI CHI NHÁNH HẬU
GIANG. 32
3.7.1.Phân tích sựbiến động công nợgiữa hai vụHè Thu và Đông Xuân trong từng
năm. 32
3.7.2. So sánh công nợcùng kỳqua ba năm theo mùa vụ. 40
3.7.3. Đánh giá tình hình thanh toán của các đại lý. 45
CHƯƠNG 4. 48
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM. 48
NÂNG CAO HIỆU QUẢQUẢN LÝ CÔNG NỢ,. 48
GIA TĂNG DOANH SỐ. 48
4.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH THU HỒI NỢVÀ HIỆU
QUẢQUẢN LÝ CÔNG NỢTẠI CHI NHÁNH HẬU GIANG. 48
4.2. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN. 52
4.3. MỘT SỐBIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢQUẢN LÝ CÔNG NỢ
VÀ GIA TĂNG DOANH SỐ. 54
4.3.1. Vềphía chi nhánh. 54
4.3.2. Vềphía công ty. 55
CHƯƠNG 5. 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 57
5.1. KẾT LUẬN. 57
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ng dùng tiền mặt của nhà nước.
- Điểm yếu:
+ Thời gian cho nợ tăng lênÆ khó khăn trong xoay chuyển đồng vốn của
công ty có thể tăng lên.
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Phước Toàn -26-
Đánh giá hiệu quả quản lý công nợ tại công ty CPBVTV An Giang – CN Hậu Giang
+ Việc áp dụng phạt lãi thanh toán trễ hạn có thể làm giảm sự gắn bó giữa các
đại lý với công ty vì hiện nay thị trường nông dược có rất nhiều đối thủ cạnh
tranh với công ty và họ sẵng sàng cho thiếu nợ lâu hơn mà không áp dụng phạt
lãi trong thanh toán.
3.5.3.3. Đối với chính sách bán hàng năm 2006 – 2007.
- Điểm mạnh:
+ Chính sách bán hàng theo gói hàng giúp cùng một lúc tiêu thu những mặt
hàng đang bán chạy và những mặt hàng khó bán ghóp phần tiêu thu được nhiều
hơn, các mặt hàng được bán ra đều hơn làm giảm sự cách biệt về doanh số giữa
các mặt hàng.
+ Chính sách bán hàng sẽ lôi kéo được các đại lý cấp một vào cuộc để cùng
công ty thúc đẩy bán hàng đối với những mặt hàng trước kia khó bán. Sở dĩ các
đại lý cấp một vào cuộc là vì họ phải thúc đẩy đại lý cấp hai lấy những mặt hàng
khó bán được công ty đính kèm cùng với những mặt hàng dễ bán trong cùng một
gói hàng, đổi lại sự tích cực vào cuộc này đại lý cấp một sẽ nhận được phần chi
khuyến mãi của công ty nhờ vào việc hoàn thành gói hàng.
+ Việc giao quyền gia hạn nợ thêm 45 ngày cho giám đốc chi nhánh sẽ phần
nào giải toả tâm lý của các đại lý trong thanh toán, tạo điều kiện cho họ có thêm
thời gian để thực hiện việc thanh toán, hơn nữa chính sách này thể hiện sự chia sẽ
khó khăn với các đại lý và nông dân do dịch rầy nâu, vàng lùn và lùn xoắn là
hoành hành.
+ Tiếp tục chi khuyến mãi cho đại lý cấp hai dười hình thức một lần nhận và
cộng dồn cuối vụ sẽ làm cho các đại lý an tâm ra hàng cho công ty.
- Điểm yếu:
+ Với thời gian cho nợ lên đến 90 ngày gồm 45 ngày công ty cho phép nợ và
45 ngày công ty giao quyền cho các giám đốc chi nhánh sẽ có thể đưa công ty
vào tình trạng khó khăn về mặt tài chính.
+ Với hình thức chi khuyến mãi bằng thuốc bảo vệ thực vật, đại lý cấp một có
thể lơ là trong việc hoàn thành kế hoạch mà đại lý đã đăng ký với công ty.
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Phước Toàn -27-
Đánh giá hiệu quả quản lý công nợ tại công ty CPBVTV An Giang – CN Hậu Giang
3.6. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU HỒI NỢ TẠI CHI NHÁNH HẬU
GIANG QUA BA NĂM 2004, 2005 VÀ 2006.
Để có cái nhìn khái quát về tình hình công nợ tại công ty Cổ Phần Bảo Vệ
Thực Vật An Giang – chi nhánh Hậu Giang thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu về các
chỉ tiêu: Doanh số bán, thu nợ, dự nợ và nợ quá hạn tại chi nhánh qua 3 năm
2004-2005, 2005-2006 và 2006-2007 được trình bày dưới dạng đồ thị như sau:
-
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
14,000,000
Năm 04-05 Năm 05-06 Năm 06-07
Doanh số
Thu nợ trong kỳ
Dư nợ cuối kỳ
Hình 1: Tình hình bán hàng và thu nợ qua ba năm 2004-2005, 2005-2006 và
2006-2007 tại chi nhánh Hậu Giang
Trong đồ thị này các chỉ tiêu về doanh số, thu nợ và dư nợ được trình bày
thành từng cụm qua ba năm giúp ta so sánh các chỉ tiêu được dễ dàng hơn. Qua
đồ thị ta thấy doanh số, thu nợ và dư nợ tại chi nhánh qua ba năm đều tăng, tuy
nhiên tốc độ tăng của từng chỉ tiêu là không đều nhau. Đáng chú ý nhất nhất là
dư nợ tăng lên với tốc độ rất nhanh, cụ thể là năm 2006-2007 đã tăng lên hai ba
lần so với năm 2004-2005 trong khi đó doanh số doanh số thì cũng tăng nhưng
với tốc độ chậm hơn nhiều. Nếu xem xét các chỉ tiêu trong cùng một năm thì năm
2004-2005 được đánh giá tốt nhất với mức thu nợ đạt gần bằng doanh số và dư
nợ tương đối thấp so với doanh số. Năm 2006-2007 được xem là năm có dư nợ
cao hơn cả, do vậy đây sẽ năm được phân tích kỹ hơn ở phần sau nhằm tìm ra
bản chất của vấn đề.
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Phước Toàn -28-
Đánh giá hiệu quả quản lý công nợ tại công ty CPBVTV An Giang – CN Hậu Giang
-
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
900,000
Quá hạn≤30
ngày
Quá hạn>30
ngày
Nợ trong hạn Số tiền TTTH
HT04
HT05
HT06
Hình 2: Tình hình thanh toán trước hạn và phân loại nợ vụ Hè Thu qua ba
năm 2004-2005, 2005-2006 và 2006-2007 tại chi nhánh Hậu Giang
-
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
Quá hạn≤30
ngày
Quá hạn>30
ngày
Nợ trong
hạn
Số tiền
TTTH
ĐX04-05
ĐX05-06
ĐX06-07
Hình 3: Tình hình thanh toán trước hạn và phân loại nợ vụ Đông Xuân qua
ba năm 2004-2005, 2005-2006 và 2006-2007 tại chi nhánh Hậu Giang
Chú thích cho hình 2 và hình 3:
ĐX04-05: Vụ Đông Xuân năm 2004-2005
ĐX05-06: Vụ Đông Xuân năm 2005-2006
ĐX06-07: Vụ Đông Xuân năm 2006-2007
HT 04: Vụ Hè Thu năm 2004
HT 05: Vụ Hè Thu năm 2005
HT 06: Vụ Hè Thu năm 2006
TTTH: Thanh toán trước hạn
Quá hạn ≤ 30 ngày: Nợ quá hạn từ 30 ngày trở xuống
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Phước Toàn -29-
Đánh giá hiệu quả quản lý công nợ tại công ty CPBVTV An Giang – CN Hậu Giang
Quá hạn > 30 ngày: Nợ quá hạn trên 30 ngày
Đơn vị tính cho cả ba hình: 1000 đồng
Nếu như đồ thị 1 đã giúp chúng ta đánh giá được các chỉ tiêu một cách tổng
quát thì đồ thị 2 và đồ thị 3 sẽ dẫn chúng ta đến một cái nhìn chi tiết hơn về tình
hình công nợ tại chi nhánh qua ba năm khảo sát. Đồ thi 2 và 3 tình bày chi tiết
chỉ tiêu dư nợ ở đồ thị 1 thành các chỉ tiêu về nợ quá hạn nhỏ hơn hay bằng 30
ngày, nợ quá hạn lớn hơn 30 ngày, nợ trong hạn và số tiền thanh toán trước hạn.
Các số liệu trong hai đồ thị này cũng được biễu diễn qua ba năm nhưng chúng
được tách ra theo tính chất mùa vụ cụ thể là vụ Hè Thu ( HT ) và vụ Đông Xuân
( ĐX ), qua đó chúng ta có thể so sánh các chỉ tiêu theo mối quan hệ cùng kỳ và
có thể làm rõ được sự khác biệt về tính chất mùa vụ giữa vụ Hè Thu và vụ Đông
Xuân. Qua đồ thị 2 ta thấy nợ quá hạn nhỏ hơn hay bằng 30 ngày dường như
bằng nhau ở vụ Hè Thu 2004 và vụ Hè Thu 2005, đến vụ Hè Thu 2006 thì nợ quá
hạn nhỏ hơn hay bằng 30 ngày tăng lên nhiều so với Hè Thu 2004 và Hè Thu
2005. Tuy nhiên nợ quá hạn trên 30 ngày thì có xu hường biến động khác hơn so
với nợ quá hạn nhỏ hơn hay bằng 30 ngày. Ta dễ dàng nhận thấy trong đồ thị 2
nợ quá hạn trên 30 ngày là rất thấp ở vụ Hè Thu 2004 và đặc biệt tăng mạnh vào
vụ Hè Thu 2005, sang Hè Thu 2006 nợ quá hạn trên 30 ngày mặc dù có giảm so
với Hè Thu 2005 nhưng vẫn còn cao so với Hè Thu 2004. Không đáng lo như nợ
quá hạn nhưng nợ trong hạn vẫn được xem là rất quan trọng bởi vì nó chiếm tỷ
trọng rất lớn trong tổng dư nợ và nếu chúng ta không quan tâm, đôn đốc thu hồi
đúng hạn thì nợ trong hạn sẽ chuyển thành nợ quá hạn và công ty sẽ bị chiếm
dụng vốn. Đồ thị 2 nói lên rằng nợ trong hạn chiếm một tỷ trọng đáng kể trong
tổng dư nợ, có một điều dễ nhận thấy và cũng rất đáng quan tâm là trong vụ Hè
Thu 2005 nợ trong hạn thấp hơn so với vụ Hè Thu 2004 và Hè Thu 2006 trong
khi doanh số luôn biến động theo chiều hướng năm sau cao hơn năm trước, vụ
năm sau cao hơn vụ năm trước t
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ Luận văn Kinh tế 0
D Đánh Giá Hiệu Quả Của Composite Ủ Từ Xơ Dừa Và Phân Bò Bổ Sung Chế Phẩm BIO F Trên Cây Cà Chua Khoa học kỹ thuật 0
D thiết kế, lắp đặt và đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời hịa lưới áp mái Khoa học kỹ thuật 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam bằng mô hình DEA Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thạc sĩ kinh tế Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá kết quả và hiệu quả tuyển dụng và đào tạo đại lý tại công ty BHNT Prudential Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật PCR phát hiện trực tiếp Mycobacterium Tuberculosis trong mẫu bệnh phẩm Y dược 0
D đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư xây dựng kênh phước xuyên Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top