Angus

New Member
Download Chuyên đề Chiến lược kinh doanh của công ty thương mại huyện Hiệp Đức

Download Chuyên đề Chiến lược kinh doanh của công ty thương mại huyện Hiệp Đức miễn phí





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Trang 01
PHẦN THỨ I: Cơ sở lý luận chung về Chiến lược kinh doanh Trang 05
I- Một số khái niệm về chiến lược kinh doanh Trang 06
1-Khái niện chung về Chiến lược Trang 06
2- Vấn đề cốt lõi của Chiến lược Trang 06
3- Mục đích và vai trò của Chiến lược Trang 07
4-Một số khái niệm khác có liên quan đến Chiến lược Trang 07
II- Chính sách Trang 08
1- Khái niệm Chính sách Trang 08
2- Tác dụng và đặc điểm của Chính sách Trang 08
III- Quản trị Chiến lược Trang 10
1- Khái niệm quản trị Chiến lược Trang 10
2- Các giai đoạn của quá trình quản trị Chiến lược Trang 10
3- Mô hình quản trị Chiến lược Trang 11
4- Lợi ích cả quản trị Chiến lược Trang 12
IV Tiến trình hoạch định Chiến lược Trang 13
1- Xác định chức năng nhiệm vụ Trang 13
2- Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh Trang 14
3- Phân tích các yếu tố bên trong Trang 19
4- Xác định mục tiêu Chiến lược Trang 21
5- Các yêu cầu đối với mục tiêu Trang 22
6- Phân tích lựa chọn chiến lược Trang 22
PHẦN THỨ II : Phân tích tình hình hoạt động và công tác
hoạch định Chiến lược tại Công ty TM huyện Hiệp Đưc Trang 26
I- Tổng quan và quá trình hình thành Công ty thương mại
huyện Hiệp Đức Trang 27
1-Đặc điểm tình hình Trang 27
2-Điều kiện tự nhiên -kinh tế xã hội Trang 27
II- Sự hình thành và phát triển của Công ty thương mại
huyện Hiệp Đức Trang 27
1- Chức năng nhiệm vụ Trang 28
2- Cơ cấu tổ chức của Công ty Trang 29
3- Môi trường hoạt động của Công ty Trang 31
III Thực trạng việc xây dựng chiến lược kinh doanh ở Công ty
thương mại huyện Hiệp Đức Trang 39
1- Những thuận lợi và khó khăn Trang 39
2- Hiệu quả kinh doanh của Công ty thương mại
trong 3 năm 2000-2002 Trang 40
3- Tình hình quản lý và sử dụng vốn của Công ty Trang 42
4- Những căn cứ để hoàn thiện chiến lược kinh doanh Trang 43
5- Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực
hiện chiến lược kinh doanh của Công ty thương mại Trang 44
6- Nhận xét chung về chiến lược kinh doanh của Công ty Trang 45
PHẦN THỨ III: Một số giải pháp để góp phần hoàn thiện
CLKD của Công ty thương mại huyện Hiệp đức Trang 47
I- Kiến nghị về việc hoàn thiện chiến lược kinh doanh của
Công ty thương mại huyện Hiệp đức Trang 48
1- Phương pháp dự báo xây dựng chiến lược kinh doanh Trang 48
2- Phân tích những cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu Trang 51
3- Xác định mục tiêu chiến lược Trang 55
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức của Công ty Trang 56
1- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty Trang 56
2- Công tác đào tạo Trang 57
3- Các bước thực hiện Trang 58
4- Soát xét lại các mục tiêu hằng năm Trang 64
5- Thông báo chiến lược cho cán bộ chủ chốt Trang 64
6- Thông báo các tiền đề xây dựng chiến lược Trang 65
7- Thường xuyên kiểm tra và điều chỉnh chiến lược Trang 65
III- Một số kiến nghị Trang 66
1- Đối với Nhà nước Trang 66
2- Đối với Công ty Trang 67
Kết luận Trang 69
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:


*. Lãi suất:
Lãi suất ngân hàng là một trong các yếu tố luôn được các nhà doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tề hiện nay, vốn vay là nguồn vốn chủ yếu cho các hoạt động của Công ty. Vì vậy lãi suất ngân hàng luôn được các nhà quản lý tài chính quan tâm và theo dõi. Lãi suất ngân hàng càng lớn thì chi phí cơ hội của Công ty càng cao. Hiện nay lãi suất cho vay của các ngân hàng là 1,2%, với chủ trương tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh.
*. Tỷ lệ lạm phát:
Tỷ lệ lạm phát giảm xuống tạo điều kiện cho Công ty bỏ vốn vào đầu tư kinh doanh, tỷ lệ lạm phát làm cho chi phí cơ hội vốn giảm xuống.
Sự khủng bố ngày 11/9/2001 đã làm cho một số nước mất cân bằng về thương mại, may mắn thay cho sự tuyên đoán và chuẩn bị của Chính phủ ta nên điều này ảnh hưởng không lớn đến nền kinh tế Việt nam, làm ổn định cho việc kinh doanh của Công ty thương mại Hiệp đức nói riêng và các Công ty khác nói chung.
* Tỷ giá hối đói:
Do ảnh hưởng của cuộc khủng bố tại Mỹ đã làm biến động tỷ giá ở một số nước. Đồng tiền Việt nam tuy có ảnh hưởng nhưng tỷ giá so với đồng USD không đáng kể. Sự biến động tỷ giá hối đói ảnh hưởng rất lớn đến giá cạnh tranh, đặc biệt nó được quan tâm ở các doanh nghiệp thương mại.
Từ đó nền kinh tế của huyện cũng dần dần được phát triển theo chiều hướng chung của cả nước.
a.2. Môi trường chính trị- Pháp luật và xã hội:
*Về chính trị: Tình hình chính trị của nước ta trong những năm qua có xu hướng đều và ổn định đảm bảo cho mọi Công ty và mọi người an tâm sản xuất kinh doanh.
Thực hiện sự chuyển đổi của nền kinh tế nước ta từ nền kinh tế kế hoạch hoá quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước . Các Công ty đã được giao quyền chủ động kinh doanh, tự chủ về tài chính, tự lựa chọn hình thức kinh doanh, liên kết với các Công ty, đơn vị kinh tế khác không bị hạn chế.
* Về pháp luật: Nhà nước ta đã ban hành một hệ thống luật pháp đầy đủ như: Luật Công ty, Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp tư nhân, Luật lao động, Luật đất đai, Luật thuế, Luật đầu tư nước ngoài v.v…Các luật đều qui định chặt chẽ, cụ thể và hợp lý đói với các tổ chức, đơn vị, cá nhân kinh doanh bảo đảm mọi công dân cũng như mọi thành phần kinh tế đều có quyền bình đẳng trước pháp luật. Nói cách khác hệ thống pháp luật của Nhà nước ta ban hành trong thời gian qua đã đi vào thực tế cuộc sống tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty thương mại huyện Hiệp Đức đã vận dụng đúng các luật liên quan vào lĩnh vực kinh doanh của Công ty, nhờ vậy mà trong những năm qua Công ty phát triển không ngừng và bền vũng.
*Về xã hội: Nền kinh tế đang trên đà phát triển, đời sống của nhân dân ngày càng cao, dân trí phát triển, sự hiểu biết của con người về nền kinh tế thị trường ngày càng sâu. Xã hội đã nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh đối với việc phát triển kinh tế của đất nước, nhu cầu ăn, ở, đi lại, học hành, vận chuyển hàng hoá ngày càng cao, tạo điều kiện cho cac Công ty phát triển nói chung, trong đó có Công ty thương mại huyện Hiệp Đức đóng vai trò quan trọng. Song với nhu cầu của khách hàng tăng lên quá nhanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty dám mạnh dạn đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh.
a.3. Môi trường công nghệ: Cuộc cách mạng khoa học công nghệ kỷ thuật diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới. Nó tác động mạnh mẽ đến đời sống kinh tế xã hội, nó luôn luôn đổi mới tiên tiến, thế hệ sau ưư việt hơn thế hệ trước, người tiêu dùng nhận thức rất nhanh nhạy về vấn đề này.
Xu hướng phát triển liên tục của công nghệ kỷ thuật kéo theo sự thay thế máy móc thiết bị, mẫu mã, nguồn hàng. mặt hàng, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty thương mại, nhưng nó cũng đòi hỏi có một sự linh hoạt nhạy cảm của từng con người làm công tác kinh doanh. Nếu không biết nhạy cảm phân tích xu hướng phát triển này thì nó sẽ tác động ngược lại dẫn đến thất bại.
a.4. Điều kiện tự nhiên: Là huyện miền núi mới được thành lâp năm 1986 và được tách ra từ 3 vùng khó khăn của 3 huyện: Quế Sơn, Thăng Bình và Phước Sơn, nằm về phía tây và cách tỉnh Quảng Nam 80 km, cách quốc lộ 1A khoảng 40 km, có đường quốc lộ 14 E đ ngang qua địa phận của huyện.
Diện tích tự nhiên là 49177 ha, trong đó đất trồng là 3952 ha, chiếm 8,03% còn lại là đất lâm nghiệp, gò đồi
Hướng đông: giáp huyện Thăng Bình, hướng nam: giáp huyện Tiên phước
Huớng tây: giáp huyện Phước Sơn, hướng bắc: giáp huyện Quế Sơn.
Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa, hướng gió thịnh hành nhất là Đông nam-Tây bắc.
Nhiệt độ trung bình hằng năm là 2500 mm.
Độ ẩm không khí trung bình là 80%.
B. Môi trường ngành kinh doanh
b.1. Đặc điểm khách hàng:
Sản phẩm chủ yếu của Công ty thương mại hyện Hiệp Đức là các loại hàng hoá phục vụ cho việc kinh doanh dịch vụ thương mại như: Xăng dầu, hàng bách hoá tổng hợp, muối Iốt, vật liệu xây dựng, hàng nông sản thực phẩm.
Khách hàng của Công ty bao gồm các đơn vị như Công ty xi măng Hoàng thạch, Công ty xi măng Hải vân, Sở xây dựng và Sở giao thông Quảng Nam, Công ty xăng dầu khu vực 5 và các Công ty, Xí nghiệp cung cấp hàng bách hoá tổng hợp tại Đà Nẵng, kho muối Sa huỳnh v.v…nói chung khách hàng của Công ty hầu hết là các Công ty, Xí nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước
Khách hàng đã tác động rất lớn đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty.
b.2. Điều kiện nhà cung cấp:
Sự quan hệ với nhà cung cấp đã là một thành công cho bất kỳ Công ty nào, hiện tại Công ty đang quan hệ với Công ty xăng dầu khu vực 5, Công ty xi măng Hoàng thạch, Công ty xi măng Hải vân các Công ty, xí nghiệp cung cấp hàng bách hoá tổng hợp tại Đà Nẵng, kho muối Sa Huỳnh bởi vì đây là những nhà cung cấp có uy tín, hàng có chất lượng cao họ sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu khi khách hàng cần thiết, vì vậy đòi hỏi Công ty phải có một sự quan hệ ngoại giao và tạo sự ràng buộc với các Công ty xí nghiệp này. Ở đây thể hiện rõ sự tương quan về thế lực cần thiết phải tạo lập được mối quan hệ lâu dài, cần tránh bị gây sức ép đối với đối tượng nhà cung cấp đặc biệt này. Công ty cần có chiến lược ràng buộc đặc biệt và thực tế. Công ty đã dành được nhiều ưu thế hơn các đối thủ của mình. Mặt khác Công ty có mối quan hệ tốt với Sở thương mại Quảng Nam, UBND huyện, Phòng Tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện v.v…Đây là một lực lượng cung cấp vốn cho Công ty khi cần thiết.
b.3. Đối thủ cạnh tranh.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là tất yếu vì mỗi đơn vị kinh doanh đều phải trang bị cho mình một vũ khí cạnh tranh cho nên những chiến lược hay chính sách đưa ra đều phải phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty.
Chiến lược kinh doanh là một trong những công cụ cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh của Công ty, việc xây dựng chiến lư
 
Top