Download Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần kinh doanh nông sản Kiên Giang - Phân xưởng 5 tháng 3 năm 2010

Download Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần kinh doanh nông sản Kiên Giang - Phân xưởng 5 tháng 3 năm 2010 miễn phí





Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất phát sinh trong quá trình gia công sản xuất gạo cụ thể trong kỳ này phân xưởng gia công gạo 5% tấm nên đối tượng tập hợp chi phí gắn liền với sản phẩm này. Phân xưởng phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động bao gồm ba loại chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (6211), chi phí nhân công trực tiếp (6221), chi phí sản xuất chung (627).
Đặc điểm của phân xưởng là sản xuất gạo xuất khẩu, trong kỳ phân xưởng sẽ thu mua gạo từ nông dân, nhà máy xay xác ở các huyện, thị sau đó đem gia công (làm bóng, tách hạt, làm trắng ) để đạt yêu cầu xuất khẩu. Do đó đối tượng tính giá thành là sản phẩm gạo xuất khẩu cụ thể trong kỳ này là gạo 5% tấm. Sau khi tập hợp tất cả chi phí phát sinh kế toán tiến hành kết chuyển sang tài khoản 1541 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) để tính giá thành sản phẩm sau đó kết chuyển sang tài khoản 1551 (thành phẩm) và nhập kho. Đơn vị tính giá thành là 1kg.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

về chất lượng, cãi tiến chất lượng toàn diện, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất, giảm thiểu đáng kể mức tồn kho cần thiết. Từ đó tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt, mức giá hợp lý nâng cao sức cạnh tranh của gạo nông sản.
Để đạt được mục tiêu trên công ty đã uỷ nhiệm công việc sản xuất gạo chất lượng cho từng phân xưởng tổ chức thực hiện cụ thể. Được sự uỷ nhiệm của công ty phân xưởng tổ chức sản xuất như sau:
♦ Cơ sở vật chất thiết bị sản xuất: gồm ba cối xát trắng, ba máy lau bóng, khoảng 20 gạo tải và băng truyền để truyền tải nguyên liệu qua các thiết bị trong quá trình sản xuất. Ngoài ra còn có các máy móc thiết bị khác phục vụ quá trình chế biến gạo, một nhà kho khoảng 1ha để phục vụ sản xuất, lưu kho và quản lý.
♦ Nhân sự gồm có 10 nhân viên văn phòng và 20 công nhân sản xuất. Ngoài ra còn có nhân viên vệ sinh và nhân viên giữ kho.
♦ Công tác quản lý và quá trình sản xuất cụ thể như đã nêu trong phần 1.3 và 1.4 trong chương này.
1.6 CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
► Nhân sự phòng kế toán
Chỉ gồm một nhân viên kế toán phụ trách công việc trong công tác kế toán và một thủ qũy giử nhiệm vụ chi, thu và giữ tiền. Tuy vậy bộ máy kế toán ở phân xưởng hoạt động rất hiệu quả đáp ứng được nhu cầu quản lý ở chi nhánh.
► Tổ chức kế toán
Do đặc điểm của phân xưởng 5 chủ yếu là gia công sản xuất nên xưởng tổ chức hình thức kế toán tập chung. Theo hình thức này thì phản ánh được toàn bộ hoạt động của xưởng giúp cho việc kiểm tra chỉ đạo quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh kịp thời chặt chẽ.
► Hình thức kế toán
Kế toán theo hình thức kế toán máy với phần mềm kế toán Star Advanced để ghi chép theo trình tự như sau:
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
Chứng từ gốc
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
SƠ ĐỒ 3: TRÌNH TỰ GHI CHÉP
MÁY VI TÍNH
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ sách, báo cáo tài chính vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính thiết kế theo hình thức chứng từ ghi sổ.
♦ Hàng ngày
Căn cứ vào các chứng từ kế toán hay Bảng tổng hợp chứng từ được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
♦ Cuối tháng
Phải tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính.
♦ Đối chiếu kiểm tra
Phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản tương ứng trong các sổ phải bằng với con số thể hiện trên Báo cáo tài chính.
Các loại sổ liên quan
♦ Chứng từ ghi sổ
Là những chứng từ được lập từ chứng từ gốc có thẻ ghi thẳng từ chứng từ gốc hay tập hợp nhiều chứng từ gốc để lập Chứng từ ghi sổ.
♦ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Dùng để quản lý các Chứng từ ghi sổ đã lập.
♦ Sổ cái
Là sổ tập hợp các tài khoản đã sử dụng trong phân xưởng dùng để phản ánh mọi nghiệp vụ phát sinh.
♦ Sổ quỹ
Do thủ quỹ lập và giữ, dùng để theo dõi tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt trong chi nhánh.
♦ Sổ chi tiết
Dùng để theo dõi các đối tượng kế toán cần quản lý cụ thể chi tiết.
► Hệ thống báo cáo kế toán
♦ Bảng cân đối kế toán: Mẩu số 01-DN
Là phương pháp kế toán đồng thời cũng là một báo cáo kế toán, phản ánh một cách tổng quát tình hình tài sản của phân xưởng tại một thời điểm nhất định theo loại hình tài sản và nguồn vốn dưới hình thức tiền tệ.
♦ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số 02-DN
Là một báo cáo tài chính tổng hợp, phân tích tổng quát tình hình trong một kỳ kế toán.
♦ Bảng lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số 03-DN
Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong xưởng.
► Chế độ kế toán
♦ Hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính quy định và chi tiết thêm nhằm phục vụ cho công tác quản lý.
♦ Đơn vị tiền tệ dùng ghi sổ kế toán là Đồng Việt Nam. Niên độ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm.
♦ Hoạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
♦ Để phản ánh chính xác tình hình sản xuất kế toán sử dụng phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân liên hoàn sau mỗi lần nhập. Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
1.7 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH GẦN ĐÂY
BẢNG 1: BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
NĂM 2008 - 2009
Đvt: Đồng
MỤC TIÊU
2008
2009
CHÊNH LỆCH
Tăng/giảm
%
1.Tổng DT
50.805.401.063
60.072.655.992
9.267.254.929
8,36
DT bán hàng
8.969.693.113
6.414.173.450
(2.555.519.663)
-16,61
DT bán hàng nội bộ
41.835.707.950
53.658.482.542
11.822.774.592
12,38
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.DT thuần
50.805.401.063
60.072.655.992
9.267.254.929
8,36
4.Giá vốn hàng bán
52.191.548.369
60.037.254.654
7.845.706.285
6,99
5.LN gộp
(1.386.147.306)
35.401.338
1.421.548.644
105,24
6.DT hoạt động tài chính
52.448
52.448
100,00
7.Chi phí tài chính
Trong đó: Lãi vay phải trả
8.Chi phí bán hàng
499.410.972
609.106.015
109.695.043
9,90
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
282.346.483
337.449.561
55.103.078
8,89
10.LN thuần
(2.167.904.761)
(911.101.790)
1.256.802.971
40,82
11.Thu nhập khác
955.471
404.173.650
403.218.179
99,53
12.Chi phí khác
13.LN khác
955.471
404.173.650
403.218.179
99,53
14.Tổng LN kế toán trước thuế
(2.166.949.290)
(506.928.140)
1.660.021.150
62,08
Thuế sử dụng
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17.LN sau thuế
(2.166.949.290)
(506.928.140)
1.660.021.150
62,08
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
( Nguồn: phòng kế toán phân xưởng 5 )
Qua 2 năm ta thấy lợi nhuận sau thuế của phân xưởng tăng lên 62,08 % tuy nhiên lợi nhuận sau thuế qua các năm lại âm điều này không được xem là kinh doanh không hiệu quả vì chức năng chính của phân xưởng chỉ là sản xuất nên doanh thu bán hàng chủ yếu là doanh thu bán hàng nội bộ nên lợi nhuận gộp không cao. Vì thế để phân tích chính xác hoạt động của phân xưởng ta chỉ phân tích các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu , giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp.
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh ta nhận thấy: doanh thu thuần của năm 2009 tăng 8.36% so với năm 2008 nhưng giá vốn hàng bán lại tăng thấp hơn chỉ 6.99% vì thế mà lợi nhuận gộp lại tăng lên rất nhiều 105,24% điều này cho thấy rằng phân xưởng đã kiểm soát chi phí sản xuất rất tốt và nâng cao được năng suất sản xuất.
Lợi nhuận sau thuế
- Tỷ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top