girl_lonely_812

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

LỜI MỞ ĐẦU

Qua thời gian học tập và rèn luyện ở trường ,em được trang bị một lượng kiến thức khá đủ nhưng đó chỉ là lý thuyết sách vở . Vì vậy , để củng cố thêm kiến thức chuyên môn và để hiểu thêm về thực tế, thực hiện phương châm” học đi đôi vơí hành” từ những kiến thức cơ bản mà em đã được thầy cô truyền đạt đem so sánh với thực tế nhằm củng cố lại những kiến thức đã học , trang bị thêm một số kiến thức còn thiếu , nắm biết trong thực tế và từ đó có cái nhìn đúng đắn với thực tiễn.
Được sự phân công của trường và sự đồng ý của công ty TNHH XD Đồng Tâm, em đã được vào thực tập tại công ty.Trên những cơ sở lý thuyết đã được học và sự hướng dẫn của thầy cô giáo , các anh chị ở phòng kế toán và ban lãnh đạo công ty đả giúp em hoàn thành nhiệm vụ với chuyên đề: “KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU” nhằm chuẩn bị cho mình những kiến thức cơ bản của một nhân viên kế toán khi ra trường công tác.
Trong nền kinh tế thị trường , việc đổi mới cơ chế quản lý kết hợp với việc mở rộng thị trường hiện nay đang là xu hướng thị trường của thời đại . Mọi doanh nghiệp , mọi dự án đầu tư đều phải dặt lợi ích kinh tế xã hội là hàng đầu , có như vậy mới đứng vững trên thị trường.
Mỗi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh doanh và chịu trách nhiệm trong kinh doanh nên việc quản lý đầu tư và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu . Vì nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .
Hằng ngày , tại các doanh nghiệp luôn có nguồn vốn thu chi xen kẽ nhau . Các khoản phải thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó có nguồn thu để đáp ứng các khoản chi . Dòng lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng . Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và ngược lại.
Như vậy , qua sự luân chuyển vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra , đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh tế , tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác, trong tình hình tài chính của doanh nghiệpluôn tồn tại các khoản phải thu , phải trả , tình hình thanh toán các khoản nàyphụ thuộc vào cách thanh toán đang áp dung tại công ty và sự thỏa thuận giữa các đơn vị kinh tế . Để theo dõi kịp thời nhanh chóng và cung cấp đầy đủ thông tin chính xác, với sự nhận định về việc tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu là những khâu rất quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động với tính lưu động cao , nó được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán , thực hiện mua sắm và chi tiêu của doanh nghiệp . Đối với hoạt động kinh tế bên ngoài , vốn bằng tiền là yếu tố cơ bản để đối tác căn cứ đánh giá khả năng thanh toán tức thời của các khoản nợ đến hạn của công ty.
Với ý nghĩa ấy vốn bằng tiền của công ty TNHH XD Đồng Tâm là yếu tố xuyên suốt và đặc biệt quan trọng từ khi công ty bắt đầu thành lập và phát triển như ngày nay .Vốn bằng tiền luôn có mặt kịp thời để đáp ứng nhu cầu của công ty.
Với tầm quan trọng như vậy , việc sử dụng làm sao , như thế nào để phát huy chức năng của vốn bằng tiền và doanh nghiệp luôn có một lượng vốn dự trữ để đáp ứng kịp thời , không ứ đọng là yêu cầu trọng điểm quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp . Chính vì vậy em đã chọn đề tài “ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU “ tại công ty TNHH XD Đồng Tâm để làm chuyên đề báo cáo tốt nghiệp .
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương :
+Chương I: Những lý luận chung về kế toán “ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU”.
+Chương II: Thực trạng kế toán “ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU” tại công ty TNHH XD Đồng Tâm.
+Chương III: Giải pháp hoàn thiện những vấn đề tồn tại về “ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU” tại công ty TNHH XD Đồng Tâm.




















LỜI CẢM ƠN

Trước hết , em xin trân trọng Thank ban giám hiệu tất cả quý thầy cô giáo khoa kinh tế và các thầy cô giáo trường CĐXD số 3, những người đã dìu dắt em trong suốt 3 năm học tại trường , đã trang bị cho em những kiến thức chuyên môn cần thiết về kế toán tài chính doanh nghiệp làm hành trang vững chắc để em bước vào xã hội .
Đồng thời , em xin chân thành Thank sự giúp đỡ , chỉ bảo tận tình của ban giám đốc , chị kế toán trưởng và các anh chị phòng kế toán công ty TNHH XD Đồng Tâm trong suốt 7,5 tuần thực tập tại công ty đã cung cấp nhiều kiến thức thực tế rất bổ ích và quý báu , giúp em nắm phương pháp hạch toán tại công ty nhằm vận dụng lý thuyết vào thực tiễn , nắm vững hơn kiến thức đã học , nâng cao hiểu biết về chuyên môn của mình , giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp .
Đặc biệt , xin gửi lời Thank chân thành đến thầy PHẠM ĐÌNH VĂN đã tận tình chỉ bảo và góp ý hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình .
Tuy nhiên , do thời gian thực tế chưa nhiều , kiến thức còn hạn chế và đặc biệt là việc tiếp cận với thực tế còn ít . Do vậy , báo cáo này khó có thể tránh khỏi những sai sót . Rất mong nhận được ý liến đóng góp của quý thầy cô , các anh chị phòng kế tóan và ban giám đốc công ty.
Cuối cùng , em xin gửi đến ban giám hiệu , quý thầy cô trường CĐXD số 3 cùng toàn thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH XD Đồng Tâm lời chúc sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công về mọi mặt.












CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ “KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU”.

1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU .
1.1.1.Khái niệm , ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền :
1.1.1.1.Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt tại quỹ ; Tiền gửi Ngân hàng , công ty tài chính và tiền đang chuyển . Với tính lưu động cao nhất , vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp thực hiện việc mua sắm hay chi phí .
1.1.1.2.Ý nghĩa:
Vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp , thực hiện mua bán và chi tiêu.
Lượng vốn bằng tiền hiện có đánh giá khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ đến hạn .
1.1.1.3.Nhiệm vụ :
- Phản ánh đầy đủ kịp thời , chính xác số hiện có , tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp .
- Thường xuyên theo dõi chặc chẽ việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thu chi và quản lý tiền mặt , TGNH.
- Tuân thủ các nguyên tắc , chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước .
1.1.2.Nguyên tắc hạch toán :
- Phải sử dụng đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam.
- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam, phải theo dõi tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán .
- Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh với tỷ giá đã ghi sổ kế toán thì:
+ Số chênh lệch đó được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính hay chi phí tài chính (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ sản xuất kinh doanh) .
+ Số chênh lệch đó được phản ánh vảo tài khoản chênh lệch tỷ giá hoái đoái (431) (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ đầu tư XDCB hay trong giai đoạn trước hoạt động ).
- Các khoản thu chi vốn bằng tiền bằng ngoại tệ phải được theo dõi chi tiết bằng nguyên tệ trên TK007.
- - Đối với vàng bạc , kim khí quý , đá quý ở các đơn vị không kinh doanh vàng bạc , đá qúy thì được hạch toán vào tài khoản vốn bàng tiền theo giá hóa đơn hay giá thanh toán . Ngoài ra, kế toán còn phải theo dõi chi tiết về số lượng , trọng lượng , quy cách , phẩm chất của từng loại vàng bạc , kim khí quý, đá quý .
Khi tính tỷ giá thực tế của ngoại tệ xuất quỹ được áp dụng một trong các phương pháp :
+ Bình quân gia quyền .
+ Nhập trước - xuất trước .
+ Nhập sau - xuất trước .
- Đối với vàng bạc , kim đá quý, đá quý khi xuất quỹ ngoài các phương pháp trên còn áp dụng thêm phương pháp thực tế đích danh .
- Đối với các khoản nợ phải thu , phải trả có gốc là ngoại tệ khi được thanh toán phải được tính theo tỷ giá lúc nhận nợ .
1.2.KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ:
1.2.1.Khái niệm :
Tiền mặt lá số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản taị quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng bạc , kim đá quý , đá quý, tín phiếu và ngân phiếu .
1.2.2.Chứng từ và thủ tục kế toán :
1.2.2.1.Chứng từ :
- Phiếu thu( Mẫu số 01_TT/BB).
- Phiếu chi( Mẫu số 02_TT/BB).
- Biên lai thu tiền ( Mẫu 06_TT/BB).
- Bảng kê vàng bạc đá quý( Mẫu số 07_TT/BB).
- Bảng kiểm kê quỹ( Mẫu 08a_ TT/BB dùng cho Việt Nam Đồng và 08b_ TT/BB dùng cho ngoại tệ ,vàng bạc ,đá quý).
1.2.2.2.Thủ tục kế toán:
- Phiếu thu , phiếu chi được gọi là hợp pháp khi ghi đầy đủ các yếu tố trên chứng từ và phải kèm theo chứng từ gốc để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của nghiệp vụ kinh tế xảy ra.
- Phiếu thu, phiếu chi do bộ phận kế toán lập luân chuyển và lưu trữ .
- Phiếu thu được lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết một lần ). Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi vào sổ quỹ , 1 liên giao cho người nộp tiền , 1 liên lưu tại nơi lập phiếu . Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc sẽ chuyển cho kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi lập thành 2 hay 3 liên trong trường hợp công ty chi tiền cho các đơn vị cấp dưới : liên 1 lưu tại nơi lập phiếu , liên 2 giao cho thủ quỹ ghi sổ sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán , liên 3 ( nếu có) giao cho người nhận tiền.
1.2.3.Kế toán tổng hợp tiền mặt :
1.2.3.1.Tài khoản sử dụng: TK111_ Tiền mặt.
- Phản ánh số hiện có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm : Tiền Việt Nam , ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc, kim khí,đá quý .
1.2.3.2.Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ:
+ Phản ánh các khoản tiền mặt ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc , kim khí , đá quý nhập quỹ .
+ Phản ánh số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
-Bên có:
+Phản ánh các khoản tiền mặt , ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc, đá quý xuất quỹ.
+ Phản ánh số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Số dư bên Nợ :
+Phản ánh các khoản tiền mặt , ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc, đá quý tồn quỹ vào cuối kỳ .
-TK111 có 3 tài khoản cấp 2:
+TK1111: Tiền Việt Nam .
+TK1112: Ngoại tệ .
+TK1113: Vàng bạc , kim khí quý , đá quý.
1.2.4. Phương pháp hạch toán :
1.2.4.1.Kế toán các khoản thu chi bằng tiền Việt Nam:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN MẶT



















1.2.4.2.kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ:
- Doanh thu , thu nhập bằng ngoại tệ nhập quỹ.
Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế
Có TK511,711 Tỷ giá thực tế
Có TK333 Thuế tính trên tỷ giá thực tế
Đồng thời , ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại .
-Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế
Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK131,136,138 Tỷ giá ghi sổ
Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại .
- Xuất quỹ ngoại tệ mua vật tư, hàng hóa và chi trả các khoản chi phí .
Nợ TK152,153,156,611 Tỷ giá thực tế
Nợ TK211,213 Tỷ giá thực tế
Nợ TK623, 627,641,642,621 Tỷ giá thực tế
Nợ TK133 Tỷ giá thực tế
Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại .
- Dùng tiền mặt để mua noại tệ thanh toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 311,315, 331 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại.
- Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ.
Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế
Có TK111(1) Tỷ giá thực tế
Đồng thời ghi nợ TK 007_Nguyên tệ các loại .
- Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam
Nợ TK111(1) Tỷ giá thực tế
Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng
- Cuối năm tài chính đánh giá lại số nguyên tệ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm.
+Trường hợp tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ:

Nợ TK111(2) giá trị chênh lệch
Có TK413(1) giá trị chênh lệch
+Trường hợp tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ:
Nợ TK413(1) Gíá trị chênh lệch
Có TK111(2) Gíá trị chênh lệch
1.2.4.3.Kế toán các khoản thu chi bằng vàng bạc ,kim khí quý…
- Khi nhập vàng bạc , kim khí quý …
Nợ TK 111(3) Tỷ giá thực tế
Có TK111(1),112(2) Tỷ giá thực tế
Có TK515,512 Tỷ giá thực tế
Có TK411 Tỷ giá thực tế
- Các nghiệp vụ giảm vàng bạc , kim khí quý…
Nợ TK111(3), 112(1),311,331 Tỷ giá thực tế
Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(3) Tỷ giá ghi sổ
Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng.
1.3.KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG:
1.3.1.Khái niệm:
TGNH là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước , các công ty tài chính (nếu có).
1.3.2.Chứng từ và thủ tục kế toán :
1.3.2.1.Chứng từ:
- Giấy báo nợ , giấy báo có.
- Ngoài ra ngân hàng còn gửi cho doanh nghiệp bảng sao kê kèm theo chứng từ gốc như:ủy nhiệm chi , ủy nhiêm thu, séc chuyển khoản , séc bảo chi, lệnh chuyển có …
1.3.2.2.Thủ tục kế toán:
- Khi nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra , đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp, có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán TGNH của đơn vị , số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cuùng đối chiếu , xác minh và xử lí kịp thời . Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán sẽ ghi sổ theo số liệu trên giấy báo hay bảng sao kê ngân hàng và khoản chênh lệch sẽ được hạch toán vào bên nợ TK1381(Nếu số liệu trên sổ kế toán lớn hơn số liệu trên giấy báo hay bảng sao kê ngân hàng)hay hạch toán vào bên có TK3381(Nếu số liệu trên sổ kế toán nhỏ hơn số liệu trên giấy báo hay bảng sao kê ngân hàng).
- Sang tháng sau, phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
KẾT LUẬN

Qua thời gian thực tập nguyên cưú tại công ty TNHH XD Đồng Tâm đã cho em thấy trong cơ chế thị trường hiện nay mang tính chất cạnh tranh gay gắt đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải đề ra phương án kinh doanh thích hợp , phân tích hoạt động kinh tế , nắm vững mọi thông tin trên thị trường và sử dụng vốn một cách có hiệu quả .
Tuy thời gian thực tập không nhiều nhưng đã đem lại cho em những kiến thức bổ ích và đó cũng là yếu tố quan trọng giúp em vững bước trên con đường sự nghiệp sau này của một nhân viên kế toán thực sự . Mặt khác , cũng chính trong thời gian thực tập này em đã nhận rằng thực tế hoạt động kế toán ở doanh nghiệpcó phần khác xa với lý thuyết đã được trang bị ở trường . Tuy nhiên, hai yếu tố này có quan hệ mật thiết nhau . Chính những lý thuyết cơ bản đã học là những kiến thúc rất quan trọng đã giúp em tiếp cận với thực tế trong công việc . Điều này , giúp cho em hiểu biết sâu rộng về nghành nghề mình đã học và là hành trang cho em trong tương lai .
Chuyên đề của em được hoàn thành trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với sự cố gắng hết mình . Ngoài ra còn có sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy PHẠM ĐÌNH VĂN , ban lãnh đạo và các anh chị phòng kế toán công ty TNHH XD Đồng Tâm . Song với kiến thức còn hạn chế mà nội dung thì rộng và mang tính tổng hợp cho nên việc phân tích , đánh giá còn có những hạn chế nhất định . Rất mong nhận được sự góp ý kiến của của thầy cô và các anh chi phòng kế toán để tạo cho em nâng cao kiến thức hơn nữa .


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Tran Tien

New Member
Download Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm

Download Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm miễn phí





-Giám đốc: là người trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền quyết định mọi công việc đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và tập thể đơn vị.
-Phó giám đốc: là người trợ lý trực tiếp cho giám đốc, phải chịu trách nhiệm trước giám đốc, và những công việc được giao phó, không đươc quyền quyết định các công việc chưa có sự ủy quyền của giám đốc.
-Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi chỉ tiêu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi chỉ tiêu thu nhập của công ty.
-Phản ánh chính xác các con số thực bằng hạch toán cụ thể, tổ chức ghi chép và bảo quản sổ sách kế toán có hệ thống.
-Phòng kỹ thuật: chuyên làm công tác thiết kế, tổ chức thi công xây dựng các công trình, làm công tác giám định, kiểm tra chất lượng nghiệm thu công trình.
-Phòng kế toán vật tư: cung ứng vật tư theo kế hoạch SXKD, theo tiến độ thi công, trao đổi mua bán vật tư trên cơ sở tìm nguồn hàng rẻ đảm bảo chất lượng.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

doanh , kế toán và các đội thi công đầy đủ chuyên môn và kinh nghiệm , trách nhiệm trong công tác , đảm nhận tham gia triển khai trực tiếp , hiệu quả , đúng đắn theo luật nhà nước ban hành.
Ngoài ra, công ty còn cộng tác với các công ty , xí nghiệp khác để hỗ trợ về máy móc , thiết bị và phương tiện vận chuyển như công ty TNHH XD Khánh Thuận .
Cơ sở pháp lý hoạt động kinh doanh :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH có 2 thành viên trở lên số 3602000002.(Đăng ký lần đầu ngày 17/03/2000 . Đăng ký thay đổi lần 05 ngày 28/07/2006)
2.1.1.3. Thông tin chung:
- Tên giao dịch : Công ty TNHH XD Đồng Tâm .
- Đơn vị quản lý : Sở Kế hoạch và Đầu tư phát triển Phú Yên .
- Giám đốc công ty : Võ Đông Khánh.
- Trụ sở chính : 387_ Hùng Vương _P.9_TP.Tuy Hòa _Phú Yên .
- ĐT/FAX: 057.250077__250044.
- Mã số thuế : 44002740066.
- Vốn điều lệ : 1.500.000.000 đồng , với các thành viên góp vốn :
STT
Tên thành viên
Tỉ lệ góp
Số vốn góp
1
Võ Đông Khánh
60,00%
900.000.000 đồng
2
Võ Đông Châu
6,70%
100.000.000 đồng
3
Lương Thị Tuyết
33,30%
500.000.000 đồng
Tổng
100%
1.500.000.000 đồng
- Tài khoản: 5901000000223 Tại 55202016 NHĐT và PT tỉnh Phú Yên .
- Tổng số CB_CNV trong công ty năm 2007 là 32 người , trong đó :
+ Đại học 6 người
+ Cao Đẳng 14 người
+ Trung cấp 5 người
+Công nhân kỹ thuật 7 người.
2.1.2.Chức năng và nhịêm vụ của công ty TNHH Xây Dựng Đồng Tâm:
2.1.2.1. Chức năng:
Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm là đơn vị SXKD thực hiện hạch toán độc lập có đủ tư cách pháp nhân có con dấu riêng và được phép kinh doanh. Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm là đơn vị hạch tóan độc lập đươc pháp luật công nhận là một công ty TNHH, được mở tài khoản tiền việt nam và ngoại tệ tại các ngân hàng trong tỉnh và thành phố.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
Đây là công ty TNHH xây dựng nên quá trình hình thành và đi vào hoạt động có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Công ty phải kinh doanh theo đúng ngành nghề ghi trong giấy phép, đồng thời phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của một công ty TNHH.
- Phải tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
-Bảo vệ vệ sinh môi trường, an toàn lao động và trật tự xã hội, phòng chống cháy nổ.
-Phải thực hiện nộp thuế và các nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật.
-Thực hiện đúng chế độ kế toán, lập sổ, ghi chép sổ sách, ghi hóa đơn chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời gian qui định.
-Quản lý vốn, bảo toàn vốn, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
-Thực hiện các công việc xây dựng như: Đào đất, đắp đá, nghề mộc, nề, bê tông, cốt thép, lắp đặt điện nước trong nhà, xây dựng công trình và nhà dân dụng...
-Thực hiện xây dựng các công trình gồm: nhận thầu thi công các công trình xây dựng dân dụng với qui mô từ nhóm B trở xuống, và trang trí nội thất.
-Các công trình giao thông thủy lợi thuộc nhóm B và nhóm C được phê duyệt thiết kế kỹ thuật không đi qua đô thị và có sự thõa thuận của chủ tịch UBND tỉnh.
2.1.2.3. Quyền hạn:
- Công ty được quyền tự do kinh doanh, lựa chọn ngành nghề qui mô trong
khuôn khổ pháp luật.
- Công ty được quyền tuyển dụng lao động , được quyền lựa chọn khách hàng.
- Có quyền sử dụng tư liệu sản xuất, quyền thừa kế bình đẳng trước pháp luật.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm:
2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG KẾ HOẠCH VẬT TƯ
ĐỘI XÂY DỰNG I
ĐỘI XÂY DỰNG II
ĐỘI XÂY DỰNG III
Ghi chú : Quan hệ chỉ đạo.
2.1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban trong công ty:
-Giám đốc: là người trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền quyết định mọi công việc đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và tập thể đơn vị.
-Phó giám đốc: là người trợ lý trực tiếp cho giám đốc, phải chịu trách nhiệm trước giám đốc, và những công việc được giao phó, không đươc quyền quyết định các công việc chưa có sự ủy quyền của giám đốc.
-Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi chỉ tiêu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi chỉ tiêu thu nhập của công ty.
-Phản ánh chính xác các con số thực bằng hạch toán cụ thể, tổ chức ghi chép và bảo quản sổ sách kế toán có hệ thống.
-Phòng kỹ thuật: chuyên làm công tác thiết kế, tổ chức thi công xây dựng các công trình, làm công tác giám định, kiểm tra chất lượng nghiệm thu công trình.
-Phòng kế toán vật tư: cung ứng vật tư theo kế hoạch SXKD, theo tiến độ thi công, trao đổi mua bán vật tư trên cơ sở tìm nguồn hàng rẻ đảm bảo chất lượng.
-Các đội xây dựng: là những người trực tiếp xây dựng công trình, làm ra sản phẩm làm công ăn lương. Đội có nhiệm vụ tổ chức sản xuất, hoàn thành công trình với tốc độ nhanh nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt và an toàn trong lao động.
2.1.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty:
2.1.4.1.chính sách kinh tế của nhà nước:
- Qúa trình hội nhập lớn mạnh của nền kinh tế Viêt Nam trong những năm qua kéo theo nhiều ngành nghề kinh doanh phát triển, trong đó xây dựng cơ bản là một ngành quan trọng nó tạo ra khối lượng lớn cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân.
- Chính vì thế, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp lý về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan chức năng ngành xây dưng. Tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc tham gia đấu thầu, đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ vốn.
- Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm hoạt động và phát triển trong khuôn khổ pháp luật luôn tuân thủ và thực hiện đầy đủ những quy đinh của Nhà nước khi tham gia vào hoạt động xây dựng công ty từ khi thành lập cho đến nay luôn được sự quan tâm hỗ trợ tạo điều kiện của các ban ngành đoàn thể tỉnh Phú Yên đó là điều kiện để công ty ngày càng phát triển tốt hơn.
2.1.4.2.Các nhân tố môi trường:
- Do đặc điểm sản xuất của công ty tạo ra các công trình có thời gian thi công lâu dài, kết cấu xây dựng phức tạp, do đó chiụ ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên như: mưa , gió , bão , lụt…
- Ngành xây dựng tạo cảnh quan sinh thái , kiến trúc thẩm mỹ xã hội , tạo cuộc sống ổn định cho con người. Vì thế , vấn đề xử lý chất thải tránh gây ô nhiễm môi trường là vấn đề công ty luôn quan tâm.
2.1.4.3.Yếu tố con người:
-Hiện tượng chảy máu chất xám ngày nay làm cho công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm có nhiều thay đổi về chính sách lao đông như: tăng lương, tăng phụ cấp, đào tạo đội ngũ quản lý cũng như lao động bằng nguồn kinh phí của công ty, …
-Đội ngũ lao động có trình độ, có tay nghề cao, có chuyên môn , kỹ thuật sẽ là cán cân để công ty có thể cạnh tranh, tạo uy tín trên thị trường từ đó có thể đứng vững trên thị trường xây dựng hiện nay.
-Do đó, ngày nay chính sách thu hút lao động của công ty đang được chú trọng, ưu tiên những người có tay nghề và có trình độ chuyên môn đồng thời am hiểu pháp luật.
2.1.4.4.Đối thủ cạnh tranh:
-Ngày nay , trên địa bàn tỉnh Phú Yên có rất nhiều công ty xây dựng do...
cho mình xin link download với. mình cảm ơn!
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Vật Liệu và Xây Dựng Quảng Nam Kế toán & Kiểm toán 0
D Đề án Đặc điểm kế toán ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 3
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại chi nhánh công ty cổ phần logist Luận văn Kinh tế 0
W Kế toán các khoản vốn bằng tiền và các khoản ứng trước tại công ty kế toán kiểm toán Kiến Hưng Luận văn Kinh tế 0
B Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Trường Thành Luận văn Kinh tế 2
T Nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà thàn Luận văn Kinh tế 0
C Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán tại công ty cơ khí ôtô 3-2 Luận văn Kinh tế 0
M Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán ở công ty Quản lí bến xe Hà Tây Luận văn Kinh tế 0
G Nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại ngân hàng công quốc tế chi nhánh Gò Vấp Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top