nhoxsam_alone

New Member
Download Khóa luận Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh An Giang

Download Khóa luận Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh An Giang miễn phí





MỤC LỤC
.Trang
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN. 1
1. Lý do chọn đềtài. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. 2
3. Phạm vi nghiên cứu. 2
4. Phương pháp nghiên cứu. 2
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPHẦN ĐÔNG Á. 4
1. Lịch sửhình thành và phát triển. 4
1.1. Ngân hàng thương mại cổphần Đông Á. 4
1.2. Ngân hàng thương mại cổphần Đông Á - chi nhánh An Giang. 6
2. Cơcấu tổchức. 7
3. Nội dung hoạt động . 9
4. Chức năng và nhiệm vụcác phòng ban. 9
5. Tổchức kếtoán:. 10
5.1. Kếtoán tiền gửi . 10
5.2. Kếtoán cho vay (tín dụng). 11
5.3. Kếtoán liên hàng. 11
5.4. Kếtoán thẻ. 11
5.5. Kếtoán chi tiêu nội bộ. 11
5.6. Kếtoán tài sản và ngoại bảng. 11
5.7. Kếtoán vốn và kinh doanh ngoại tệ. 11
5.8. Tập hợp chứng từ. . 11
5.9. Kếtoán tổng hợp và báo cáo thống kê . 11
CHƯƠNG 3 NHỮNG VẤN ĐỀCHUNG VỀNGHIỆP VỤVÀ KẾTOÁN THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG. 12
1. Khái niệm . 12
1.1. Thanh toán không dùng tiền mặt. 12
1.2. Kếtoán thanh toán không dùng tiền mặt . 12
2. Đặc điểm . 12
3. Ý nghĩa . 12
4. Những quy định chung. 13
4.1. Cơsởpháp lí của hệthống thanh toán không dùng tiền mặt . 13
4.2. Các quy định chung vềthanh toán không dùng tiền mặt . 13
5. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng. 14
5.1. Thanh toán bằng Séc . 14
5.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi. 16
5.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu. 16
5.4. Thanh toán bằng Thưtín dụng . 17
5.5. Thanh toán bằng Thẻngân hàng. 18
6. Nguyên tắc thanh toán. 19
7. Tổchức công tác kếtoán không dùng tiền mặt . 19
CHƯƠNG 4 NGHIỆP VỤTHANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ
CÔNG TÁC KẾTOÁN NGHIỆP VỤTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH AN GIANG. 21
1. Thanh toán bằng Séc . 22
1.1. Thủtục phát hành Séc. 22
1.2. Quy trình phát hành và thanh toán Séc. 22
1.3. Tài khoản sửdụng . 23
1.4. Quy trình hạch toá. 23
2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi:. 25
2.1. Thủtục phát hành ủy nhiệm chi. 25
2.2. Quy trình lập chứng từvà thanh toán ủy nhiệm chi. 25
2.3. Tài khoản sửdụng . 25
2.4. Quy trình hạch toán. 26
3. Thanh toán bằng thẻngân hàng. 32
3.1. Các loại thẻsửdụng trong thanh toán. 32
3.2. Những đối tượng liên quan đến thẻngân hàng. 32
3.3. Một sốquy định khi sửdụng thẻngân hàng. 33
3.4. Thủtục phát hành thẻngân hàng. 37
3.5. Quy trình thanh toán bằng thẻ. 38
3.6. Tài khoản sửdụng . 38
3.7. Quy trình hạch toán. 40
CHƯƠNG 5 MỘT SỐGIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾTOÁN
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT . 50
1. Đánh giá công tác kếtoán tại DAB – AG:. 50
2. Một sốkiến nghịvà giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kếtoán:. 52
3. Một sốkiến nghịkhác:. 53
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN. 54
PHỤLỤC . a
TÀI LIỆU THAM KHẢO . y
DANH MỤC HÌNH
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tại DAB – AG:
016.00198521.0003) đến nộp vào DAB – AG một ủy nhiệm chi với nội dung là thanh
toán tiền mua 1 xe Captiva LT đen trị giá 9.000USD, đơn vị hưởng là công ty TNHH
Thái Dương (số TK tại DAB – AG: 016.00083448.0001), số tiền 160.299.000 đồng.
Nợ TK 016.00198521.0003 160.299.000 đồng
Có TK 016.00083448.0001 160.299.000 đồng
Xử lý chứng từ:
Giao dịch viên hạch toán, in các bút toán lên phiếu chuyển khoản, chuyển ủy
nhiệm chi cho kế toán trưởng duyệt, sau đó:
- 01 liên ủy nhiệm chi (liên chính) Ngân hàng lưu lại để làm chứng từ sau khi đã
hạch toán.
- 01 liên ủy nhiệm chi Ngân hàng trả lại cho đơn vị chi trả.
Trường hợp 2: Đơn vị trả và đơn vị hưởng mở tài khoản tại hai chi nhánh
của DAB.
Trong trường hợp này, lệnh thanh toán sẽ được thực hiện theo đường IBT
(Interbranch Transfer online), tất cả các chi nhánh, phòng giao dịch của DAB có nối
mạng trực tiếp với nhau nên giao dịch viên tại các chi nhánh được phép hạch toán trực
tiếp vào TKTGTT của các đơn vị.
Đồng thời, trên lệnh thanh toán gửi đi, bao giờ giao dịch viên cũng phải diễn giải
đầy đủ các thông tin được thể hiện trên ủy nhiệm chi: Tên đơn vị hưởng, số TK đơn vị
hưởng, Ngân hàng đơn vị hưởng, Chi nhánh EAB chuyển, Tỉnh đơn vị hưởng, Nội dung
chuyển, Tên đơn vị gửi, số TK đơn vị gửi, Ngân hàng đơn vị gửi.
Nợ TK 4111, 4211 (bên phát hành)
Có TK 4111, 4211 (bên thụ hưởng)
Mặt khác, do việc thanh toán được thực hiện khác địa bàn nhưng trong cùng hệ
thống nên Ngân hàng chuyển sẽ thu phí. Mức phí như sau:
Trang 28
Trong vòng 3 ngày sau khi đơn vị trả mở tài khoản tại DAB thì ngoài phí
chuyển khoản, đơn vị chi trả còn phải thanh toán thêm phí sử dụng tiền trong
vòng 3 ngày
Tổng phí = 0,033% * số tiền chuyển (đã bao gồm 10% thuế VAT)
Sau 3 ngày kể từ ngày đơn vị trả mở tài khoản tại DAB thì
Tổng phí = 0,011% * số tiền chuyển (đã bao gồm 10% thuế VAT)
Bút toán chung cho cả 2 trường hợp thu phí:
Nợ TK 4111, 4211 (người phát hành)
Có TK 711
Có TK 4531
Công ty TNHH Mẫn Tiến (số TK tại DAB – AG: 016.00196358.0001) nộp ủy
nhiệm chi vào DAB – AG với nội dung thanh toán tiền hàng hóa cho công ty TNHH
Bảo Mai (số TK tại DAB – Long Xuyên: 120.00195695.0001), số tiền 20.000.000 đồng.
Công ty TNHH Mẫn Tiến mở TK tại DAB – AG cách đây 1 năm.
Nợ TK 016.00196358.0001 20.011.000 đồng
Có TK120.00195695.0001 20.000.000 đồng
Có TK 016.30.7111.003 10.000 đồng
Có TK 016.20.4531.001 1.000 đồng
Xử lý chứng từ:
Giao dịch viên hạch toán, in các bút toán lên phiếu chuyển khoản, chuyển ủy
nhiệm chi cho kế toán trưởng duyệt, gửi Lệnh chuyển Có gửi tới Ngân hàng đơn vị
hưởng, sau đó:
- 01 liên ủy nhiệm chi (liên chính) Ngân hàng lưu lại để làm chứng từ sau khi đã
hạch toán.
- 01 liên ủy nhiệm chi Ngân hàng trả lại cho đơn vị chi trả.
* Trường hợp 3: Đơn vị hưởng có tài khoản tại Ngân hàng khác hệ thống
DAB nhưng cùng địa phương, có tham gia thanh toán bù trừ trong ngày với DAB
(cùng địa phương, khác hệ thống).
Ngân hàng đơn vị hưởng khác hệ thống DAB nên DAB không thể chuyển trực
tiếp cho ngân hàng đơn vị hưởng. Tuy nhiên, do ngân hàng đơn vị hưởng có tham gia
thanh toán bù trừ điện tử trong ngày với DAB – Ngân hàng đơn vị chi trả tiền nên lệnh
thanh toán sẽ được chuyển đến trung tâm thanh toán bù trừ, và trung tâm thanh toán bù
trừ này chính là chi nhánh của NHNN tại địa phương. Đồng thời diễn giải đầy đủ thông
tin trên ủy nhiệm chi.
Nợ TK 4111, 4211 (bên phát hành)
Có TK 5012
Đồng thời thu phí chuyển khoản với mức phí 0,033% * tổng số tiền chuyển.
Ngày 30/03/2009, công ty cổ phần Đầu tư phát triển Hạ Tầng An Giang (số TK
tại DAB – AG: 016.00268189.0001) nộp ủy nhiệm chi vào DAB – AG với nội dung là
Trang 29
nộp tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tháng 3/2009; đơn vị hưởng: Bảo hiểm Xã hội
An Giang có TK tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn An Giang (số TK:
6700214010000001), số tiền chuyển là 14.587.704 đồng.
Nợ TK 016.00268189.0001 14.593.204 đồng
Có TK 016.016.000000.101 14.587.704 đồng
Có TK 016.30.7111.003 5.000 đồng
Có TK 016.20.4531.001 500 đồng
Xử lý chứng từ:
Kế toán hạch toán, in các bút toán lên phiếu chuyển khoản, chuyển ủy nhiệm chi
cho kế toán trưởng duyệt. Nhập liệu chứng từ và gửi qua cho kế toán thanh toán bù trừ
để lập lệnh chuyển Có gửi tới Ngân hàng đơn vị hưởng, sau đó:
- 01 liên ủy nhiệm chi (liên chính) Ngân hàng lưu lại để làm chứng từ sau khi đã
hạch toán.
- 01 liên ủy nhiệm chi Ngân hàng trả lại cho đơn vị chi trả.
* Trường hợp 4: Đơn vị hưởng có tài khoản tại Ngân hàng khác hệ thống
DAB và khác địa phương nhưng có chi nhánh của DAB (khác hệ thống, khác địa
phương).
Mặc dù Ngân hàng đơn vị hưởng khác địa phương nhưng do tại đó có chi nhánh
của DAB nên lệnh thanh toán này không cần chuyển đi thanh toán bù trừ, giao dịch
viên chỉ cần chuyển đến chi nhánh của DAB tại địa phương của Ngân hàng đơn vị
hưởng. Sau đó chi nhánh này sẽ chuyển tiếp cho Ngân hàng đơn vị hưởng bằng thanh
toán bù trừ, tuy nhiên ủy nhiệm chi này phải được nộp vào DAB – AG trước 14h. Tiếp
nhận ủy nhiệm chi từ đơn vị chi trả, giao dịch viên hạch toán, diễn giải thông tin trên ủy
nhiệm chi và phải thu phí cho món tiền cần chuyển, mức phí 0,055% * số tiền chuyển
(đã bao gồm 10% thuế GTGT), tối thiểu 33.000 đồng.
Các bút toán thực hiện:
Nợ TK 4111, 4211 (bên phát hành)
Có TK 5111, 5211
Có TK 711
Có TK 4531
Sáng ngày 30/03/2009, công ty TNHH Thái Dương (số TK tại DAB – AG:
016.00083448.0001) nộp vào DAB – AG ủy nhiệm chi với nội dung “Thanh toán hợp
đồng HTD 009041, 2 xe Captiva LT (Đỏ + Ghi) (18.000 USD)” cho công ty ôtô VN
Daewoo có tài khoản tại Ngân hàng Shinhan Vina Bank Hà Nội (Số TK:23907004155),
số tiền thanh toán là 320.598.000 đồng.
Nợ TK 016.00083448.0001 320.774.000 đồng
Có TK 009.009.000000.207 320.598.000 đồng
Có TK 01630.7111.003 160.000 đồng
Có TK 01620.4531.001 16.000 đồng
Trang 30
Đối với những ủy nhiệm chi được nộp vào từ 14h trở đi, giao dịch viên sẽ tiếp
nhận ủy nhiệm chi, thực hiện bút toán chờ chuyển tiền đi ngoài DAB, tức là DAB – AG
sẽ cắt số tiền trong ủy nhiệm chi (đã bao gồm phí) đưa vào TK chờ chuyển tiền đi của
chi nhánh AG (Số hiệu TK: 016.016.000000.096).
Nợ TK 4111, 4211 (bên phát hành)
Có TK chờ chuyển tiền đi – AG
Có TK 711
Có TK 4531
Ngày hôm sau DAB – AG lấy số tiền đã bỏ vào TK 016.016.000000.096 để
chuyển đến chi nhánh của DAB tại địa phương của Ngân hàng đơn vị hưởng.
Nợ TK chờ chuyển tiền đi – AG
Có TK phải trả chuyển tiền đi qua điện tử - chi nhánh đến của DAB
14h20 ngày 30/03/2009, công ty TNHH Thái Dương (số TK tại DAB – AG:
016.00083448.0001) nộp vào DAB – AG ủy nhiệm chi với nội dung “Thanh toán hợp
đồng HTD 009041, 2 xe Captiva LT (Đỏ + Ghi) (18.000 USD)” cho công ty ôtô VN
Daewoo có tài khoản tại Ngân hàng Shinhan Vina Bank Hà Nội (Số TK:23907004155),
số tiền thanh toán là 320.598.000 đồng.
Ngày 30/03/2009:
Nợ TK 016.00083448.0001 320.774.000 đồng
Có TK 016.016.000000.096 320.598.000 đồng
Có TK 016.30.7111.003 160.000 đồng
Có TK 016.20.4531.001 16.000 đồng
Ngày 31/03/2009:...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Vật Liệu và Xây Dựng Quảng Nam Kế toán & Kiểm toán 0
D Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kế toán tại trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Luận văn Sư phạm 1
D Đề án Đặc điểm kế toán ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 3
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của thương mại điện tử đến hoạt động kế toán và kiểm toán của các doanh nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định trong tiến trình hội nhập – Nghiên cứu tại các doanh nghiệp thủy sản Tỉnh Bạc Liêu Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
D hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệp XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu mức độ công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp ngành xây dựng yết giá tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top