Download Luận văn Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng Hồng Hà thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội

Download Luận văn Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng Hồng Hà thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội miễn phí





MỤC LỤC
 
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU Trang
 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT CẤU LUẬN VĂN
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG THẮNG THẦU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Vai trò của đấu thầu đối với doanh nghiệp xây dựng
1.1.1. Khái niệm đấu thầu
1.1.2. Ý nghĩa của đấu thầu đối với doanh nghiệp xây dựng
1.2. Khả năng thắng thầu
1.2.1. Khái niệm khả năng thắng thầu
1.2.2. Ý nghĩa của khả năng thắng thầu
1.2.3. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp
1.2.3.1. Chỉ tiêu năng lực tài chính
1.2.3.2. Giá dự thầu
1.2.3.3. Khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
1.2.3.4. Khả năng đáp ứng tiến độ thi công
 
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỰ THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG HỒNG HÀ TRONG THỜI GIAN QUA 20
2.1.1.Các đặc điểm chủ yếu của Công ty 4
2.1.1.1 Nhiệm vụ, chức năng và cơ cấu tổ chức 4
2.1.1.2 Hệ thống máy móc thiết bị và kinh nghiệm 7
2.1.1.3 Đội ngũ lao động và năng lực quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình 9
2.1.1.4 Tài chính 11
2.1.2 Thị trường xây dựng 15
2.1.2.1 Sản phẩm và khách hàng 15
2.1.2.2 Mức độ cạnh tranh 17
2.1.3 Cơ chế chính sách và các văn bản liên quan 18
 
2.2.1 Phân tích kết quả dự thầu và đánh giá 20
2.2.1.1 Số công trình trúng thầu và giá trị trúng thầu 21
2.2.1.2 Xác suất trúng thầu 22
2.2.1.3 Lợi nhuận đạt được 23
2.2.1.4 Phân tích nguyên nhân trúng thầu và trật thầu của Công ty 25
2.2.2 Những hoạt động Công ty đã thực hiện 27
2.2.2.1 Những hình thức và cách dự thầu Công ty tham gia 27
2.2.2.2 Thực hiện các bước của qui trình dự thầu 29
2.2.3 Phân tích mặt mạnh, mặt yếu của Công ty 37
2.2.3.1 Phân tích mặt mạnh, yếu ( S / W ) của Công ty 37
2.2.3.2 Phân tích cơ hội và nguy cơ ( O / T ) của Công ty 41
2.2.4 những tồn tạI chủ yếu trong dự thầu của Công ty xây dựng Hồng Hà 46
2.2.4.1 Xác định giá dự thầu 46
2.2.4.2 Vốn 47
2.2.4.3 Nhân lực 48
2.2.4.4 Máy móc thiết bị 48
2.2.4.5 Chưa có bộ phận Marketing chuyên trách 49
2.2.4.6 Trong việc lập hồ sơ 49
CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG HỒNG HÀ 51
3.1 Phương hướng của công ty 51
3.1.1 Nhận định chung 51
3.1.2 Mục tiêu 51
3.1.3 Phương hướng chủ yếu 52
3.2 giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu 54
3.2.1 Linh hoạt trong việc lựa chọn mức giá bỏ thầu để tăng khả năng cạnh tranh 54
3.2.2 Tăng cường huy động vốn và thu hồi vốn, áp dụng phương pháp phân phối vốn đầu tư trong thi công hợp lý 60
3.2.3 Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ; cũng như đội ngũ công nhân 65
3.2.4 Không ngừng đầu tư máy móc thiết bị và xúc tiến mối quan hệ liên kết về máy móc thiết bị giữa các Công ty trực thuộc Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội, nhằm nâng cao năng lực kỹ thuật, chất lượng công trình và đẩy nhanh tiến độ thi công 67
3.2.5 Nhanh chóng hình thành bộ phân chuyên trách làm Marketing 68
3.2.6 Hoàn thiện công tác lập hồ sơ dự thầu 71
3.3 Kiến nghị với nhà nước 72
KẾT LUẬN 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
PHỤ LỤC
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

đơn vị vật liệu loại j tại hiện trường xây dựng.
VLj: Số lượng vật liệu loại j (theo bảng 1).
Kết quả tính toán thể hiện ở bảng 4.
Bảng 13: Tính toán chi phí vật liệu
Đơn vị: 1000đ
TT
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Khối lượng vật liệu
Giá vật liệu tại hiện trường
Thành tiền
1
.

Xi măng PC 30
.

Tấn
VL1

VL1
Tổng cộng
VLdth
Xác định chi phí nhân công
Trong đó:
NCdth: Chi phí nhân công trong giá dự thầu.
Hj: Tổng số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu
Đncj: Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j.
Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng sau.
Bảng 14: Tính toán chi phí nhân công
Đơn vị: 1000đ
TT
Loại thợ tương ứng với cấp bậc bình quân
Đơn vị tính
Hao phí lao động (ngày- công)
Đơn giá nhân công
Thành tiền
1
2

Thợ nề bậc BQ 3/7
Thợ sắt bậc BQ …

Ngày công
Ngày công
H1
H2
Đnc1
Đnc2
H1. Đnc1
H2. Đnc2
Tổng cộng
NCdth
Xác định chi phí phí sử dụng máy thi công
Trong đó:
SDMdth: Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu.
CMj: Tổng số ca máy loại j để thi công công trình (có thể máy tự có hay đi thuê).
Đmj: Đơn giá ca máy loại j khi làm việc (có thể máy tự có hay đi thuê).
CMngj: Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc ở công trường (có thể máy tự có hay đi thuê).
Đngj: Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc (có thể máy tự có hay đi thuê).
Ckj: Chi phí khác của máy loại j.
Kết quả tính toán được tập hợp ở bảng sau.
Bảng 15: Tính toán chi phí sử dụng máy
Đơn vị: 1000đ
TT
Loại máy
Số lượng ca máy
Đơn giá
Thành tiền
Chi phí khác
Tổng cộng
Máy tự có
Máy thuê
Máy tự có
Máy thuê
1
Máy đào
-Ca làm việc
-Ca ngừng việc
-
CM1
CMng1
-
Đm1
Đng1
-
-
-
-
CM1xĐm1
CMng1xĐng1
-
-
-
Ckj
Ckj
CM1xĐm1
CMng1xĐng1
2
Máy đầm bê tông
-Ca làm việc
-Ca ngừng việc
-
x
x
-
x
x
-
-
-
-
x
x
-
-
-
x
x
-
x
x
3
Máy trộn bê tông
-…
-…







Tổng cộng
SDMdth
Xác định chi phí chung trong chi phí dự thầu
Xác định chi phí quản lý công trường.
Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản lý gián tiếp trên công trường
Trong đó:
TLgt: Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường.
Sgti: Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i.
Lthi: Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i.
Tc: Thời hạn thi công tính bằng tháng.
Diễn giải và kết quả tính toán thể hiện ở bảng sau.
Bảng 16: Tính toán tiền lương và phụ cấp cho bộ phận gián tiếp của côngtrường
Đơn vị: 1000đ
TT
Loại viên chức
Đơn vị tính
Số lượng
Lương và phụ cấp 1 tháng
Thời gian thi công (tháng)
Thành tiền
1
Chỉ huy công trường
người
01
Tổng cộng
TLgt
Bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hình thành quĩ công đoàn cho cán bộ công nhân viên xây lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình
BH = (TLgt x Kgt + NCdth x Knc)M
Trong đó:
Kgt: Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường sang tiền lương theo cấp bậc (chức danh).
Knc: Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của công nhân sang lương cấp bậc.
M: Mức bảo hiểm xã hội, y tế, trích quỹ công đoàn mà Công ty (công trường) phải nộp cho người lao động.
Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, công cụ phục vụ thi công
Trong đó:
Gi: Tổng giá trị các công cụ, công cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (giàn giáo, xe cải tiến…).
Ti: Thời hạn sử dụng tối đa của dụng cụ, công cụ loại i.
ti: Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công.
Chi phí lán trại, công trình tạm, cấp điện, cấp nước phục vụ thi công
- Chi phí cấp điện (Cd):
Cd = Qd x gd
Trong đó:
Cd: Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (trừ cấp điện cho máy xây dựng hoạt động).
Qd: Tổng công suất điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (kw).
gd: Giá 1 Kw điện năng không có thuế VAT.
- Chi phí cấp nước cho thi công (Cn):
Cn = Qn x gn
Trong đó:
Qn: Tổng khối lượng nước phục vụ thi công (m3).
gn: Giá 1 m3 nước không có thuế VAT.
- Chi phí xây dựng kho tàng, nhà làm việc, sân bãi, đường đi lại, hệ thống cấp điện, nước, nhà ở …phục vụ cho thi công công trường:
Ct = (∑Fj x gj) - ∑Gthj
Trong đó:
Ct: Tổng chi phí xây dựng lán trại công trình tạm có trừ giá trị thu hồi.
Fj: Quy mô xây dựng công trình tạm loại j (m2, m, m3).
gj: Giá trị xây dựng tính cho 1 đơn vị quy mô xây dựng của hạng mục công trình tạm j (đ/m2, đ/m3, đ/m …) không có thuế VAT.
Gthj: Giá trị thu hồi công trình tạm loại j khi kết thúc xây dựng.
Chi phí chung khác ở cấp công trường (chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách, công tác phí, văn phòng phẩm cho làm việc, chi phí bảo vệ tại công trường…
Ck = f1% x NCdth
Trong đó:
Ck: Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường.
f1%: Tỷ lệ chi phí chung khác theo quy định của doanh nghiệp để chi phí tại công trường.
NCdth: Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu.
Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu
PDN = f2% x NCdth
Trong đó:
PDN: Tổng chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ theo chi phí dự thầu của gói thầu đang xét.
f2%: Tỷ lệ chi phí chung ở cấp doanh nghiệp theo quy định nội bộ của doanh nghiệp.
NCdth: Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu.
Tổng hợp chi phí dự thầu
Bảng 17: Tổng hợp chi phí dự thầu
TT
Nội dung chi phí
Đơn vị tính
Tổng số
1
2
3
4
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí sử dụng máy
Chi phí chung
Trong đó:
Chi phí chung ở công trường
Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp
1000đ
1000đ
1000đ
1000đ
1000đ
1000đ
VLdth
NVdth
SDMdth
Pdth
Pct
PDN
Tổng chi phí dự thầu
1000đ
Zdth
Dự trù lợi nhuận cho gói thầu
Ldk = fL% x Zdự thầu
Trong đó:
fL%: Tỷ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu tính theo % so với tổng chi phí dự thầu.
Zdth: Tổng chi phí dự thầu của gói thầu.
Tổng hợp giá dự thầu (dự kiến)
Bảng 18: Tổng hợp giá dự thầu dự kiến
TT
Nội dung các khoản mục
Đơn vị tính
Trị số
1
2
3
4
5
Tổng chi phí dự thầu
Lợi nhuận dự kiến
Giá dự thầu trước thuế VAT
Thuế VAT (5%)
Giá dự thầu sau thuế VAT dự kiến
1000đ
1000đ
1000đ
1000đ
1000đ
Zdth
Ldk
Gtr VATdth
VAT
Gs VATdth(dk)
Do đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, vì thế, trong hồ sơ mời thầu các chủ đầu tư thường quy định loại vật liệu và thiết bị lắp đặt, nguồn gốc vật liệu và thiết bị… Chính vì vậy mà sự chênh lệch giá vật liệu và thiết bị là không đáng kể, nên Công ty chỉ điều chỉnh giá dự thầu chính thức so với giá dự thầu dự kiến, thông qua việc điều chỉnh chi phí chung (Pdth). Từ đó,Công ty đưa ra giá dự thầu chính thức ghi trong hồ sơ dự thầu.
Giai đoạn II: Giai đoạn nộp hồ sơ dự thầu.
Sau khi đã chuẫn bị đầy đủ các tài liệu có liên quan đến hồ sơ dự thầu. Công ty mang hồ sơ nộp cho bên mời thầu theo thời hạn qui định. Trong thời gian này Công ty tăng cường công tác ngoại giao với chủ đầu tư, với cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư để gây cảm tình và làm tăng thêm uy tín, độ tin cậy của Công ty.
Mặt khác, Công ty vẫn tiếp tục nghiên cứu những dề xuất kỹ thuật, t...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top