Download Đề tài Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư, vận dụng để giải thích tình hình đầu tư hiện nay ở Việt Nam

Download Đề tài Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư, vận dụng để giải thích tình hình đầu tư hiện nay ở Việt Nam miễn phí





 
LỜI MỞ ĐẦU 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
CHƯƠNG I . LÝ LUẬN CHUNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VÀ QUI MÔ VỐN ĐẦU TƯ. 8
A. LÝ LUẬN CHUNG VỀ LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VÀ QUI MÔ VỐN ĐẦU TƯ 8
I. Lãi suất 8
1. Khái niệm và vai trò của lãi suất 8
1.1. Khái niệm 8
1.2. Vai trò của lãi suất 8
2. Phân loại lãi suất 8
2.1.Phân loại theo nguồn sử dụng 8
2.3.Phân loại theo phương pháp tính lãi 9
2.4.Phân loại theo loại tiền 10
2.5.Phân loại theo độ dài thời gian: 10
3.Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất 10
3.1. Cung cầu các quĩ cho vay 10
3.2.Lạm phát kì vọng 10
3.3. Bội chi ngân sách 11
3.4. Những thay đổi về thuế 11
3.5. Những thay đổi trong đời sống xã hội 12
II.Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư ( RR- RATE OF RETURN) 12
1.Khái niệm, phân loại 12
1.1. Lợi nhuận thuần. 12
1.2 . Tỷ suất lợi nhuận 13
2. Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư (RR – Rate Of Return) 14
3.Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận 15
3.1.Lợi nhuận thuần 15
3.2.Vốn đầu tư 15
III.Qui mô vốn đầu tư 15
1.Khái niệm vốn đầu tư 15
2. Đặc trưng của vốn đầu tư 16
3. Nội dung cơ bản của vốn đầu tư phát triển 16
3.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản 17
3.2. Vốn lưu động bổ sung 17
3.3. Vốn đầu tư phát triển khác 17
4. Vai trò của vốn đầu tư 18
5. Phân loại vốn đầu tư 18
5.1. Vốn đầu tư trong nước 18
5.2. Vốn đầu tư nước ngoài 19
6. Các nhân tố ảnh hưởng đến qui mô vốn đầu tư 19
6.1. Lợi nhuận kì vọng 19
6.2. Lãi suất tiền vay 19
6.3. Môi trường đầu tư 20
6.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp 21
B. LÍ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VỐN ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ VỐN ĐẦU TƯ. 21
I.Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay và qui mô vốn đầu tư 21
1.Tác động của lãi suất tiền vay đến qui mô vốn đầu tư 21
2. Tác động của quy mô vốn đầu tư tới lãi suất tiền vay 25
II.Mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư 26
1.Tác động của tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư đến qui mô vốn đầu tư 26
2. Tác động của qui mô vốn đầu tư đến tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư 27
III. Mối quan hệ giữa ba yếu tố: lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VỐN ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ VỐN ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY (2000 - 2007) 31
A.THỰC TRẠNG LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN, QUI MÔ VỐN ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 31
I. Lãi suất 31
1.Thực trạng 31
2.Đánh giá thực trạng lãi suất 34
II. Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư 37
1. Thực trạng tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư 37
1.1. Tỷ suất lợi nhuận giữa các khu vực và thành phần kinh tế còn có sự chênh lệch. 37
1.2.Tỷ suất lợi nhuận giữa ngành kinh tế, các hoạt động sản xuất kinh doanh còn có sự chênh lệch. 39
1.3. Tỷ suất lợi nhuận giữa các doanh nghiệp trong cùng 1 ngành cũng có sự chênh lệch đáng kể. 39
1.4. Tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành ở các nước, các khu vực khác nhau trên thế giới cũng có sự chênh lệch 40
2. Nguyên nhân 41
III. Qui mô vốn đầu tư 41
1. Thực trạng qui mô vốn đầu tư ở Việt Nam hiện nay 41
1.1.Vốn đầu tư trong nước 41
1.2.Vốn đầu tư nước ngoài 43
2. Đánh giá qui mô đầu tư hiện nay 46
2.1. Mặt được. 46
2.2. Mặt chưa được 46
B. THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN, QUI MÔ ĐẦU TƯ 47
I. Mối quan hệ giữa lãi suất và qui mô đầu tư 47
1.Lãi suất tác động đến qui mô vốn đầu tư 47
2. Qui mô vốn tác động đến lãi suất cho vay 50
II. Mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận và qui mô vốn đầu tư 51
1.Tỷ suất lợi nhuận tác động qui mô vốn 51
2. Qui mô vốn tác động đến tỷ suất lợi nhuận 52
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VÀ QUI MÔ VỐN ĐU TƯ 55
I. Các giải pháp về qui mô vốn đầu tư 55
1. Các giải pháp mang tính vĩ mô 55
1.1.Tạo lập và duy trì năng lực tăng trưởng nhanh và bền vững cho nền kinh tế. 55
1.2. Đảm bảo ổn định môi trường kinh tế vĩ mô. 55
1.3. Xây dựng các chính sách huy động nguồn vốn có hiệu quả. 56
2.Các giải pháp riêng đối với từng nguồn vốn. 56
2.1.Giải pháp mở rộng qui mô vốn đầu tư trong nước 56
2.2.Giải pháp mở rộng qui mô vốn đầu tư nước ngoài 56
2.2.1. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI 56
2.2.2. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA 58
II.Giải pháp về lãi suất 58
III. Giải pháp về tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư 59
1.Tối đa hóa lợi nhuận. 59
2.Tăng hệ số quay vòng vốn 61
 
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU 63
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

n tăng thì doanh nghiệp có nhiều điều kiện vay vốn mở rộng sản xuất. Lượng hàng hóa làm ra nhiều hơn làm tăng cung thị trường. Vì đây là thị trường cạnh tranh nên giá bán ra phải giảm đi trong khi chi phí sản xuất không đổi. Vì vậy tỷ suất lợi nhuận biên giảm kéo theo tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư mới giảm.
- Qui mô vốn tăng dẫn đến sự lãng phí trong đầu tư. Vốn đầu tư quá mức dư thừa gây ra sự không đồng bộ trong đầu tư. Điều này làm cho các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất không cân xứng, không tối đa hóa được lợi nhuận mà còn gây ra thất thoát làm tỷ suất lợi nhuận giảm.
III. Mối quan hệ giữa ba yếu tố: lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư
Như đã trình bày ở trên, qui mô vốn đầu tư chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi hai yếu tố lãi suất tiền vay và tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư. Tuy nhiên, hai yếu tố này không tác động riêng rẽ mà đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với qui mô vốn đầu tư. Vì vậy trong mục này, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu mối quan hệ giữa ba yếu tố này.
Trong xã hội hiện đại, có sự tách rời người sở hữu và người sử dụng tư bản. Người đi vay để đầu tư phải trả một khoản lãi suất nhất định, vì thế buộc người đi vay phải quan tâm đến sự chênh lệch giữa tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và lãi suất tiền vay. Sự chênh lệch đó càng lớn thì giới hạn đầu tư càng lớn. Người ta còn tiếp tục đầu tư đến khi nào tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư còn lớn hơn lãi suất. Khi tỷ suất lợi nhuận bằng với lãi suất, người ta sẽ không tiếp tục đầu tư nữa.
Khi lãi suất tức giá vay tiền lớn hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân thì nhà đầu tư sẽ cắt giảm đầu tư và ngược lại. Bởi vì chi phí cận biên sẽ lớn hơn lợi nhuận bình quân, doanh nghiệp càng làm sẽ càng lỗ.
Cũng theo lý thuyết quỹ nội bộ đầu tư đã trình bày ở trên thì việc giảm thuế lợi tức của doanh nghiệp sẽ làm tăng lợi nhuận từ đó làm gia tăng đầu tư và tăng lợi nhuận mà tăng lợi nhuận nghĩa là tăng quỹ nội bộ. Còn theo lý thuyết gia tốc đầu tư, chính sách tài khóa mở rộng ( tức là việc tăng cung tiền bằng việc hạ lãi suất ) sẽ làm mức đầu tư cao hơn và do đó sản lượng thu được cũng cao hơn. Theo đồ thị dưới đây, khi ta giảm lãi suất từ io về i1 thì cầu vốn đầu tư sẽ tăng từ Io đến I1. Quỹ nội bộ là một yếu tố quan trọng để xác định lượng vốn đầu tư mong muốn, còn chính sách tài khóa mở rộng không có tác dụng trực tiếp làm tăng đầu tư theo lý thuyết này.
i
io
i1
0
Io I1 I
Hình 7. Tác động của lãi suất tiền vay đến đầu tư
Mối quan hệ giữa tỷ lệ lãi suất tiền vay và tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư là quan hệ tỷ lệ nghịch. Khi lãi suất tiền vay tăng thì lợi nhuận trên 1 đơn vị sản phẩm giảm và tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư sẽ giảm (Hình 8 ).
IRR
IRRA
IRRB
i
IRRC
0 A B C Quy mô VĐT
Hình 8. Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay và tỷ lệ hoàn vốn IRR
Nếu lãi suất vốn vay nhỏ hơn IRR của dự án thì nhà đầu tư sẽ mở rộng quy mô đầu tư hay quyết định đầu tư vốn cho dự án kinh doanh đó. Ngược lại, nếu lãi suất vốn vay lớn hơn IRR của dự án thì chủ đầu tư không đầu tư thêm nữa hay thu hệp quy mô vốn đầu tư. Trong mô hình thì nhà đầu tư sẽ đầu tư vào 2 dự án A và B, không đầu tư vào dự án C do C có IRR nhỏ hơn lãi suất vốn vay.
Cuối cùng, khi tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (IRR) tăng lên làm đầu tư tăng kéo quy mô vốn đầu tư tăng theo, lãi suất giảm làm tiết kiệm giảm, đầu tư lại tăng lên và ngược lại. Mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư và quy mô vốn đầu tư được thể hiện .
Từ việc nghiên cứu mối quan hệ trên, ta có thể đưa ra kết luận :
1) Đánh giá được thực chất lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra được khi chưa trả lãi vay, nộp thuế cho Nhà nước cũng như phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp. Do đó, nó đánh giá được trình độ quản lý sản xuất, kinh doanh cũng như trình độ sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn huy động cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2) Mặt khác, chỉ tiêu này còn cho biết doanh nghiệp có nên vay thêm vốn hay không và các chủ nợ ra quyết định có nên cho doanh nghiệp vay vốn nữa hay không. Như ta đã biết, khi doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay lớn hơn lãi suất vay vốn mà doanh nghiệp vay thì sẽ làm gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu vì sau khi doanh nghiệp phải trả lãi vay theo lãi suất vay thực tế trong kỳ, phần lợi nhuận còn lại sẽ thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Như vậy, trong tường hợp này, doanh nghiệp tiếp tục đi vay để làm gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Ngược lại, doanh nghiệp sẽ không đi vay nếu như tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay nhỏ hơn lãi suất vay vốn vì lúc này doanh nghiệp phải trích thêm phần lợi nhuận trước thuế được tạo ra từ các nguồn vốn khác (ngoài nguồn vốn vay) bù đắp chi phí lãi vay phải trả trong kỳ.
Chương 2. Thực trạng mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay (2000 - 2007)
A.Thực trạng lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận, qui mô vốn đầu tư ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
I. Lãi suất
1.Thực trạng
Lãi suất là biến số kinh tế nhạy cảm, sự thay đổi của lãi suất sẽ tác động làm thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Về phương diện lý thuyết cũng như thực tiễn các nước đã chứng minh, sự thay đổi lãi suất thực sẽ có tác động nhạy cảm đến nhiều mặt của nền kinh tế. Và Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật ấy. Vì vậy, Ngân hàng Trung ương đã rất coi trọng việc điều tiết lãi suất nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là kiềm chế lạm phát và góp phần tăng trưởng kinh tế.
Trong những năm qua, thị trường tiền tệ Việt Nam đã có khá nhiều biến động và vì thế, lãi suất cũng được điều chỉnh liên tục. Khi nhắc đến lãi suất, đầu tiên chúng ta phải xét đến lãi suất cơ bản mà NHTW quy định. Trên lý thuyết, lãi suất cơ bản sẽ là định hướng chung cho lãi suất trong nước.
Tháng 8/2000 thay cơ chế điều hành lãi trần lãi suất cho vay bằng cơ chế điều hành lãi suất cơ bản đối với cho vay bằng đồng tiền Việt Nam, và cơ chế lãi suất thị trường có quản lý đối với cho vay bằng ngoại tệ. Đây là những nhân tố tác động không nhỏ đến sự tăng trưởng tín dụng VND trong năm 2000.
Từ tháng 1/2003 đến nay, lãi suất có xu hướng tiếp tục gia tăng, đặc biệt là lãi suất tiền gửi, do hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ nói chung và chính sách lãi suất nói riêng của NHNN. Lãi suất trên thị trường mở dao động tương đối mạnh trong năm, lãi suất thấp nhất ở mức 1,58%/năm, cao nhất là 5% và có xu hướng giảm dần.
Theo dõi bảng dưới đây để thấy được thực trạng lãi suất Việt Nam từ năm 2004 đến nay.
Bảng 1. Lãi suất cơ bản từ năm 2004 (ĐVT: %)
Loại lãi suất
Giá trị
Ngày áp dụng
Mức lãi suất cao nhất cho phép trong các giao dịch
Lãi suất cơ bản...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Mối quan hệ giữa giá chứng khoán và tỷ giá hối đoái – Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và giá chứng khoán Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu hệ thống cân cơ nông vùng mặt và mối liên quan với thần kinh mặt Y dược 0
D Phân tích nội dung các quyết định truyền thông Marketing và mối quan hệ giữa nó với các quyết định Marketing khác trong Marketing Marketing 0
D MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÔN NGỮ VÀ TƯ DUY Văn hóa, Xã hội 0
D ĐẢNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM lãnh đạo giải quyết mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ miền bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn từ 1965 đến 1968 Môn đại cương 0
D Mối quan hệ tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Mối quan hệ giữa cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền bắc với cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nam Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược quản trị nguồn nhân lực Luận văn Kinh tế 0
D Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn trong chủ nghĩa Mác- Lênin Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top