Download Chuyên đề Nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh Bắc Ninh

Download Chuyên đề Nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh Bắc Ninh miễn phí





MỤC LỤC
 
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG TỈNH BĂC NINH GIAI ĐOẠN 2002- 2006 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA TỈNH 3
1.1.1. Dặc điểm tự nhiên 3
1.1.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi ranh giới: 3
1.1.1.2. Các yếu tố địa chất, khí hậu, thuỷ văn 3
1.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên- môi trường 6
1.1.2. Đặc đỉêm kinh tế- xã hội 7
1.1.2.1. Đặc điểm dân số và lao động 7
1.1.2.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội 8
1.1.3. Những thuận lợi và khó khăn rút ra từ đặc điểm kinh tế- xã hội của tỉnh 12
1.1.3.1. Thuận lợi 12
1.1.3.2. Khó khăn 13
1.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XDCB NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BĂC NINH TRONG NHỮNG NĂM QUA 14
1.2.1. Qui mô vốn đầu tư 14
1.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản 19
1.2.2.1. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng phân theo ngành 20
1.2.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng theo vùng 23
1.2.2.3. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo cấp quản lý 26
1.2.3. Tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB 27
1.2.3.1. Tình hình thực hiện vốn XDCB nguồn vốn ngân sách tập trung 27
1.2.3.2 Tốc độ phát triển của vốn đầu tư xây dựng cơ bản 32
1.2.4. Kết quả và hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách đầu tư tập trung tỉnh Bắc Ninh 36
1.2.4.1. Kết quả 36
1.2.4.2. Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản 38
1.2.5. Những hạn chế trong đầu tư xây dựng cơ bản và nguyên nhân 45
1.2.5.1. Những hạn chế cơ bản 45
1.2.5.2. Nguyên nhân cuả những hạn chế 49
CHƯƠNG II: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG TỈNH BẮC NINH 51
2.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI 51
2.1.1. Định hướng phát triển ngành 51
2.1.1.1. Nông, lâm nghiệp 51
2.1.1.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 52
2.1.1.3. Các ngành dịch vụ 53
2.1.1.4. Văn hoá - xã hội 54
2.1.2. Định hướng đầu tư xây dựng và phát triển đô thị 56
2.1.2.1. Đầu tư xây dựng các đô thị 56
2.1.2.2. Đầu tư xây dựng các khu vực khác 56
2.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG TỈNH BẮC NINH 57
2.2.1. Giải pháp về công tác quy hoạch 57
2.2.1.1. Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội 57
2.2.1.2. Quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết 58
2.2.2. Giải pháp về thực hiện cơ chế chính sách 58
2.2.3. Giải pháp về tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng 59
2.2.3.1. Cải tiến phương pháp giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng hàng năm 59
2.2.3.2. Quản lý chất lượng thẩm định dự án đầu tư, chất lượng thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán và thẩm định thiết kế kỹ thuật tổng dự toán 59
2.2.3.3. Quản lý đấu thầu và chỉ định thầu 60
2.2.3.4. Quản lý cấp phát và thanh toán vốn đầu tư 60
2.2.4. Giải pháp về các biện pháp hành chính 61
2.2.5. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra, giám sát đánh giá đầu tư xây dựng 61
KẾT LUẬN 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tập trung đầu tư vào vùng nào cho phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển trong tương lai, tránh đầu tư dàn trải, lãng phí, tránh tập trung vào một vùng mà bỏ quên các vùng khác, gây ra mất cân bằng trong phát triển kinh tế giữa các vùng.
1.2.2.3. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo cấp quản lý
Việc phân chia vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo cấp quản lý nhằm mục đích theo dõi, đánh giá khối lượng, việc thực hiện vốn đầu tư theo các tiêu chí phân chia dự án đầu tư. Việc phân chia dự án phải căn cứ vào các qui định của pháp luật. Qua việc phân chia này giúp nhà quản lý đánh giá được có bao nhiêu dự án nhóm A,B hay C, tình hình thực hiện các dự án đó.
BẢNG 1. 7 : VỐN ĐẦU TƯ XDCB THỰC HIỆN THEO CẤP QUẢN LÝ
(Nguồn vốn ngân sách tập trung)
Đơn vị: triệu đồng
Nhóm dự án
Năm
Tổng
Tỷ lệ
(%)
2002
2003
2004
2005
2006
B
14.500
20.500
44.000
31.200
33.000
143.200
37,13
C
51.790
59.900
42.300
49.800
38.700
242.490
62,87
Tổng
66.290
80.400
86.300
81.000
71.700
385.690
100%
Bảng trên cho thấy cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, nguồn vốn đầu tư tập trung giai đoạn 2002- 2006. Trong giai đoạn từ 2002- 2006, vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung ở dự án nhóm B và nhóm C; dự án nhóm B có khối lượng vốn đầu tư là 143.200 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 37,13% tổng vốn đầu tư, dự án nhóm C có khối lượng vốn đầu tư là 242.490triệu đồng (chiếm 62,87%). Khối lượng vốn đầu tư qua các năm có xu hướng tăng, tỷ lệ tăng trung bình trong giai đoạn 2002- 2006 là 1,35%.
Các dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bắc Ninh chủ tập trung vào nhóm C nhiều hơn nhóm B, như vậy các dự án đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu có khối lượng vốn nhỏ. Tỷ lệ dự án nhóm C gần gấp đôi lần dự án nhóm B về khối lượng vốn đầu tư. Sở dĩ như vậy là vì vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư tập trung chủ yếu là đầu tư vào các công trình trong ngành: quản lý nhà nước, giáo dục, y tế với các dự án có qui mô vốn nhỏ.
1.2.3. Tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB
1.2.3.1. Tình hình thực hiện vốn XDCB nguồn vốn ngân sách tập trung
Tổng số dự án thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách đầu tư tập trung của nhà nước năm 2000 đến hết năm 2006 là : 215 dự án
Trong đó :
+ Số dự án đã hoàn thành là: 100 dự án
+ Số dự án đang triển khai thực hiện là : 96 dự án
+ Số dự án chưa khởi công là: 19 dự án
Tổng mức đầu tư là : 2.708.449 triệu đồng, tổng vốn còn nợ so với khối lượng đã hoàn thành là: 336.502 triệu đồng.
Tình hình thực hiệu vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành phản ánh khối lượng vốn đầu tư xây dựng thực hiện của từng ngành trong từng năm và trong cả giai đoạn 2002- 2006. Qua đó cho thấy tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản của các ngành, từ đó có những biện pháp phù hợp đảm bảo tiến độ của các công trình đối với từng ngành; mặt khác nó cũng cho thấy được ngành nào có khối lượng vốn đầu tư xây dựng thực hiện trong kỳ lớn nhất, vốn đầu tư tập trung vào những ngành nào, có phù hợp với định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh hay không.
BẢNG 1.8: VỐN ĐẦU TƯ XDCB MỚI ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUA CÁC NĂM
GIAI ĐOẠN 2002- 2006
(Nguồn vốn ngân sách tập trung)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Ngành
Năm
Tổng
2002
2003
2004
2005
2006
1
Nông nghiệp, thuỷ lợi
22.536
18.639
136.580
42.690
30.590
251.035
2
Giao thông
55.264
75.360
98.140
44.550
76.330
349.644
3
Công trình công cộng
10.360
25.660
48.656
44.890
14.530
144.096
4
Cấp thoát nước
42.360
8.560
12.558
16.350
12.885
92.713
5
Y tế- xã hội
25.630
65.558
36.253
36.236
54.260
217.937
6
Giáo dục- đào tạo
19.362
45.250
95.620
65.976
77.560
303.768
7
Văn hoá thông tin thể thao
14.236
30.258
65.420
22.560
17.858
150.332
8
Quản lý nhà nước
56.230
32.650
23.690
75.869
36.523
224.962
9
An ninh quốc phòng
5.623
6.320
4.560
5.236
6.860
28.599
Tổng
251.601
308.255
521.477
354.357
327.396
1.863.086
Trên đây là khối lượng vốn đầu tư XDCB mới (nguồn vốn đầu tư tập trung) tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2002- 2006, với 106 công trình mới được phê duyệt và tiến hành thực hiện. Trong giai đoạn đó, năm có khối lượng vốn đầu tư XDCB phê duyệt mới lớn nhất là vào năm 2004, với khối lượng vốn là 521.477 triệu đồng, và năm có vốn đầu tư XDCB phê duyệt mới thấp nhất là năm 2002, với số vốn được phê duyệt là 251.601 triệu đồng. Còn theo ngành, trong giai đoạn 2002- 2006, ngành có khối lượng vốn đầu tư XDCB mới được phê duyệt cao nhất là ngành giao thông với khối lượng vốn đầu tư xây dựng được phê duyệt mới là 349.644 triệu đồng; tiếp theo là ngành giáo dục với khối lượng vốn là 303.768 triệu đồng. Như vậy có thể thấy trong giai đoạn 2002- 2006, ngành được chú trọng đầu tư là hai ngành giao thông và giáo dục- đào tạo; ngành y tế- xã hội và quản lý nhà nước cũng có một khối lượng vốn đầu tư xây dựng được phê duyệt mới lớn, điều đó hoàn toàn hợp lý vì đó là những ngành then chốt, đòi hỏi vốn đầu tư lớn, phục vụ nhu cầu giao thông, chăm sóc sức khoẻ, học hành của nhân dân trong tỉnh.
Ngành nông nghiệp, khối lượng vốn đầu tư xây dựng mới được duyệt cao nhất là năm 2004 (136.580 triệu đồng), và năm thấp nhất là năm 2002 (22.536 triệu đồng). Ngành giao thông cũng có số vốn đầu tư xây dựng mới được duyệt cao nhất vào năm 2004 (98.140 triệu đồng), nhưng với ngành giao thông, khối lượng vốn đầu tư mới trong các năm giai đoạn 2002- 2006 là tương đối đều nhau và có giá trị tuyệt đối lớn, do nhu cầu đầu tư cho hệ thống giao thông là rất lớn, đòi hỏi khối lượng vốn lớn. Ngành giáo dục cũng có khối lượng vốn đầu tư mới lớn nhất vào năm 2004 (95.620 triệu đồng), với hàng loạt các dự án xây dựng trường học mới trong năm đó.
Qua đánh giá khối lượng vốn đầu tư xây dựng mới được phê duyệt trong giai đoạn 2002- 2006 cho thấy phần nào nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Bắc Ninh, nhu cầu phát triển kinh tế của tỉnh Bắc Ninh cũng không nằm ngoài xu thế vận động chung của nền kinh tế cả nước, đặc biệt là với một tỉnh còn trẻ như Bắc Ninh, nhu cầu đầu tư XDCB còn rất lớn và chắc chắn sẽ tăng trong những năm tới với hàng loạt các dự án mới được phê duyệt, nhằm hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tâng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua từng năm và trong cả giai đoạn 2002– 2006 thể hiện trong bảng số liệu dưới đây:
BẢNG 1. 9 : TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ XDCB
GIAI ĐOẠN 2002- 2006
(Nguồn vốn ngân sách tập trung)
Năm
Kế hoạch năm
(triệu đồng)
Vốn đầu tư thực hiện
(triệu đồng)
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch
(%)
2002
75.250
74.750
99,33
2003
81.230
84.490
104,01
2004
110.200
112.109
101,73
2005
95.650
98.000
102,46
2006
87.450
88.700
101,43
Tổng
449.780
458.049
Trung bình
101,86
Nhìn chung, các ngành, huyện, thị xã đã thực hiện tốt kế hoạch đầu tư và phân bổ vốn ngân sách nhà nước. Trong giai đoạn 2002- 2006 hầu hết các công trình thực hiện đạt và vượt 100% kế hoạch được giao, chỉ có năm 2002, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch là 99.3...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top