Download Luận văn Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long

Download Luận văn Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long miễn phí





MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU. 1
1.1. Đặt vấn ñềnghiên cứu . 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 3
1.2.1. Mục tiêu chung . 3
1.2.2. Mục tiêu cụthể . 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu . 3
1. 3.1. Phạm vi không gian . 3
1.3.2. Phạm vi thời gian . 3
1.3.3. Nội dung. 4
1.4. Câu hỏi nghiên cứu . 4
1.5. Lược khảo tài liệu . 4
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu . 6
2.1. Phương pháp nghiên cứu . 6
2.1.1 Khái niệm nông hộ. 6
2.1.2 Khái niệm và ñặc ñiểm của vốn trong nông nghiệp . 6
2.1.3 Khái niệm và vai trò của các ñịnh chếtín dụng nông thôn trong sản xuất
nông nghiệp . 8
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến khảnăng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của
nông hộ . 10
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 10
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu. 10
2.2.2. Phương pháp thu thập sốliệu . 10
2.2.2.1. Sốliệu thứcấp. 10
2.2.2.2. Sốliệu sơcấp . 10
2.2.3. Phương pháp phân tích sốliệu . 11
2.2.3.1. Mô hình Probit . 11
2.2.3.2. Mô hình Tobit. 12
Chương 3: Phân tích thực trạng sản xuất và nhu cầu sửdụng nguồn vốn tín dụng
của nông hộtrong sản xuất nông nghiệp ởhuyện Trà Ôn, Vĩnh Long
3.1. Đặc ñiểm chung vềhuyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. 16
3.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp và nhu cầu sửdụng vốn tín dụng của nông
hộ ởhuyện Trà Ôn . 20
3.2.1. Những thông tin chung vềnông hộ . 20
3.2.2. Thực trạng sản xuất nông nghiệp của nông hộnăm 2009 xét trên mẫu
ñiều tra . 25
3.2.3. Thưc trạng vay vốn và thu nhâp của nông hộ. 28
Chương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến khảnăng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng chính thứccủa nông hộtrong sản xuất nông nghiệp ở ñịa bàn nghiên cứu .
4.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến khảnăng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
thuộc khu vực chính thức của các nông hộtrong sản xuất nông nghiệp ởhuyện Trà
Ôn.
4.1.1. Cơsởlí luận xác ñịnh những nhân tố ảnh hưởng ñến khảnăng tiếp cận tín
dụng chính thức của nông hộ. 36
4.1.2. Tổng hợp các biến với dấu kỳvọng mô hình Probit . 38
.
4.1.3. Kết quảxửkí mô hình Probit và giải thích biến. 38
4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lượng vốn vay của nông hộthộc khu vực
chính thức huyện Trà Ôn .41
4.2.1. Mô tảbiến trong mô hình Tobit.41
4.2.2. Tổng hợp các biến với dấu kỳvọng.42
4.2.3. Kết quảxửlí mô hình Tobit và giải thích biến.42
Chương 5: Một sốgiải pháp nâng cao hiệu quảkhảnăng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng và lượng vốn vay của nông hộtrong sản xuất nông nghiệp
5.1. Một sốbiện pháp nâng cao hiệu quảtiếp cận nguồn tín dụng chính thức cho
nông hộhuyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. .46
5.2. Biện pháp nâng cao lượng vốn vay cho nông hộhuyện Trà Ôn . 47
Chương 6: Kếluận và kiến nghị
6.1. Kết luận. 49
6.2. Kiến nghị. 49
6.2.1. Đối với ngân hàng. 49
6.2.2. Đối với chính quyền ñịa phương . 50
6.2.3. Đối với các nông hộ . 51
Tài liệu tham khảo . 52
Phụlục . 53



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ñiện sử dụng; hệ thống ñiện thoại
phủ kín cả thị trấn, thông tin liên lạc ña dạng phong phú; phương tiện nghe nhìn
hầu như mỗi hộ ñều có ña phương tiện...
3.1.1.5. Kinh tế, cơ cấu ngành nghề trong huyện
Trà Ôn là huyện vùng sâu của tỉnh Vĩnh Long, kinh tế chủ yếu dựa vào
nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ hầu như không có gì ñáng kể. Từ năm
2001, Trà Ôn xác ñịnh chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông nghiệp ñể phát triển
kinh tế; trong ñó chọn kinh tế vườn ña dạng, chăn nuôi bò lai Sind và khai thác
tiềm năng thuỷ sản là mũi nhọn ñột phá. Giai ñoạn 2001 - 2005, huyện ñã khuyến
khích nông dân chuyển ñổi trên 1.000 ha ñất trồng lúa kém hiệu quả sang lập
vườn trồng cây ăn trái ñặc sản và phát triển diện tích cây màu trên ñất ruộng. Hệ
thống thủy lợi tương ñối hòan chỉnh của huyện ñã khép kín trên 90% số diện tích
sản xuất lúa và 60% số diện tích vườn cây ăn trái luôn ñược ñầu tư nâng cấp, tạo
thuận lợi cho công tác chuyển ñổi mô hình sản xuất.
Năm 2005, diện tích vườn cây ăn trái của huyện có trên 8.336 ha; trong ñó
có trên 6.750 ha vườn ñang cho hiệu quả kinh tế và trên 2.400 ha vườn ñạt giá trị
50 triệu ñồng/ha/năm ñể chuyên canh các loại cây chủ lực như: cam sành, sầu
riêng và bưởi Năm Roi. Năm 2007, toàn huyện Trà Ôn hiện có hơn 8.600 ha
vườn cây ăn trái, trong ñó diện tích cây có múi gần 3.600 ha, chủ yếu là cam
Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng…
GVHD: Lê Khương Ninh 20 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ
sành. Những năm gần ñây, do cam sành thường hay mắc bệnh, huyện ñã khuyến
khích nhà vườn phát triển mạnh diện tích trồng cây cam xoàn nhằm thay ñổi, ña
dạng chủng loại cây có múi và giá bán cao gấp 2 ñến 3 lần so với giá cam sành.
Năm 2007, diện tích trồng cam xoàn ở Trà Ôn ñạt trên 30 ha, tập trung ở xã
Thiện Mỹ, Tân Mỹ, Thới Hòa, Vĩnh Xuân.
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp của huyện ñang ñược chú trọng phát
triển. Theo thông tin từ Website tỉnh Vĩnh Long, tháng 05-2008, giá trị sản xuất
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp của huyện ñạt khoảng 5.120 triệu VNĐ.
Huyện ñang ñẩy mạnh triển khai dự án Cụm công nghiệp ấp Mỹ Lợi (Thiện Mỹ)
giai ñọan 1 ñể tạo quỹ ñất sạch kêu gọi ñầu tư. Ngành Thương mại - Dịch vụ
phát triển khá, tháng 05-2008, tổng mức bán lẻ hàng hoá ñạt khoảng 75.650 triệu
VNĐ. Huyện tiếp tục chỉnh trang sắp xếp lại hệ thống các chợ trên ñịa bàn ñồng
thời xem xét cấp giấy phép cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá - dịch vụ.
Theo thông tin từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, huyện Trà Ôn quy hoạch
diện tích sử dụng ñất năm 2010 như sau: ñất nông nghiệp là 20.294 ha; ñất phi
nông nghiệp là 5.563 ha, trong ñó ñất ở 1.114 ha và hơn 1.781 ha ñất chuyên
dùng. Huyện tập trung chuyển ñổi mạnh cơ cấu sử dụng ñất trong nội bộ ñất
nông nghiệp 5.445 ha, trong ñó 4.416 ha ñất chuyên trồng lúa chuyển sang quy
họach phát triển các vùng trồng cây lâu năm (chủ yếu là các lọai cây ñặc sản
mang lại hiệu quả kinh tế cao như cam sành, bưởi năm roi, chôm chôm) và 331
ha ñất chuyên trồng lúa chuyển sang ñất nuôi trồng thủy sản, 156 ha ñất cây hàng
năm chuyển sang trồng cây lâu năm, 117 ha ñất chuyên trồng cây lâu năm
chuyển sang ñất trồng lúa. Huyện thực hiện thu hồi 883 ha ñất nông nghiệp và 82
ha ñất phi nông nghiệp ñể thực hiện các công trình, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới và ñưa 96 ha ñất chưa sử dụng ñi vào sử dụng.
Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng…
GVHD: Lê Khương Ninh 21 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ
3.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ NHU CẦU VỐN TÍN
DỤNG CỦA NÔNG HỘ Ở HUYỆN TRÀ ÔN
3.2.1. Những thông tin chung về nông hộ
3.2.1.1. Những thông tin về nhân khẩu học
Theo kết quả ñiều tra nông hộ huyện Trà Ôn, tình hình nhân khẩu học
của huyện như sau:
Bảng 3.1: Thống kê nhân khẩu học của mẫu ñiều tra
Thông tin Tần số Tỷ lệ (%)
Nam 46 77
Giới tính
Nữ 14 23
Kinh 54 93
Dân tộc
Khmer 4 7
Phật giáo 29 48
Thiên chúa giáo 1 2 Tôn giáo
Không 30 50
Nguồn: kết quả ñiều tra 10/2010
Dựa vào bảng thống kê ta thấy trong tổng số 60 hộ ñược ñiều tra thì ña số ñều
thuộc dân tộc Kinh và vài hộ là dân tộc Khmer, không có dân tộc khác. Cụ thể, dân
tộc Kinh chiếm tỷ lệ rất cao là 93%, còn lại 7% thuộc dân tộc Khmer. Các hộ ñiều
tra hầu hết không tín ngưỡng tôn giáo, chiếm ñến 50% tổng thể ñiều tra, còn lại chủ
yếu là Phật giáo chiếm ñến 48% và Thiên chúa giáo là 2%. Mặt khác trong 60 hộ
này thì số hộ có chủ hộ là nam chiếm khá cao là 46 hộ tương ñương với tỷ lệ là
77% , còn lại là 14 hộ có chủ hộ là nữ chiếm tỷ lệ là 23%. Nhìn chung chủ hộ của
huyện là nữ khá cao. Nhưng ña số chủ hộ là nam thì khả năng tín dụng ở các tổ
chức chính thức cao hơn so với chủ hộ nữ ít thích tiếp cận với hình thức tín dụng
chính thức. Họ thích vay từ những chương trình hỗ trợ vốn của phụ nữ hơn vì thủ
tục ñơn giản và không cần thế chấp tài sản.
Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng…
GVHD: Lê Khương Ninh 22 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ
3.2.1.2. Tình hình chung về nông hộ
Để biết ñược thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của huyện Trà Ôn cũng
như tìm hiểu về ñời sống của nông hộ. Sau ñây là một số chỉ tiêu thống kê khác
theo tính toán từ kết quả ñiều tra nông hộ của huyện Trà Ôn.
Bảng 3.2: Thống kê tình hình chung về nông hộ
Chỉ tiêu Thống kê
Tuổi trung bình của chủ hộ (tuổi) 51
Thời gian sống trung bình ở ñịa phương (năm) 35
Số thành viên trung bình của hộ (người) 4
Số người phụ thuộc trong hộ (người) 1
Tài sản trung bình hộ (tr. VND) 571
Thu nhập trung bình hộ (tr. VND) 116
Khoảng cách trung tâm xã trung bình (km) 2
Khoảng cách trung tâm huyện trung bình (km) 10
Khoảng cách thị xã hay thành phố trung bình (km) 38
Có sử dụng ñiện thoại di ñộng hay ñiện thoại cố ñịnh (%) 90
Có sử dụng ñiện từ hệ thống công cộng (%) 98,3
Có sử dụng nước máy (%) 16,7
Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010
Theo như kết quả ñiều tra cho thấy tuổi thọ trung bình của chủ hộ là khoảng
51 tuổi, ñây là ñộ tuổi tương ñối thể hiện kinh nghiệm cao trong sản xuất cũng
như trong ñời sống. Chính ñiều này ñã giúp nông hộ rất nhiều trong hoạt ñộng
sản xuất vì họ có thể tận dụng kinh nghiêm của mình vào trong sản xuất nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất, cải thiện cuộc sống của gia ñình mình. Trung bình
mỗi hộ có 4 thành viên, trong ñó số người phụ thuộc là 1 người, với số thành
viên sẽ là nguồn lao ñộng chủ yếu, do ñó nông hộ của huyện tự sản xuất chứ
không thuê mướn lao ñộng. Đa số nông hộ trong huyện có thời gian sống ở ñịa
Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng…
GVHD: Lê Khương Ninh 23 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ
phương trung bình là 35 năm. Đây là thời gian khá dài ñể nông hộ có thể nắm bắt
ñược tình hình khí hậu, kinh nghiệm những mối nguy hại về sâu bệnh thường xảy
ra ở huyện, từ ñó có phương pháp sản xuất ñạt hiệu quả hơn, ñồng thời phát huy
hi
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
V Kế toán nghiệp vụ thanh toán và phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp tại chi nhánh công Luận văn Kinh tế 0
V Phân tích thực trạng nguồn khách và một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách đến khách Luận văn Kinh tế 0
E Phân tích khả năng sử dụng các nguồn nước trong sản xuất rượu Đế Phong Điền, Cần Thơ Khoa học Tự nhiên 2
M Phân tích những thuật lợi - Khó khăn và khả năng đóng góp ngân sách của công ty du lịch An Giang Kiến trúc, xây dựng 0
H Phân tích khả năng hạn chế ô nhiễm, bảo vệ môi trường thông qua các giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh Kiến trúc, xây dựng 0
C Phân tích thực trạng khả năng cạnh tranh của công ty của công ty dệt may Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
T Kế toán các khoản thanh toán và phân tích tình hình công nợ, khả năng thanh toán tại Công ty cổ phần Luận văn Kinh tế 0
H Tổ chức kế toán các nghiệp vụ thanh toán, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Xí nghiệp k Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng xâm nhập mặn và phân tích khả năng thích nghi cấp độ hộ gia đình tại các vùng ve Khoa học Tự nhiên 3

Các chủ đề có liên quan khác

Top