Winthrop

New Member
Download Chuyên đề Phát triển và hoàn thiện nghiệp vụ môi giới tại công ty chứng khoán thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank)

Download Chuyên đề Phát triển và hoàn thiện nghiệp vụ môi giới tại công ty chứng khoán thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank) miễn phí





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 51
1. Tính cấp thiết của đề tài 51
2. Mục tiêu nghiên cứu 52
3. Phương pháp nghiên cứu 52
4. Nội dung nghiên cứu 53
5. Phạm vi nghiên cứu 53
6. Kết cấu của đề tài 53
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TMCP ĐÔNG NAM Á (SASC). 1
1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty 1
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty 1
1.1.1.1 Tổng quan về công ty 1
1.1.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn 1
1.1.1.3 Giá trị cốt lõi 1
1.1.1.4 Lĩnh vực hoạt động. 2
1.1.2. Quá trình hình thành công ty. 7
1.2. Cơ cấu bộ máy của công ty. 8
1.2.1. Cơ cấu bộ máy quản trị của công ty. 8
1.2.2. Mô tả cơ cấu tổ chức của công ty. 9
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 10
1.3.1 Về mặt kinh tế. 10
1.3.2 Về mặt xã hội. 17
1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến hoạt động môi giới tại SACC. 17
1.4.1. Đặc điểm nhân lực 17
1.4.2. Đặc điểm cơ sở vật chất 18
1.4.3 Mô hình tổ chức của công ty chứng khóan SASC 18
1.4.4. Kiểm sóat nội bộ 18
1.4.5. Sự tăng trưởng của nền kinh tế 19
1.4.6. Sự phát triển của thị trường chứng khóan 19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TMCP ĐÔNG NAM Á (SASC). 20
1. Khái quát hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán SASC. 20
1.1. Khái quát hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán SASC. 20
1.1.1 Khái niệm hoạt động môi giới chứng khoán 20
1.1.2 Các nghiệp vụ môi giới chứng khoán. 20
1.1.2.1 Mở tài khoản và hướng dẫn giao dịch 20
1.1.2.2 Môi giới giao dịch chứng khóan niêm yết 21
1.1.2.3 Dịch vụ môi giới OTC 22
1.1.2.4 Quy trình của hoạt động môi giới 23
2 Kết quả hoạt động môi giới của công ty. 25
2.1 Số lượng tài khoản khách hàng mở tại công ty: 25
2.2 Số lượng tài khoản mở tại công ty qua các năm so với toàn thị trường. 27
3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐÔNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI SASC. 30
3.1 Những lọai rủi ro trong họat động môi giới chứng khóan. 31
3.2 Cách thức để quản lý những rủi ro trên. 32
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TMCP ĐÔNG NAM Á TRONG 3 NĂM (2007-2009). 34
1.1 Phương hướng mục tiêu phát triển của công ty trong thời gian 2010. 34
1.1.1 Đánh giá những thành tựu đã đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động môi giới chứng khoán trong 3 năm 2007-2009 vừa qua. 34
1.1.1.1 Những thành tựu đã đạt được trong 3 năm 2007- 2009. 34
1.1.1.2 Những hạn chế của hoạt động môi giới tại công ty SASC trong 3 năm 2007-2009. 35
1.1.2 Định hướng về họat động môi giới trong thời gian tới 2015. 37
1.2. Sự cần thiết hoàn thiện và phát triển hoạt động môi giới tại công ty 37
1.3.Giải pháp để phát triển và hoàn thiện hoạt động môi giới tại công ty . 38
1.3.1 Mở rộng giao dịch qua mạng lưới Internet 38
1.3.2. Xây dựng mô hình hoạt động môi giới trên cơ sở mở rộng thêm một cấp bậc cho các nhà môi giới. 39
1.3.3. Thiết lập các phòng giao dịch , đại lý nhận lệnh trên cơ sở tận dụng lợi thế của chính ngân hàng mẹ. 39
1.3.4. Nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động của các dịch vụ hỗ trợ họat động môi giới chứng khóan. 40
1.3.5. Đào tạo nguồn nhân lực 40
1.3.6. Nâng cấp cơ sở hạ tầng 40
1.3.7. Xây dựng chính sách phí và lệ phí cho nhà đầu tư mang tính cạnh tranh lành mạnh. 41
1.3.8. Cải tiến hệ thống giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khóan 41
1.4 Một sô kiến nghị. 41
1.4.1 Kiến nghị với cơ quan quản lý. 41
1.4.1.1. Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý 41
1.4.1.2. Có được chính sách ưu đãi cho hoạt động môi giới chứng khoán. 42
1.4.1.3. Tăng cường công tác tuyên truyền và quảng bá những kiến thức về chứng khoán 42
1.4.2. Kiến nghị với ngân hàng SeaBank. 42
1.4.3. Kiến nghị với chính công ty SASC. 43
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

năm
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu kết quả họat động của 3 năm 2007-2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Doanh thu thuần
45,350,536,611
77,595,629,273
136,078,346,981
Lãi trước thuế
12,404,768,519
(234,814,473,695)
42,330,725,657
Lãi sau thuế
8,933,113,334
(234,814,473,695)
29,834,512,307
Trong đó dự phòng giảm giá chứng khoán
173,042,436,188
Nhận xét:
Nhìn vào bảng ta thấy: doanh thu năm 2008 tăng 32,245,092,660 đồng so với năm 2007. doanh thu năm 2009 tăng 58,482,717,630 đồng so với năm 2008. lãi sau thuế năm 2009 tăng 20,900,738,970đồng so với năm 2007( không so sánh với năm 2008 vì 2008 bị lỗ)
Về tài sản:
Tài sản ngắn hạn năm 2008 tăng 32,245,092,660 đồng so với năm 2007 (ứng tăng 3,41%) , năm 2009 tăng 101,210,806,400 đồng so với năm 2008 (ứng tăng 11.59%)
Trong đó : tiền và các khỏan tương đương năm 2009 tăng 28,366,487,300 so với năm 2008. lượng tiền tăng là một trong những yếu tố làm cho khả năng thanh tóan của công ty tăng. Tuy nhiên khả năng thanh toán còn phụ thuộc vào nhiều ýêu tố khác nhau nữa.
Khoản phải thu : năm 2009 tăng 1,887,134,101 đồng so với năm 2008 ( ứng tăng 9,88%). Cho thấy công ty đã gia tăng việc cung cấp tín dụng để thu hút thêm khách hàng mới.
Về nguồn vốn:
- Nguồn vốn năm 2008 giảm 179,191,346,500 đồng( ứng giảm 17.71% )
Trong đó : nợ phải trả năm 2008 tăng 76,202,811,200 đồng so với năm 2007 (ứng tăng 20.62%). năm 2009 tăng 10,687,112,100 đồng (ứng tăng 1,93%).
Bảng 1.3 Bảng thể hiện cơ cấu tài sản và doanh thu của 3 năm
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
1
Tiền và các khỏan tương đương tiền:
- Tiền của công ty
- Tiền của nhà đầu tư
217,794,1 15,755
261,211,852,837
44,165,4722,021
217,046,380,816
289,578,340,135
2
Đầu tư ngắn hạn
- Chứng khoán tự doanh
- Dự phòng giảm gía chứng khoán tự doanh
310,637,632,500
109,950,780,164
287,859,816,343
(177,909,036,179)
514,985,801,120
3
Các khoản phải thu
33,939,672,500
8,613,684,986
10,490,120,472
4
Công cụ và dụng cụ
2,789,764,981
1,122,719,846
2,156,237,590
5
Tài sản lưu động khác
6,687,220,782
4,863,935,907
6,899,345,124
6
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
23,784,301,846
30,678,388,101
34,567,891,490
7
Tổng tài sản
595,632,708,362
416,441,361,841
873,459,235,981
8
Nợ ngắn hạn
Trong đó :
Phải trả cho nhà đầu tư
146,699,595,028
222,902,406,202
217,042,493,529
329,780,518,325
228,459,670,341
9
Vốn chủ sở hữu
440,000,000,000
440,000,000,000
440,000,000,000
10
Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối:
- Các quỹ
- Lợi nhuận chưa phân phối
8,039,802,000
(227,381,044,361)
286,938,668
(227,667,983,029)
29,834,512,307
11
Vốn điều chỉnh
(893,311,300)
(19,080,000,000)
(28,494,453,500)
12
Tổng nguồn vốn
595,632,708,362
416,441,361,841
873,459,235,981
Bảng 1.4. Các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời và khả năng thanh tóan
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
1
Cơ cấu tài sản
%
- Tài sản dài hạn/ tổng tài sản
6%
7%
7.8%
- Tài sản ngắn hạn/ tổng tài sản
94%
93%
93.3%
2
Cơ cấu nguồn vốn
%
- Nợ phải trả / trên tổng nguồn vốn
25%
54%
60%
- Nguồn vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn.
75%
46%
50%
3
Khả năng thanh toán
Lần
- Khả năng thanh toán nhanh
=(TSNH – HTK ) / NNH
3.81
1.73
1.47
- Khả năng thanh toán hiện hành
= TSDH / NNH
3.81
1.73
1.47
4
- Tỷ suất lợi nhuận
%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản
1.5%
2.78%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần
19.7%
21.92%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ nguồn vốn chủ sở hữu
1.99%
2.57%
5
Hiệu suất sử dụng tài sản
%
81.52%
18.63%
15.57%
Những thay đổi về vốn cổ đông/vốn góp: Trong năm 2008 Công ty không thực hiện tăng vốn điều lệ.
Cổ tức/lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn: Do năm 2008 công ty bị lỗ vì vậy không có lợi nhuận để chia cho các thành viên góp vốn.
Nhìn vào bảng ta thấy tài sản dài hạn tăng qua các năm (tăng 1%), tài sản ngắn hạn giảm ở năm 2008 (1%) nhưng tăng ở năm 2009 (0.3%)
Cơ cấu nguồn vốn gồm có :- nợ phải trả (tăng qua các năm)
- nguồn vốn chủ sở hữu giảm ở năm 2008 (29%) nhưng tăng ở năm 2009 (5%)
- Khả năng thanh tóan giảm qua các năm. Do đó công ty cần có những biện pháp tài chính để nâng cao khả năng thanh tóan của mình.
Tỷ suất lợi nhuận/ tổng tài sản tăng 1.28% so với năm 2007 (năm 2008 không có lợi nhuận)
Tỷ suất lợi nhuận /tổng doanh thu tăng 2.22% so với năm 2007 (do năm 2008 không có lợi nhuận)
Hiệu suât sử dụng tài sản = doanh thu thuần/ tổng tài sản
Nhìn vào bảng ta thấy : hiệu suất sử dụng tài sản giảm qua các năm. Năm 2007 hiệu suất sử dụng tài sản là 81.52% nghĩa là cứ 1đồng bỏ ra đầu tư tài sản thì thu được 0.8152 đồng lãi. (nhỏ hơn 1) suy ra công ty không sử dụng hiệu quả tài sản. năm 2008 và năm 2009 hiệu suất sử dụng tài sản là 18.63% và 15.57% nghĩa là cứ 1 đồng vốn bỏ ra thì thu đựơc 0.1863 và 0.1557 đồng lãi(nhỏ hơn 1) điều đó cho thấy công ty không sử dụng hiệu quả tài sản.
1.3.2 Về mặt xã hội.
Công ty đã tham gia rất nhiều các hoạt động từ thiện như cứu trợ các bà mẹ việt nam anh hùng, xây dựng nhiều nhà tình nghĩa, trao học bổng cho những em học sinh cùng kiệt hiếu học đạt được thành tích cao trong học tập, ủng hộ những hộ gia đình gặp thiên tai, lũ lụt.
1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến hoạt động môi giới tại SACC.
1.4.1. Đặc điểm nhân lực
Và hiện tại công ty chứng khóan SASC đã có 80 nhân viên trong tất cả các bộ phận, trong đó riêng bộ phận môi giới có 20 nhân viên. Đây là những nhân viên có trình độ, cấp bậc đại học trở lên ở các trừơng Đại Học Bách Khoa, Tài Chính, Ngân Hàng, Kinh Tế Quốc Dân. Trong đó có 3 nhân viên là có chứng chỉ hành nghề ở cả 3 khóa đó là khóa học chứng khóan cơ bản, khóa học phân tích và đầu tư chứng khóan và khóa học chứng khóan nâng cao. Hầu hết đội ngũ nhân viên ở đây là đội ngũ trẻ. Ngừơi có số năm kinh nghiệm nhiều nhất ở đây cũng chỉ là 5 năm kinh nghiệm. Đây là một trong những điểm yếu của công ty SASC. Vì nhân viên trẻ nên khả năng hiểu biết chuyên sâu và kinh nghiệm làm việc là chưa có. Điều này ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của họat động môi giới trong thời gian sắp tới. Toàn thể lãnh đạo và nhân viên SASC luôn cố gắng hết mình để mang lại một môi trường năng động , chuyên nghiệp , hiệu quả và nhiệt tình cho khách hàng.
1.4.2. Đặc điểm cơ sở vật chất
Hiện nay tại công ty SASC, cơ sở vật chất chủ yếu là sàn giao dịch, có diện tích là 68m2. Theo quy định thì sàn giao dịch phải rộng tối thiểu là trên 100m2. Đây là một điểm yếu của công ty vì sàn giao dịch với diện tích 68m2 là quá hẹp, rất khó khăn cho khách hàng khi tới sàn để theo dõi bảng giá tại sàn,nếu công ty không có chiến lược để mở rộng diện tích sàn thì không thể đáp ứng được với nhu cầu khách hàng ngày càng đông như hiện nay. Về công nghệ với cơ chế máy chủ clustering, hạ tầng mạng lưới song song, trung tâm dữ liệu dự phòng. Các hệ thống này mặc dù phục vụ cho tất cả các hoạt động của công ty nhưng thực tế thì nó phục vụ cho hoạt động môi giới là chủ yếu. Tháng 09/2009 vừa qua công ty đã mua thêm 10 máy tính để thay thế những máy cũ và để phục vụ cho nhân viên mới của công ty. Ngoài ra công ty còn có hệ thống bảng điện tử, sàn giao dịch. Sàn giao d...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D lý luận về sản xuất hàng hóa (kinh tế hàng hóa) và sự phát triển của kinh tế hàng hóa ở việt nam hiện nay Môn đại cương 0
D lý luận về sản xuất hàng hóa và vận dụng trong phát triển kinh tế thị trường ở việt nam hiện nay Môn đại cương 0
D lý luận về sản xuất hàng hóa (kinh tế hàng hóa) và phát triển kinh tế hàng hóa ở việt nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu chính sách, giải pháp và xây dựng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở vùng Tây Bắc Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top