Download Tiểu luận Tìm hiểu kỹ thuật ương giống cá chim vây vàng tại Trại Thực nghiệm sản xuất Hải sản - Vĩnh Hòa - Nha Trang

Download Tiểu luận Tìm hiểu kỹ thuật ương giống cá chim vây vàng tại Trại Thực nghiệm sản xuất Hải sản - Vĩnh Hòa - Nha Trang miễn phí





1.1Tình hình nuôi cá biển trên thế giới.
Nghề nuôi biển trên thế giới bắt đầu phát triển từ những năm 70, đối
tượng nuôi chủ yếu là cá hồi, cá cam, cá mú, cá chẽm .Hầu hết các đối tượng
trên đã sản xuất được con giống nhân tạo, còn nhiều đối tượng vẫn chưa sản xuất
được con giống nên vẫn dựa vào nguồn giống khai thác từ tự nhiên. Lĩnh vực này
đang phát triển mạnh, trên thế giới chia thành 4 khu vực có nghề nuôi cá biển phát
triển phát triển nhất hiện nay; Tây Bắc Âu, Địa Trung Hải, Đông Á, Đông Nam Á [7].
1.1.1 Khu vực Tây Bắc Âu.
- Đây là khu vực đứng đầu thế giới về nuôi cá biển xuất khẩu cả về sản
lượng, trình độ khoa học công nghệ, hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường. Đặc
điểm nổi bật của nghề nuôi cá biển ở Tây Bắc Âu là chọn đúng đối tượng có nhu
cầu cao và luôn tăng lên không chỉ ở châu Âu mà còn trên phạm vi thế giới. Đó là
cá hồi đại tây dương (Salmo salar). Kết quả to lớn của các nước như Na Uy, Anh,
Pháp, Đa Mạch thu được, đã cổ vũ nhiều quốc gia ở các khu vực khác học tập
và phát triển có hiệu quả.
- Năm 1981, sản lượng cá hồi ở Na Uy chỉ đạt 8.000 tấn. Năm 1998, chỉ tính
riêng sản lượng cá hồi đại tây dương đã đạt 340.000 tấn (Hject, 2000). Sự thành
công của nghề nuôi cá hồi công nghiệp ở Na Uy đã thúc đẩy nghề nuôi cá biển
trên thế giới
- Theo thống kê của FAO, giai đoạn từ năm 1988 - 1997 sản lượng cá nước
mặn và lợ trên toàn thế giới hàng năm tăng trên 10 %. Năm 1997 sản lượng đạt 2
triệu tấn, trị giá 8 tỷ USD, trong đó sản lượng cá hồi đại dương chiếm ưu thế đạt
640.000 tấn (Hambrey, 2000).
1.1.2 Khu vực Địa Trung Hải.
- Nghề nuôi cá vược xuất khẩu của Hy Lạp nhanh chóng thu được kết quả
ngoài mong đợi, châm ngòi cho sự bùng nổ lĩnh vực này ra toàn khu vực ven Địa
Trung Hải. Vốn có nghề nuôi hải sản nói chung và nuôi cá nói riêng kém phát
triển, vùng Đ a Trung H i b ng d ng tr thành khu v ể ị ả ỗ ư ở ực sôi động nhất với mức
tăng sản lượng cá nuôi nhanh nhất thế giới. Điều rất đặc biệt là nhiều quốc gia
Hồi giáo Bắc Phi và Trung Đông, vốn không có truyền thống nuôi cá biển, cũng
đang khẩn trương thực thi các dự án lớn về nuôi cá và kết quả thu được cũng đáng
bất ngờ (72 nghìn tấn, năm 1997).



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

iL I C M NỜ Ả Ơ
Trong th i gian th c hi n đ tài t t nghi p chuyên ngành NTTS, em đãờ ự ệ ề ố ệ
đ c ti p xúc và v n d ng lý thuy t vào th c ti n s n xu t gi ng nhân t o. Emượ ế ậ ụ ế ự ễ ả ấ ố ạ
đã đ c tr c ti p th c hi n các thao tác k thu t trong quá trình ng gi ng cáượ ự ế ự ệ ỹ ậ ươ ố
chim vây vàng giai đo n t cá h ng lên cá gi ng.ạ ừ ươ ố
Đ hoàn thành đ c lu n văn t t nghi p em đã nh n đ c r t nhi u sể ượ ậ ố ệ ậ ượ ấ ề ự
giúp đ c a quý th y cô, các anh và các b n tr i th c nghi m. Tr c tiên cho emỡ ủ ầ ạ ở ạ ự ệ ướ
xin chân thành c m n Ban giám hi u Tr ng ĐH Nha Trang, Ban Ch nhi mả ơ ệ ườ ủ ệ
Khoa NTTS đã giúp đ và t o đi u ki n thu n l i cho em trong quá trình th c hi nỡ ạ ề ệ ậ ợ ự ệ
đ tài.ề
Em xin bày t lòng bi t n sâu s c v s giúp đ t n tình c a th y côỏ ế ơ ắ ề ự ỡ ậ ủ ầ
trong khoa NTTS, đ c bi t là th y Th.S Nguy n Đ ch Thanh, th y Th.S Ngô Vănặ ệ ầ ễ ị ầ
M nh và k s Đoàn Xuân Nam đã đ nh h ng và giúp đ em r t nhi u trong quáạ ỹ ư ị ướ ỡ ấ ề
trình th c hi n đ tài.ự ệ ề
Nh ng do ki n th c có h n, nên báo cáo không th tránh kh i nh ngư ế ứ ạ ể ỏ ữ
thi u sót. V y em kính mong nh n đ c s đóng góp ý ki n c a th y cô giáo vàế ậ ậ ượ ự ế ủ ầ
các b n đ em có th tích lũy ki n th c và kinh nghi m cho b n thân đ sau khi raạ ể ể ế ứ ệ ả ể
tr ng có trình đ tay ngh cao h n. ườ ộ ề ơ
Cu i cùng em xin c m n gia đình, b n bè đã đ ng viên và giúp đ emố ả ơ ạ ộ ỡ
trong th i gian th c t p cũng nh trong su t khóa h c v a qua.ờ ự ậ ư ố ọ ừ
Nha Trang, tháng 6 năm 2010
Sinh viên th c t pự ậ
Tr n Th Hàầ ị
ii
M C L CỤ Ụ
Trang
iii
DANH M C VI T T TỤ Ế Ắ
cm : Centimet
g : Gam
h : Giờ
kg : Kilogam
L : Lít
NTTS : Nuôi Tr ng Th y S nồ ủ ả
mL : Mililit
mm : Milimet
m2 : Mét vuông
m3 : Mét kh i ố
pPhần mềm : Ph n tri uầ ệ
ppt : Ph n nghìnầ
TNHH : Trách nhi m h u h nệ ữ ạ
% : Ph n trămầ
CD : Chi u dàiề
CĐ : Cao đ ngẳ
ĐH : Đ i h cạ ọ
PGS. TS : Phó giáo s ti n sĩư ế
Th.S : Th c sĩ ạ
iv
DANH M C B NGỤ Ả
Trang
vDANH M C HÌNHỤ
Trang
1L I M Đ UỜ Ở Ầ
Trên th gi i ngh nuôi cá bi n đã đ c phát tri n t 30 năm nay và ngàyế ớ ề ể ượ ể ừ
càng tr thành m t ngành s n xu t kinh doanh quan tr ng, có ý nghĩa chi n l cở ộ ả ấ ọ ế ượ
c a nhi u qu c gia có bi n. Trong 10 năm g n đây xu t kh u các loài cá bi n nuôiủ ề ố ể ầ ấ ẩ ể
nh : cá song, cá giò, cá cam, cá măng, cá b n, cá ng , vv…đã đem l i hi u quư ơ ừ ạ ệ ả
kinh t l n cho các n c nh : Đài Loan, Trung Qu c, Thái Lan, Indonesia,ế ớ ướ ư ố
Singapore, H ng Kông, Úc, Na Uy…ồ
Theo báo cáo c a Trung tâm phát tri n ngh cá Đông Nam Á (SEAFDEC)ủ ể ề
s n l ng cá bi n nuôi năm 1997 c a Indonesia đ t 831,485 t n, Philippin đ tả ượ ể ủ ạ ấ ạ
282,119 t n, Malaysia đ t 11,757 t n.ấ ạ ấ
Na Uy là n c nh p kh u công ngh nuôi cá bi n c a Nh t B n t nămướ ậ ẩ ệ ể ủ ậ ả ừ
1986, nh ng năm 1997 s n l ng cá bi n nuôi đ t 600 nghìn t n đ ng đ u thư ả ượ ể ạ ấ ứ ầ ế
gi i v năng su t và s n l ng.ớ ề ấ ả ượ
Trong năm 1975 s n l ng NTTS trên th gi i ch đ t 9 tri u t n, chi mả ượ ế ớ ỉ ạ ệ ấ ế
kho ng 10 % t ng s n l ng th y s n (88 tri u t n), nh ng trong năm 1995 s nả ổ ả ượ ủ ả ệ ấ ư ả
l ng NTTS th gi i đ t 31 tri u t n, chi m 25 % t ng s n l ng th y s n, 124ượ ế ớ ạ ệ ấ ế ổ ả ượ ủ ả
tri u t n.ệ ấ
Trung Qu c m i phát tri n nuôi cá kho ng 10 năm g n đây nh ng đã đ tố ớ ể ả ầ ư ạ
nhi u thành t u trong nghiên c u và s n xu t. Đ n cu i năm 1997 Trung Qu c đãề ự ứ ả ấ ế ố ố
nghiên c u thành công công ngh s n xu t gi ng c a nhi u loài cá bi n. Gi ng cáứ ệ ả ấ ố ủ ề ể ố
bi n t các tr i s n xu t nhân t o đã đ c đ a vào nuôi trên 3 tri u l ng, s nể ừ ạ ả ấ ạ ượ ư ệ ồ ả
l ng năm 1997 đ t hàng ch c ngàn t n.ượ ạ ụ ấ
Vi t Nam có nhi u l i th đ phát tri n nuôi bi n nói chung và nuôi cáệ ề ợ ế ể ể ể
nói riêng. Do đ c đi m: B bi n dài 3.260 km, v i nhi u eo, vũng v nh kín gió,ặ ể ờ ể ớ ề ị
nhi u đ m phá r ng l n là đi u ki n t nhiên thu n l i cho vi c phát tri n NTTS,ề ầ ộ ớ ề ệ ự ậ ợ ệ ể
đ c bi t là nuôi bi n, trong đó nuôi cá bi n ngày càng đ c chú tr ng. M t s loàiặ ệ ể ể ượ ọ ộ ố
cá có giá tr kinh t đã và đang đ c nuôi hi n nay nh : cá mú (ị ế ượ ệ ư Epinephelus spp),
cá giò (Rachycentron canadum), cá ch m (ẽ Lates calcariper), cá cam (Seriola spp), cá
h ng (ồ Lutijanus erythropterus)…Tuy nhiên ngu n gi ng ch y u thu t t nhiên vàồ ố ủ ế ừ ự
nh p ngo i, s l ng và ch t l ng không n đ nh. Tính b n v ng c a vi c cungậ ạ ố ượ ấ ượ ổ ị ề ữ ủ ệ
c p gi ng trong s phát tri n dài h n s tr ng i l n đ i v i ngh nuôi cá bi n.ấ ố ự ể ạ ẽ ở ạ ớ ố ớ ề ể
2 Đã t lâu ng i dân Duyên h i B c B truy n mi ng r ng “chim, thu,ừ ườ ả ắ ộ ề ệ ằ
nh , đé”. Đ n nay cá chim v n đ c x p đ ng đ u trong hàng t quý v cá bi n.ụ ế ẫ ượ ế ứ ầ ứ ề ể
Vì th t cá th m ngon h p d n, hàm l ng dinh d ng cao, r t đ c a chu ng.ị ơ ấ ẫ ượ ưỡ ấ ượ ư ộ
Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) là loài phân bố
t ng đ i r ng vùng bi n nhi t đ i, Tây Thái Bình D ng, Nh t B n, Đàiươ ố ộ ở ể ệ ớ ươ ậ ả
Loan, Indonesia, mi n Nam Trung Qu c. N c ta cá phân b ch y u v nh B cề ố ướ ố ủ ế ở ị ắ
B , mi n Trung và Nam B . Cá có kích c th ng m i 0,8 -1 kg/con, giá tr kinhộ ề ộ ỡ ươ ạ ị
t cao v i giá bán 100.000 VNĐ/kg, th tr ng xu t kh u: Nh t B n, Đài Loan,ế ớ ị ườ ấ ẩ ậ ả
Trung Qu c, H ng Kông, M , Singapore. Đây là m t đ i t ng m i, ch a đ cố ồ ỹ ộ ố ượ ớ ư ượ
nghiên c u nhi u và b t đ u đ c nuôi Vi t Nam.ứ ề ắ ầ ượ ở ệ
Song song v i vi c b o t n các loài cá quý vùng bi n n c ta, còn gópớ ệ ả ồ ở ể ướ
ph n th c hi n ch tr ng c a nhà n c v đa d ng hóa đ i t ng nuôi có giá trầ ự ệ ủ ươ ủ ướ ề ạ ố ượ ị
kinh t . Nh m thúc đ y ngh nuôi cá l ng bi n Vi t Nam phát tri n trong nh ngế ằ ẩ ề ồ ể ở ệ ể ữ
năm t i.ớ
Đ c s phân công và cho phép c a B môn H i s n, Khoa NTTS, Tr ngượ ự ủ ộ ả ả ườ
ĐH Nha Trang, em th c hi n đ tài “Tìm hi u k thu t ng gi ng cá chim vâyự ệ ề ể ỹ ậ ươ ố
vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) t i Tr i Th c nghi m s n xu t H i s nạ ạ ự ệ ả ấ ả ả
- Vĩnh Hòa - Nha Trang”.
M c tiêu c a đ tài: Nh m tìm hi u quy trình ng gi ng cá chim vây vàng,ụ ủ ề ằ ể ươ ố
góp ph n hoàn thi n công ngh s n xu t gi ng nhân t o. Đ th c hi n m c tiêuầ ệ ệ ả ấ ố ạ ể ự ệ ụ
trên, đ tài tri n khai v i các n i dung sau:ề ể ớ ộ
1. Tìm hi u h th ng b ng và v sinh b .ể ệ ố ể ươ ệ ể
2. Th gi ng và m t đ ng.ả ố ậ ộ ươ
3. Các bi n pháp k thu t qu n lý và chăn sóc.ệ ỹ ậ ả
4. Theo dõi t c đ tăng tr ng, t l s ng và thu ho ch.ố ộ ưở ỷ ệ ố ạ
Đ tài đ c hoàn thành v i s c g ng và n l c c a em, tuy nhiên do th iề ượ ớ ự ố ắ ỗ ự ủ ờ
gian có h n, đi u ki n tr i th c t p còn thi u, trình đ b n thân còn nhi u h nạ ề ệ ạ ự ậ ế ộ ả ề ạ
ch nên không th tránh kh i nh ng thi u sót. Em r t mong nh n đ c s đóngế ể ỏ ữ ế ấ ậ ượ ự
góp c a quý th y cô đ bài báo cáo đ c hoàn thi n h n.ủ ầ ể ượ ệ ơ
Xin chân thành c m n ! ả ơ
Nha Trang, tháng 6 năm 2010
Sinh viên th c hi nự ệ
Tr n Th Hàầ ị
3PH N I. T NG QUANẦ Ổ
1.1Tình hình nuôi cá bi n trên th gi i.ể ế ớ
Ngh nuôi bi n trên th gi i b t đ u phát tri n t nh ng năm 70, đ iề ể ế ớ ắ ầ ể ừ ữ ố
t ng nuôi ch y u là cá h i, cá cam, cá mú, cá ch m… .H u h t các đ i t ngượ ủ ế ồ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top